Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Minh Hiểu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Minh Hiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_31_thu_2_3_4_nam_hoc_2021_2022_ng.docx
Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Minh Hiểu
- TUẦN 31 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU : Giúp HS: - HS làm thành thạo các dạng toán cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập theo yêu cầu của tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, vở luyện tập chung ; ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99. - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2 : Thực hành, luyện tập - Hướng dẫn HS làm vào vở. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 2 + 47 60 + 25 79 – 6 85 - 25 - HS đọc yêu cầu và xác định được yêu cầu bài toán. - Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi và nhận xét chữa bài. Bài 2. Tính: 15 cm + 30 cm = . . 18 - 5 + 3= .. .. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét một số bài cho HS.
- Bài 3. Điền dấu >, <, =? 85 81 15 10 + 4 48 cm .. 84 cm 68 66 18 15 + 3 70 cm .. 12 cm + 23 cm Bài 4. Viết các số 34 ; 27 ; 92 ; 59: - Theo thứ tự từ bé đến lớn: ; ; ; - Theo thứ tự từ lớn đến bé: ; ; ; Bài 5. Viết phép tính, nêu câu trả lời: Lan và Mai hái được 68 bông hoa, riêng Mai hái được 33 bông hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa? - GV cho HS đọc nội dung bài toán. - GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Phép tính: .............................................= ..........( bông hoa) Trả lời : Lan hái được...........bông hoa. - Cho 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét một số bài của HS và tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện - GV củng cố bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng Việt
- LUYỆN ĐỌC HIỂU, LÀM CÁC BÀI TẬP ĐIỀN ÂM, VẦN I. MỤC TIÊU: - HS luyện đọc bài “ Mẹ” và các bài tập đọc đã học và một số bài đọc trong truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: - Cho HS hát một bài hát yêu thích của lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 2. GV cho HS cả lớp luyện đọc. * HS luyện đọc bài “ Mẹ” và các bài tập đọc trong SGK và bài đọc trong truyện. - GV theo dõi và hướng dẫn một số HS đang gặp khó khan trong đọc bài. MẸ Lặng rồi cả tiếng con ve Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. - Cho HS thi đọc trước lớp cá nhân, nhóm. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. 3: GV cho HS tìm hiểu bài
- - GV nêu câu hỏi HS trả lời. - Cả lớp nghe nhận xét và bổ sung. - GV tuyên dương HS chăm chỉ và đọc tốt. 3. Củng cố - Dặn dò - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện - GV củng cố bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC HIỂU, LÀM CÁC BÀI TẬP ĐIỀN ÂM, VẦN I. MỤC TIÊU: - Luyện viết bài “ Mẹ” và làm một số bài tập điền vào chỗ chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô ly. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Cho HS hát một bài hát yêu thích của lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 2. GV cho HS cả lớp luyện viết bài và làm bài tập. - GV đọc cho HS nghe bài viết vào vở. Bài 1: - GV nhắc cách trình bày bài thơ lục bát. MẸ Lặng rồi cả tiếng con ve Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
- Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Bài 2. Điền vần oa hay oe. x ..quạt x .. bảng mạnh kh........ h.......... xoan Bài 3. Chọn ng hay ngh Bác thuyền .......ủ rất lạ Chẳng chịu trèo lên giường Ups mặt xuống cát vàng .........iêng tai về phía biển. - Cho cả lớp làm vào vở 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét một số bài của HS và tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện - GV củng cố bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng Việt CHÍNH TẢ ( Nghe - viết) AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THỬNG – NỘI QUY LỚP HỌC
