Giáo án Địa lí Lớp 11 - Tiết 23, Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

pdf 8 trang Minh Phúc 16/04/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 11 - Tiết 23, Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_11_tiet_23_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung.pdf

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 11 - Tiết 23, Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 23 ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA BÀI 10: CỘNG HÕA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội I. MỤC TIÊU KIẾN THỨC KỸ NĂNG Sau bài học, HS cần: - Sử dụng bản đồ địa hình và khoáng sản Trung Quốc - Trình bày được vị trí địa lý, phạm vi để nhận biết và trình bày sự khác biệt về mặt tự nhiên lãnh thổ Trung Quốc. giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài - Sử dụng bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc để nhận nguyên thiên nhiên của Trung Quốc và biết và trình bày sự khác biệt về sự phân bố dân cư phân tích được những thuận lợi, khó giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc. khăn của chúng đối với việc phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và xã hội của Trung Quốc và ảnh hưởng của chúng tới việc phát triển kinh tế. THÁI ĐỘ NĂNG LỰC Có thái độ tích cực học tập, tham gia - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác thông hoạt động học tập. qua làm việc nhóm giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt địa lí: + Năng lực giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: thông qua việc mô tả được các đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc, sự phân bố dân cư Trung Quốc, đánh giá được tác động của các điều kiện đến phát triển kinh tế. + Năng lực sử dụng các công cụ của địa lí học: thông qua việc sử dụng bản đồ địa hình và khoáng sản Trung Quốc, bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN HỌC SINH Sách giáo khoa Sách giáo khoa Giáo án Vở ghi Atlat Atlat III. XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU 1
  2. Vận dụng Vận Nội dung Nhận biết Thông hiểu thấp dụng cao Nội dung Trình bày 1: Vị trí được vị trí địa lí và địa lý, phạm lãnh thổ vi lãnh thổ Trung Quốc. Nội dung Trình bày Sử dụng bản đồ địa hình và Phân tích được 2: Điều được đặc khoáng sản Trung Quốc để nhận những thuận kiện tự điểm tự biết và trình bày sự khác biệt về lợi, khó khăn nhiên nhiên, tài mặt tự nhiên giữa miền Đông và của chúng đối nguyên miền Tây của Trung Quốc. với việc phát thiên nhiên. - Sử dụng bản đồ địa hình và triển kinh tế. khoáng sản Trung Quốc để nhận biết và trình bày sự khác biệt về mặt tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc. Nội dung - Phân tích được các đặc điểm dân 3: Dân cư và ảnh hưởng của chúng tới cư và xã kinh tế. hội IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI MỤC TIÊU, TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CHUẨN KIẾN THỨC/ GIAN PHƯƠNG PHÁP KỸ NĂNG ĐẦU RA 2’ HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP Ổn định trật tự Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp; Lớp ổn định tổ chức. lớp. học sinh chuẩn bị đồ dùng. HS chuẩn bị đầy đủ đồ GV nắm bắt sĩ số; cho HS ổn dùng học tập và tâm thế định vị trí; kiểm tra đồ dùng cho học bài. học tập của HS; bắt đầu bài học. 0’ HOẠT ĐỘNG 2: KIỂM TRA BÀI CŨ 3’ HOẠT ĐỘNG 3: GIỚI THIỆU BÀI MỚI Dẫn dắt, gợi mở Giáo viên tổ chức trò chơi “Đuổi Bước đầu hình thành được HS về bài học. hình bắt chữ” để dẫn dắt vào bài. cấu trúc nội dung của bài Từ khóa: Trung Hoa học. 25’ HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Trung Quốc Phương pháp: Vòng 1: Nhóm chuyên gia I. Vị trí thảo luận nhóm. Bước 1: GV chia lớp thành 10-12 nhóm (1 bàn địa lý, Kĩ thuật các 1 nhóm), phạm vi 2
