Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 26, Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Năm học 2017-2018

doc 3 trang Hương Liên 24/07/2023 1660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 26, Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_26_bai_4_quy_dong_mau_thuc_nhieu_p.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 26, Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Năm học 2017-2018

  1. TIẾT 26 – TUẦN 13 NGÀY SOẠN: 2/11/2017 Bài 4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử . Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. b)Kĩ năng: HS nắm được cách quy đồng mẫu thức. HS biết cách tìm nhân tử phụ. c) Thái độ: GD học sinh tính cản thận, phát triển tư duy HS 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . -Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học. -Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học bài 4 và làm BT SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 3) Tiến trình bài dạy : Khởi động: hát tập thể a) Kiểm tra bài cũ (04p): Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? Hãy nêu quy tắc đổi dấu? b)Dạy bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Mẫu thức chung (10p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Ví dụ SGK/40 HS 1 lên bảng, HS cả lớp Ví dụ SGK/40 1 1 . ( x y ) x y - Cách làm như ví dụ gọi làm vào vở là quy đồng mẫu thức x y ( x y ) ( x y ) ( x y ) ( x y ) 1 1 . ( x y ) x y nhiều phân thức. x y ( x y ) ( x y ) ( x y ) ( x y ) Vậy quy đồng mẫu thức - HS trả lời cá nhân. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến nhiều phân thức là gì? đổi các phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho - Giới thiệu ký hiệu mẫu - HS trả lời cá nhân. thức chung - MTC : (x-y ) ( x+y) - Để quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta phải tìm MTC. Vậy tìm MTC như thế nào? 1 . Mẫu thức chung : 1. Mẫu thức chung GV : Ở VD trên mẫu thức - HS trả lời cá nhân. - MTC : (x-y )( x+y) chung là bao nhiêu ? - Em có nhận xét gì về - MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của MTC đó đối với các mẫu - HS trả lời cá nhân. thức của mỗi phân thức? mỗi phân thức đã cho 41
  2. - Cho HS làm ?1 - HS trả lời cá nhân. - Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm mẫu - Quan sát các mẫu thức thức chung vì cả hai tích đều chia hết cho mỗi của các phân thức đã cho : mẫu thức đã cho 6x2yz , 2xy2 , và MTC : Nhưng MTC : 12x2y3z đơn giản hơn 12x2y3z em có nhận xét gì - GV : Để quy đồng mẫu 2 2 2 - HS hoạt động theo cá 4x – 8x + 4 = 4(x – 2x + 1) = 4 (x -1) thức của hai phân thức 6x2 – 6x = 6x (x – 1) 1 5 nhân, sau đó lên bảng và ta trình bày. MTC : 12 x(x – 1)2 4x2 8x 4 6x2 6x sẽ tìm MTC như thế nào? - Vậy khi quy đồng mẫu HS đọc nhận xét SGK thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào ? GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức (13p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Nêu các bước quy đồng mẫu số - HS trả lời. 2. Quy đồng mẫu thức em đã học? Ví dụ : SGK/42 - GV chốt lại và hướng dẫn các Giải: bước củng tương tự như quy đồng phân thức. Ví dụ : Quy đồng mẫu thức hai phân thức (sgk) 2 + Hỏi : Ở trên ta đã tìm được MTC + HS trả lời cá nhân: + MTC =12x( x – 1) của hai phân thức là biểu thức nào? + MTC : 12x( x – 1)2 12x(x - 1)2:4(x – 1)2=3x + Nhân tử phụ của phân thức 1 1 1 + Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách 2 2 là: 12x(x - 1)2:4(x – 1)2=3x 4 x 8 x 4 4 ( x 1 ) chia MTC cho mẫu của từng phân 1 . 3 x 3 x thức? + Nhân tử phụ của phân thức 2 4 . ( x 1 ) 2 . 3 x 1 2 x ( x 1 ) 2 là:12x(x -1)2:6x(x-1)=2(x-1) 12x(x -1)2:6x(x-1)=2(x-1) + HS làm theo nhóm (trình bày + GV: Nhân cả tử và mẫu với nhân 5 5 tử phụ tương ứng trên bảng nhóm). 6 x 2 6 x 6 x ( x 1 ) 5 . 2 ( x 1 ) + GV hướng dẫn HS cách trình bày + Sau đó treo kết quả, nhận xét chéo nhau. 6 x ( x 1 ) . 2 ( x 1 ) 1 0 ( x 1 ) + HS làm vào vở 1 2 x ( x 1 ) 2 + Nhận xét SGK trang 42. GV: Qua ví dụ trên hãy cho biết HS trả lời: Nhận xét SGK trang muốn quy đồng mẫu thức nhiều 42. phân thức ta làm thế nào? Hoạt động 3: Câu hỏi và bài tập (10p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Cho HS làm ?2, ?3 HS hoạt động nhóm (trình bày ?2. 42
  3. Cho HS hoạt động nhóm: mỗi vào bảng phụ) x2 – 5x = x(x – 5) nhóm một câu, nhóm 1 câu ?2, 2x – 10 = 2(x – 5) nhóm 2 câu ?3, nhóm 3 câu ?2, MTC = 2x(x – 5) nhóm 4 câu ?4, . . . . . (5 phút). 2x(x – 5): x(x – 5)=2 GV theo dõi và hướng dẫn các 3 3 nhóm trình bày. x 2 5 x x ( x 5 ) Giáo viên đưa ra đáp án đúng cho 3 . 2 6 các nhóm nhận xét chéo nhau. Các nhóm trình bày kết quả lên bảng (treo bảng phụ) x ( x 5 ) . 2 2 x ( x 5 ) Giáo viên chốt lại và nhận xét 2x(x – 5): 2(x – 5) = x Đại diện nhóm nhận xét chung. 5 5 2 x 1 0 2 ( x 5 ) 5 x 5 x 2 ( x 5 ).x 2 x ( x 5 ) 5 ?3. 3 và x 2 5 x 1 0 2 x Ta có: 5 3 và x 2 5 x 2 x 1 0 Kết quả gióng câu hỏi ?2. Bt 14 a). MTC = 12x5y4 Cho học sinh làm cá nhân bài tập: Hs làm cá nhân Hs 1 bt 14 a) Hs 2 bt 15 a) c) Củng cố – luyện tập (03p): Hỏi : Nêu cách tìm MTC Nêu các bước quy đồng mẫu thức các phân thức Hỏi : Theo em , em sẽ chọn cách nào ? vì sao ? nhận xét giờ học. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) Học thuộc cách tìm MTC Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Bài tập : 14, 15, 16,17,18 Tr 43 SGK e) Bổ sung: 43