- I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: - Viết ( chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn; điền đúng âm, vần vào chỗ trống. - Hình thành được ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ, ti vi. - HS: Một số tranh ảnh về hoạt động thường ngày của HS dùng cho HĐ viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK trang 123. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 2. Chọn i hay y; d, r hay gi; ng hay ngh? MT: Điền đúng c,k vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: túi kẹo, cáp treo. 3. Chọn ăn hay ăt; oa hay oe? MT: Điền đúng uôi, ươi vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố - Nhận xét tiết học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng viết TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA R, S KỂ CHUYỆN( ĐỌC – KỂ) AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: - Tô được chữ R, S hoa, viết từ: Rạch Giá. - Kể được câu chuyện ngắn “ Ai ngoan sẽ được thưởng” bằng 4-5 câu, hiểu được tình cảm yêu quý của Bác Hồ dành cho thiếu nhi; hiểu được bạn nhỏ trong truyện được khen ngoan vì đã trung thực biết nhận lỗi. - Bước đầu hình thành được ý thức rèn luyện nề nếp, kỉ luật học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Bảng phụ viết sẵn chữ R,S hoa; từ Rạch Giá + Tranh minh họa câu chuyện(Máy chiếu) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ R, S hoa. 2. Hướng dẫn tô chữ R, S hoa và từ ngữ ứng dụng - MT: Tô được chữ R, S hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ R, S hoa cỡ vừa. - GV mô tả: + Chữ R hoa gồm 2 nét : nét 1 là nét móc ngược trái và nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc dưới, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ( tương tự như ở chữ B hoa) + Chữ S hoa gồm 1 nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Nét cong dưới và nét móc dưới trái nối liền tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu của chữ L hoa), cuối nét móc lượn vào trong.
- - GV nêu quy trình tổ chữ R, S hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). - GV cho HS quan sát mẫu chữ R,S hoa cỡ nhỏ. - GV giải thích: Rạch Giá là tên riêng một thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang. Sơn La là tên riêng một tỉnh thuộc miền núi nằm ở vùng Tây Bắc Bộ nước ta. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Rạch Giá, Sơn La cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... 3. Viết vào vở Tập viết - MT: viết được chữ R hoa (cỡ vừa và nhỏ), S hoa ( cỡ vừa và nhỏ), Rạch Giá , Sơn La (cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. KỂ CHUYỆN( ĐỌC – KỂ) AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 1. Khởi động - Giới thiệu - GV yêu cầu HS xem lại tranh trong bài tập đọc và trả lời câu hỏi. Bức tranh này trong bài đọc nào ? - GV: chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “ Ai ngoan sẽ được thưởng” 2. Đọc lại bài tập đọc - GV gọi HS đọc 2-3 lượt 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Bác Hồ đã hỏi thăm các cháu thế nào? - Nhận xét - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Khi Bác Hồ chia kẹo thì một bạn nhỏ có ý kiến gì? - Nhận xét. - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Tại sao bạn Tộ không nhận kẹo?
- - Nhận xét. - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Câu chuyện kết thúc như thế nào? 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện . 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ: + Bác Hồ đang đi thăm các em bé. Khi Bác Hồ chia kẹo một bạn thưa: “ Cháu thưa Bác ai ngoan thì được kẹo, ai không ngoan thì không được ạ”. Bạn Tộ không dám nhận kẹo vì bạn ấy chưa ngoan. Bác Hồ vẫn thưởng kẹo cho Tộ vì bạn đã đã biết nhận lỗi.( 4 câu) + Một lần, Bác Hồ đi thăm các em bé ở trại nhi đồng. Khi Bác Hồ đang chia kẹo cho các em, một bạn thưa: “Cháu thưa Bác, Cháu thưa Bác ai ngoan thì được kẹo, ai không ngoan thì không được ạ”. Bác Hồ ân cần hỏi lại: “ Các cháu có đồng ý với bạn không?” . Các em bé liền đáp “ Có ạ! Có ạ! ”. Khi Bác chia kẹo cho bạn Tộ thì bạn Tộ lại không dám nhận kẹo. Bạn ấy lí nhí nói: “ Thưa Bác ..., Thưa Bác, cháu chưa ngoan nên không dám nhận kẹo ạ”. Bác Hồ nhẹ nhàng nói với bạn Tộ: “ Cháu biết nhận lỗi như vậy là rất ngoan. Cháu vẫn xứng đáng được nhận kẹo như các bạn khác”.Bạn Tộ nghe thấy thế thì vui lắm, bạn chìa hai tay ra nhận kẹo và mừng rõ đáp “ Cháu cám ơn Bác ạ” . (8 câu) 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. 5. Mở rộng - MT: Hiểu được mắc lỗi phải biết nhận lỗi. - GV hỏi: Vì sao Bác khen Tộ ngoan? - GV trao đổi thêm với các HS khác : Bác Hồ dành tình cảm thế nào cho các bạn nhỏ?
- - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Đọc, viết, đếm thành thạo các số trong phạm vi 100. - So sánh thành thạo các số trong phạm vi 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1 ; Vở bài tập Toán 1. Các hình chiếu PowerPoint với nội dung như ở SGK; bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động GV tổ chức hoạt động linh hoạt ( có thể tổ chức bằng một trò chơi vận động thật nhanh hoặc tổ chức trò chơi tiếp sức gồm hai đội chơi, mỗi đội có 6 HS, mỗi HS sẽ phải thực hiện một dòng của bảng BT 1 ). 2. Thực hành – luyện tập Bài 1. GV chiếu bài 1 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. HS làm vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài làm của một số HS, các bạn nhận xét và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. H/ dẫn HS làm theo mẫu (26 gồm 2 chục và 6 đơn vị sẽ viết là:26 = 20 + 6 ) HS làm bài rồi chữa bài.
- Bài 3. GV chiếu bài 3 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu. HS làm bài vào Vở bài tập Toán. HS nêu kết quả và chữa bài Bài 4. HS lần lượt đọc đề rồi làm miệng từng câu. HS nhận xét trả lời của bạn và chữa. HS viết kết quả vào vở. Hoạt động 3.Vận dụng : Củng cố kĩ năng giải toán bằng một phép tính trừ Bài 5. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài. Đại diện một số nhóm nêu kết quả và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo. Hoạt động 4. Củng cố : Có thể củng cố bằng trò chơi : “ Chinh phục đỉnh Olympia “ bằng các bài: Ba bài tương tự các bài 1, 4 và 5. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. MỤC TIÊU - HS tìm đọc một bản nội quy trong trường học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng - GV hướng dẫn HS chia nhóm, tìm hiểu thực tế trong khuôn viên của trường xem có những bản nội quy nào. Tuỳ tình hình thực tế trường học, vị trí thường gặp bản nội quy là: Cổng trường, nơi lấy nước uống, phòng chức năng, nhà hiệu bộ, phòng đọc thư viện 2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng
- Ví dụ: Đọc bản Nội quy nhà trường. NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG I. ĐỐI VỚI CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, CÔNG NHÂN VIÊN 1. Đến trường làm việc đúng giờ. Để xe đúng nơi quy định. Không tiếp phụ huynh trong các giờ lên lớp. 2. Thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên tiểu học theo Điều lệ trường tiểu học và Luật giáo dục. 3. Tôn trọng đồng nghiệp, thương yêu và đối xử công bằng với học sinh. mọi hành vi, ngôn ngữ ứng xử phải mẫu mực. 4. Trang phục chỉnh tề, giản dị, phù hợp với các hoạt động sư phạm; mặc trang phục vào các ngày lễ theo đúng quy định. 5. Chủ động phối hợp thường xuyên, chặt chẽ với gia đình và Ban đại diện cha mẹ học sinh. II. ĐỐI VỚI HỌC SINH 1. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và 5 nhiệm vụ của học sinh tiểu học. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. Có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 2. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. Học sinh là đội viên phải đeo khăn quàng đỏ. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp sẽ. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ của công. 3. Khi ốm đau đột xuất phải báo cáo với cô giáo để đưa đến phòng y tế của nhà trường điều trị kịp thời. 4. Không ăn quà bánh trong trường, lớp. Không chơi các trò chơi nguy hiểm. III. ĐỐI VỚI CHA MẸ HỌC SINH 1. Kết hợp chặt chẽ với nhà trường và giáo viên phụ trách lớp để giáo dục các em. 2. Tham dự đầy đủ các buổi họp do Ban đại diện cha mẹ học sinh và nhà trường phối hợp tổ chức. Chấp hành tốt điều lệ của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 3. Tôn trọng, không xúc phạm đến học sinh và giáo viên nhà trường.