  3. mảnh ghép. + Nhóm chuyên gia 1 (gồm 3 nhóm: bàn 1,3,5 lãnh thổ, của cả 2 dãy): tìm hiểu về vị trí địa lý, lãnh thổ điều kiện và điều kiện tự nhiên của miền Đông Trung tự nhiên Quốc (Phụ lục 1) + Nhóm chuyên gia 2 (gồm 3 nhóm: bàn 2,4,6): tìm hiểu về vị trí địa lý, lãnh thổ và điều kiện tự nhiên của miền Tây Trung Quốc Bước 2: GV tổ chức cho các nhóm làm việc trong 7 phút, hoàn thành phiếu học tập số 1. Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép Bước 3: GV yêu cầu các nhóm bàn số 1,3,5 quay xuống ghép nhóm với nhóm bàn số 2,4,6 tạo thành nhóm mới. Bước 4: GV cho các nhóm làm việc trong 7 phút hoàn thành phiếu học tập số 2. Bước 5: GV chính xác lại kiến thức. 10’ HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu về dân cư và xã hội Trung Quốc Phương pháp: Bước 1: GV phát tài liệu cho HS, yêu cầu HS II. Dân cư làm việc theo làm việc theo cặp trong 5 phút hoàn thành phiếu và xã hội cặp, đàm thoại học tập số 3. (Phụ lục 2) gợi mở. Bước 2: HS trả lời, GV chính xác lại kiến thức. Mở rộng: Trả lời câu hỏi số 4 SGK trang 90. Giáo viên đưa ra câu hỏi: “ Theo em, chính sách một con của Trung Quốc đã tác động như thế nào đến với dân cư cũng như xã hội của Trung Quốc?”. (- Làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (năm 2005 chỉ còn 0,6%), giảm mức tăng dân số, dân số dần tiến tới sự ổn định. - Gây mất cân bằng về giới, số lượng nam có xu hướng lớn hơn số lượng nữ. Về lâu dài, điều này sẽ ảnh hưởng tới nguồn lao động và một số vấn đề xã hội của đất nước.) 3’ HOẠT ĐỘNG : LUYỆN TẬP Luyện tập nội dung HS hoàn thành 2 bảng vào vở. bài học Trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập số 4. 2’ HOẠT ĐỘNG : GIAO VIỆC VÀ NỐI TIẾP GV nhắc nhở HS về nhà học bài và đọc bài mới. Chuẩn bị “Bài 10 tiết 2”. 3
  4. PHỤ LỤC 1 Miền Đông Miền Tây Vị trí địa lý của - Vị trí: nằm ở phía Đông của Châu Á. Trung Quốc - Toạ độ: + Vĩ tuyến: 20B - 53B + Kinh tuyến: 73Đ - 135Đ - Giáp 14 nước. Phạm vi lãnh thổ - Diện tích: 9572,8 nghìn km2 - Bao gồm: + 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. + Hai đặc khu hành chính: Hồng Cồn và Ma Cao. + Đảo Đài Loan Địa hình Đồng bằng châu thổ Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa Đất đai Đất phù sa màu mỡ Kém màu mỡ Khí hậu Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió Ôn đới lục địa => hoang mạc mùa và bán hoang mạc Sông ngòi Hạ nguồn các con sông lớn Thượng nguồn các con sông lớn Sinh vật Rừng, tài nguyên biển Rừng, đồng cỏ tự nhiên Khoáng sản Phong phú: than, dầu mỏ, quặng Đa dạng: dầu mỏ, quặng sắt sắt Đánh Thuận lợi - Phát triển nông nghiệp: cây ôn - Phát triển công nghiệp khai giá đới và cận đới khoáng, thủy điện. - Phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Phát triển lâm nghiệp, chăn thả gia sức lớn. Khó khăn Thiên tai: bão, lũ lụt Mùa khô kéo dài và sâu săc Khó khăn trong phát triển giao thông vận tải PHỤ LỤC 2 Dân Dân số - Số dân: 1 tỷ 388 triệu người cư - Xếp loại trên thế giới: đông nhất thế giới Phân bố dân số - Tập trung chủ yếu: + Miền Đông + Khu đô thị lớn - Miền Tây tập trung thành nhiều khu tự trị Tỷ lệ giới tính Tỷ lệ giới tính =106,7 -> Nam nhiều hơn nữ -> Mất cân bằng giới tính Thành phần Có trên 50 dân tộc, người Hán chiếm 90%. dân tộc -> Đồng nhất dân tộc Xã hội - Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục: 90% dân số biết chữ. - Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc. 4
  5. NHÓM CHUYÊN GIA 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và các đặc điểm tự nhiên của Miền Đông Trung Quốc Thành viên: 1. ....................................................... 5. ....................................................... 2. ....................................................... 6. ....................................................... Dựa vào thông tin sách giáo khoa và bản đồ địa hình và khoáng sản Trung Quốc trang 86-87, hoàn thành bảng sau Vị trí địa - Vị trí: lý Trung - Toạ độ: Quốc - Tiếp giáp: Lãnh thổ - Diện tích: Trung - Bao gồm các khu vực: Quốc Đặc điểm Địa hình Đất đai Khí hậu Sông ngòi Sinh vật Khoáng sản tự nhiên Miền Đông PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 NHÓM CHUYÊN GIA 2: Tìm hiểu về vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và các đặc điểm tự nhiên của Miền Tây Trung Quốc Thành viên 1. ....................................................... 5. ....................................................... 2. ....................................................... 6. ....................................................... Dựa vào thông tin sách giáo khoa và bản đồ địa hình và khoáng sản Trung Quốc trang 86-87, hoàn thành bảng sau Vị trí địa - Vị trí: lý Trung - Toạ độ Quốc - Tiếp giáp: Lãnh thổ - Diện tích: Trung - Bao gồm các khu vực: Quốc Đặc điểm Địa hình Đất đai Khí hậu Sông ngòi Sinh vật Khoáng sản tự nhiên Miền Tây PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Bài 10 tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc Thành viên: 1. ....................................................... 5. ....................................................... 2. ....................................................... 6. ....................................................... 3. ....................................................... 7. ....................................................... 4. ....................................................... 8. ....................................................... 5
  6. . Hoàn thành bảng sau: Miền Đông Miền Tây VỊ trí địa lý - Vị trí: - Toạ độ - Tiếp giáp: Phạm vi lãnh thổ - Diện tích: - Bao gồm các khu vực: Địa hình Đất đai Khí hậu Sông ngòi Sinh vật Khoáng sản Đánh - Thuận lợi giá - Khó khăn PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Bài 10 tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc Thành viên: 1. ................................................ 2. ................................................... 3. ....................................................... Dựa vào tài liệu đã có, kết hợp với kiến thức sách giáo khoa và bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc, hãy hoàn thành bản sau: ĐẶC ĐIỂM Dân cư Dân số - Số dân - Xếp loại trên thế giới Phân bố dân số - Tập trung chủ yếu: 6
  7. + + - Tỷ lệ giới tính Thành phần dân tộc Xã hội TÀI LIỆU HỌC TẬP Bài 10- tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc Bảng 1: Số dân và xếp hạng dân số trên thế giới năm 2017. (Nguồn: Quốc gia Dân số (2017) Trung 1 Quốc 1.388.232.693 2 Ấn Độ 1.342.512.706 3 Hoa Kỳ 326.474.013 4 Indonesia 263.510.146 5 Brazil 211.243.220 Công thức tính tỉ lệ giới tính Tỷ lệ giới tính= PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Họ và tên: Lớp: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1. Diện tích của Trung Quốc đứng sau các quốc gia nào sau đây? A. LB Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ. B. LB Nga, Ca-na-đa, Hoa Kì. C. LB Nga, Ca-na-đa, Bra-xin. D. LB Nga, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a. Câu 2: Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là A. núi cao và hoang mạc. B. núi thấp và đồng bằng. C. đồng bằng và hoang mạc. D. núi thấp và hoang mạc. 7
  8. Câu 3: Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung. D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung. Câu 4: Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn là do A. ảnh hưởng của núi ở phía đông. B. có diện tích quá lớn. C. khí hậu ôn đới hải dương ít mưa. D. khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt. Câu 5: Một trong những tác động tiêu cực nhất của chính sách “Một con” ở Trung Quốc là A. làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng trong xã hội B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng. C. Mất cân bằng phân bố dân cư. D. Tỉ lệ dân nông thôn giảm mạnh. 8