- 4. Phối hợp với nhà trường trong việc sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập. IV. ĐỐI VỚI KHÁCH RA VÀO TRƯỜNG 1. Xuống xe, qua phòng bảo vệ để liên hệ. 2. Để xe đúng nơi quy định. Yêu cầu các thành viên trong nhà trường, cha mẹ học sinh và các quý khách thực hiện nội quy của nhà trường - GV gọi HS trình bày bản nội quy trường học. - GV nêu câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu nội quy: + Bài đọc trên là của bản nội quy nào ? + Bản nội quy bao gồm mấy mục, nêu tên mỗi mục có trong nội quy ? + Mục 1 có mấy điều ? + Mục 2có mấy điều ? + Mục 3 có mấy điều ? + Mục 4 có mấy điều ? - GV yêu cầu HS đọc lại bản nội quy - Nhận xét, góp ý. 3. Củng cố - Nhắc nhở HS liên hệ thực tế, thực hiện theo đúng những nội quy IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tập đọc MẶT TRỜI THỨC GIÁC I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trời thức giấc.
- - Biết được những lợi ích của mặt trời đối với cuộc sống, MRVT chỉ thiên nhiên, tìm được những từ ngữ cho thấy lợi ích của mặt trời, nói và đáp được lời cảm ơn viết tiếp được một câu về mặt trời. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng ng ngh, oa oe vào chỗ trống. – Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.131. - Chiếc mũ đội đầu hình bông hoa và mặt trời để HS đóng vai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những từ ngữ chỉ thiên nhiên (mái, đồi, cát, biển, mura, gió, sấm chớp, trái đất, mặt trời, mặt trăng, sao, cầu vồng, strong, hoa, cỏ, cây...). Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể chậm là mất lượt. - GV: Các em đã kể được nhiều từ ngữ chỉ thiên nhiên. Mặt trời là một hiện tượng thiên nhiên gần gũi, quan trọng với cuộc sống chúng ta. Chúng ta cùng đọc bài Mặt trời thức giấc để thấy những lợi ích của mặt trời. GV ghi tên bài lên bảng: Mặt trời thức giấc. 2. Thực hành – luyện tập Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trời thức giấc. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. - HS đọc nhẩm bài đọc. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo.
- - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc các từ mới: chói loá (ánh sáng rất mạnh); choàng tỉnh (tỉnh dậy một cách bất ngờ). Ví dụ: + MB: lúc, nở nụ cười, loại xe, bắp lả, xoè nở. + MN: trái đất, đánh thuếc, xanh biếc, vươn cành, đơm hoa, kết quả. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Trong mơ,/ mặt trời/ nghe tiếng thì thầm: Dây đi nào mặt trời, đến lúc đánh thức trái đất rồi!”// + Mặt trời choàng tỉnh,/ nở nụ cười chói loá rồi bay vút xuống trái đất. /// + Mặt trời đánh thức những bíp lá xanh biếc, làm xoè nở những bông hoa rực rỡ.// Cây xanh mạnh mẽ vươn cành, đơm hoa,/ kết quả.// + Cành cây vươn về phía mặt trời như cánh tay trẻ thơ:// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc các từ mới: chói loá (ánh sáng rất mạnh); choàng tỉnh (tỉnh dậy một cách bất ngờ). - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài 4. Củng cố , mở rộng, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT – LÀM BÀI TẬP CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học và một số bài đọc trong truyện. - Luyện đọc bài “Con quạ khôn ngoan”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô ly. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Cho HS hát một bài hát yêu thích của lớp. - Nhận xét, tuyên dương 2. GV cho HS cả lớp luyện đọc. * HS luyện đọc một số bài tập đọc trong SGK và bài đọc trong truyện. - GV theo dõi và hướng dẫn một số HS đang gặp khó khan trong đọc bài. - Cho HS thi đọc trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. 3. HS luyện đọc bài và tìm hiểu. Con quạ khôn ngoan Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - GV theo dõi và HD cho HS và thi đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS tìm hiểu bài đọc.
- - HS thi đọc trước lớp. - GV và cả lớp nghe nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện - GV củng cố bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT – LÀM BÀI TẬP CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU: - Luyện viết bài “Con quạ khôn ngoan” và làm một số bài tập điền vào chỗ chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô ly. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Cho HS hát một bài hát yêu thích của lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 2. GV đọc bài cho HS nghe. - GV đọc cho HS nghe bài viết. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. Bài 1: HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS viết vài vào vở. Con quạ khôn ngoan
- Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống. - GV đọc bài cho HS soát lỗi chính tả. - Nhận xét một số bài của HS. Bài 2. Điền vào chỗ chấm: a. anh hoặc oanh: L .quanh bức tr .. b. ng hoặc ngh: bắp .....ô ...............é con 2. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: a. Lũy xanh mát. (che/tre) b. Hôm nay là ngày . nhật của bé. (sinh/xinh) - Cho 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét một số bài của HS và tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện - GV củng cố bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tập đọc MẶT TRỜI THỨC GIÁC I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trời thức giấc.
- - Biết được những lợi ích của mặt trời đối với cuộc sống, MRVT chỉ thiên nhiên, tìm được những từ ngữ cho thấy lợi ích của mặt trời, nói và đáp được lời cảm ơn viết tiếp được một câu về mặt trời. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng ng ngh, oa oe vào chỗ trống. – Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.131. - Chiếc mũ đội đầu hình bông hoa và mặt trời để HS đóng vai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Những từ nào chỉ thiên nhiên? + Đọc đoạn văn cho thấy lợi ích của mặt trời. - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: mặt trời, trái đất, mặt trăng. - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Mặt trời đánh thức những bíp lá xanh biếc, làm xoè nở những bông hoa rực rỡ. Cây xanh mạnh mẽ vnrơn cành, đơm hoa, kết quả. (Đoạn 3) 2. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Đóng vai bông hoa nói lời cảm ơn mặt trời. - HS hoạt động theo cặp tại bàn: 1 HS đóng vai bông hoa, 1 HS đóng vai mặt trời. Bông hoa: Cảm ơn mặt trời!! Cảm ơn bạn mặt trời. Mặt trời thật là tốt.
- Mặt trời: Không có gì. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào nói và đáp lời cảm ơn hợp lí, đóng vai tự tin, mạnh dạn. - 2 - 3 HS đóng vai nói trước lớp, 1 HS mang mũ hình bông hoa và 1 HS mang mũ hình mặt trời. - Nhận xét. 3. Viết: Hoàn thành câu: Mặt trời... - GV hướng dẫn: Cần điền từ ngữ chỉ đặc điểm của mặt trời, hoặc lợi ích của mặt trời. Cần ghi dấu chấm kết thúc câu. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS hoạt động theo nhóm: Thi viết câu về mặt trời. - HS cả nhóm dựa vào tranh gợi ý trong SGK, thảo luận, thống nhất cử người viết nhanh vào bảng nhóm. - Các nhóm treo lên bảng lớp những câu đã viết. - Nhận xét. - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. Nhóm nào viết được nhiều câu đúng là nhóm thắng cuộc. Đáp án có thể là: + Mặt trời toả nắng chói chang./ Mặt trời ấm áp./ Mặt trời chiếu xuống khu vườn. + Mặt trời nhô lên trên biển./Mặt trời mọc trên biển. + Mặt trời khuất sau núi. 4. Củng cố , mở rộng, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Em hãy giải câu đố sau: Sớm chiều giương mặt hiền hoà Giữa trưa bộ mặt chói loà gắt gay Đi đằng đồng, về đăng tây Hôm nào vắng mặt trời mây tôi ! Là gì? (Đáp án: Mặt trời) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY



