Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 - 22 - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng

doc 45 trang Hương Liên 24/07/2023 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 - 22 - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1_22_nam_hoc_2020_2021_ngo_van_h.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 - 22 - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng

  1. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 - Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đường thẳng xy đi qua D và song song với BC cắt AC tại E -Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết dự đoán về vị trí của E trên BC b)Dạy bài mới(33p) Lời vào bài (03p): Dự đoán của các em là đúng ,đường thẳng xy đi qua trung điểm cạnh AB của tam giác ABC và xy song song với cạnh BC thì xy đi qua trung điểm của cạnh AC .Đó chính là nội dung của định lí 1 trong bài học hôm nay. Hoạt động 1: Định lí 3(11p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính 1. Định lí 3 - Cho HS viết GT – KL - HS viết GT – KL ?4:I là trung điểm của AC; F là trung điểm của BC - Vẽ hình cho HS ABCD là HT HD: Gọi I là trung điểm của (AB//CD) GT AC - Vận dụng định lí 1 AE = ED; EF//AB Ta xét ADC và ABC có Lên bảng chứng minh EF//CD những điều gì - Phát biểu KL BF = FC - Cho HS chứng minh CM: EI//DC AI = IC; IF//AB BF = FC - Cho HS phát biểu đ/lí Định lí: Hoạt động 2: Định nghĩa(11p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hình thang ABCD (AB//CD) cú E là trung điểm của AD -Học sinh nghe và ghi 2. Định nghĩa ,F là trung điểm của BC ,đoạn thẳng EF là đường trung bài bình của hình thang ABCD .Vậy thế nào là đường trung - Chỉ có một đường bình của hình thang ? trung bình duy nhất GV? Hình thang có mấy đường trung bình ? Hoạt động 3: Định lí 4(11p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính GV? Từ định lí về đường trung bình của tam giác Dự đoán: Bằng nữa tổng hai 3. Định lí 4 dự đoán tính chất đường trung bình của hình thang đáy ABCD là HT GT - GV yêu cầu hs Vẽ hình và viết GT - KL - Viết GT - KL AE =DE; BF =FC - Cho HS làm ?5 EF//AB; EF//CD x = 40 KL 1 EF = (AB + CD) 2 c) Củng cố - luyện tập (04p): - Nhận xét lớp học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p): Nắm vững định nghĩa và hai định lí về đường trung bình của hình thang làm tốt các bài tập 23,25,26 tr80 sgk và 37,38,40 tr64 sgk e) Bổ sung: Dạy lớp 8A, 8B 16
  2. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 TIẾT 9 – TUẦN 5 NGÀY SOẠN: 30/9/2020 LUYỆN TẬP 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và của hình thang b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình rõ, chính xác , viết GT – KL; Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài c) Thái độ: Tích cực tự giác và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà; Thước thẳng, thước đo góc, êke, Vở ghi. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Phát triển tư duy suy luận cho HS, nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, . . . . - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình chính xác và chứng minh toán khoa học và lôgic . -Phương tiện: Bảng phụ H.33; H.41, thước thẳng - Yêu cầu học sinh: Học bài 4 và làm câu hỏi SGK, bài tập SGK và SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. + HS: SGK . 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (06p): ? So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định nghĩa và tính chất ? b)Dạy bài mới(33p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Luyện tập(30 p) Dạy lớp 8A, 8B 17
  3. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính 1 1 Bài 26 : CD = (AB + EF) x = (8 + 16) - GV Treo bảng phụ BT-26 - Hình thang ABEF có CD 2 2 - GV Dựa vào định lí đường là đường trung bình 1 1 trung bình của hình thang = 12 (cm) EF = (CD + GH) 16 = (12 2 2 + y) 32 = 12 + y y = 20 (cm) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - GV Cho HS đọc đề BT-27 -Học sinh đọc đề bai bài 27 Bài 27 sgk/80 A B Hình thang CDHG có EF là K đường trung bình O H D C - GT : Tứ gíac ABCD E,F,Ktheo thứ tự là trung điểm của -Học sinh lờn bảng vẽ hỡnh AD,BC,AC ghi GT,KL của bài toỏn.cả -KL: a,So sánh độ dài EK và CD .KF lớp làm vào vở Giải :a.Theo đầu bài ta có :E,F,K Lần lượt là trung điểm của AD,BC,AC EK là đường trung bỡnh của ADC EK = KF là đường trung bỡnh của ACB KF = Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Dạy lớp 8A, 8B 18
  4. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 - GV Cho HS đọc đề BT-28 -Học sinh lờn bảng vẽ hỡnh Bài 28 -GV Cho HS lên bảng vẽ ghi GT,KL của bài toỏn.cả A B hình lớp làm vào vở E F I K - Đọc đề D C GV ? Hình thang ABCD có - Vẽ hình trên bảng và ở đường trung bình là gì ? dưới a) HS1: EK//CD; AE = ED AK = KC BF = FC; FI//CD BI = ID Có: AE = ED; BF = FC GV? Ta chứng minh dựa b) AB = 6; CD = 10 vào định lí nào ? EF là đường t/bình 1 GV? Để tính câu b) ta dựa EF //AB//CD EF = (6 + 10) = 8 (cm) vào tính chất nào - Tính chất đường t/bình 2 1 1 EI = AB = .6 = 3 (cm) - Đường trung bình của tam 2 2 giác và của hình thang IK = EF – (EI + FK) = 8 – (3 + 3) = 2 (cm) c) Củng cố - luyện tập (04p): - Làm bài tập sách giáo khoa - Nhận xét lớp học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p): - Ôn lại kĩ bài và làm các bài tập 23,25,26 tr 80 sgk - Ôn các bài toán dựng hình đã biết e) Bổ sung: TIẾT 10 – TUẦN 5 NGÀY SOẠN: 30/9/2020 BàI 6 : ĐỐI XỨNG TRỤC. LUYỆN TẬP. 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: Định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân có một trục đối xứng Dạy lớp 8A, 8B 19
  5. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 b) Kĩ năng: - Biết vẽ 1 điểm, 1 đoạn thẳng đối xứng với 1 điểm, 1 đoạn thẳng qua 1đường thẳng - Biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau 1 đường thẳng - Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế và bước đầu áp dụng trong thực tiễn c) Thái độ: Tích cực tự giác và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà; Thước thẳng, thước đo góc, êke, Vở ghi. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Phát triển tư duy suy luận cho HS, nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, . . . . - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình chính xác và chứng minh toán khoa học và lôgic . -Phương tiện: Bìa tam giác cân, hình tròn, hình thang cân - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SGK và SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. + HS: SGK . 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (06p): -Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? -Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB? -Cho đường thẳng d và A d. Hãy vẽ điểm A̕ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA̕ b)Dạy bài mới(33p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng(10p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính -GVCho HS làm ?1 - Tất cả các HS đều vẽ trong giấy 1. Hai điểm đối xứng qua một - Vẽ trên bảng nháp đường thẳng - Ta nói A/ là điểm đối xứng của A - Nếu đường thẳng đó là trung trực A và A/ đối xứng với nhau qua d qua đường thẳng d của đoạn thẳng d là trung trực của AA/ ? Hai điểm ntn được gọi là đối ta có hai mút là hai điểm đó Hình vẽ như SGK xứng nhau qua một đường thẳng ? - Nêu quy ước như SGK Hoạt động 02 : Hai hình đối xứng qua một đường thẳng(10p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Cho HS l làm ?2 - Vẽ hình trong giấy nháp và trên 2. Hai hình đối xứng qua một - Ta nói hai đoạn thẳng AB và A’B’ bảng đường thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng Hình vẽ như SGK d AB và A’B’ đối xứng với nhau qua d GV yêucầu hs đọc lại định nghĩa tr - Đứng tại chỗ trả lời như SGK - Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) 85 sgk -Học sinh cầm sgk đọc lại định đối xứng với nhau qua một đường nghĩa thẳng thì chúng bằng nhau - Treo bảng phụ H.53 -Học sinh trả lời ? Nêu những hình đối xứng với nhau ? Tỡm trong thực tế hìnhảnh hai hìnhđối xứng với nhau qua một trục. -Học sinh ghi kết luận sgk tr 85 Hoạt động 03: Hình có trục đối xứng(10p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - GV Cho HS làm ?3 - Làm 3. Hình có trục đối xứng Dạy lớp 8A, 8B 20
  6. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 -GV: Vậy điểm đối xứng với mỗi a) Có 1 trục đối xứng * Định nghĩa: SGK/86 điểm của ABC qua đương cao b) Có 3 trục đối xứng ?4 AH ở đêu? c) Có vô số trục đối xứng -Chữ cái in hoa A có 1 trục đối xứng -HS:hỡnh thang cõn cú trục đối -Tam giác đều ABC có 3 trục đối - Ta nói AH là trục đối xứng của xứng là đường thẳng đi qua trung xứng. ABC điểm hai đỏy -Đường tròn tâm O có vô số trục đối - Nêu định nghĩa hình có trục đối -HS thực hành gấp hỡnh thang cõn xứng xứng *Định lí: SGK/87 - Cho HS làm ?4 - Nêu định lí như SGK c) Củng cố - luyện tập (04p): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Bài tập 41 SGK: (Đề ghi bảng phụ) a, Đúng a, Đúng Gv: Cho học sinh đọc đề. b, Đúng b, Đúng Theo em câu nào đúng, câu nào c, Đúng c, Đúng sai? d, Sai d, Sai Gv: Hãy chứng tỏ 2 tam giác đ/x nhau qua trục d thì có chu vi bằng Hs: 2 TG đ/x nhau qua d thì bằng Hs: 2 TG đ/x nhau qua d thì bằng nhau? nhau nên chúng cú chu vi bằng nhau nên chúng cú chu vi bằng Hai tam giác đ/x nhau qua trục nhau. nhau. d thì diện tích có bằng nhau ko? Vì Tương tự, diện tích của chúng cũng Tương tự, diện tích của chúng cũng sao? bằng nhau. bằng nhau. Bài tập 40 SGK: ( Vẽ hình bảng phụ) ? Biển a có trục đối xứng ko? Nếu có hãy vẽ trục đ/x của hình. a, Hình a, có trục đối xứng. a, Hình a, có trục đối xứng. ? Biển b có trục đối xứng ko? Nếu có hãy vẽ trục đ/x của hình. ? Biển c có trục đối xứng ko? b, Hình b, có trục đối xứng. b, Hình b, có trục đối xứng. ? Biển d có trục đối xứng ko? Nếu có hãy vẽ trục đ/x của hình. c, Hình c, không có trục đối xứng. c, Hình c, không có trục đối xứng. d, Hình d, có trục đối xứng. d, Hình d, có trục đối xứng. Nhận xét lớp học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p): - Học kĩ để thuộc, hiểu các định nghĩa, định lí và tính chất trong bài. - BTVN: 35, 36, 39 (SGK/87, 88). TIẾT SAU HỌC BÀI T T e) Bổ sung: KẾ HOẠCH BÀI HỌC TIẾT 11 – TUẦN 6 NGÀY SOẠN: 5/10/2020 Môn: Toán 8 (Hình học) $ 7 . HÌNH BÌNH HÀNH Dạy lớp 8A, 8B 21
  7. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 I) Mục đích – Yêu cầu: 1) Kiến thức: Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết hình bình hành 2) Năng lực: Biết vẽ một hình bình hành, chứng minh một tứ giác là hình bình hànhRèn kĩ năng chứng minh hình học 3) Phẫm chất: Tích cực tự giác và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1) Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, thướt đo độ, 2) Học liệu: Bảng H.66; H.70 III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): ? Nêu định nghãi hình thang ? ? Hình thang có hai cạnh bên song song có tính chất gì ? b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 01: Định nghĩa(10p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - GV Cho HS làm ?1 1. §Þnh nghÜa Hãy quan sát tứ giác ABCD trên HS làm ?1 hình 66 tr 90 sgk,cho biết tứ giác đó AB // CD có gì đặc biệt. AD // BC - Yêu cầu hs rút ra định nghĩa. - trả lời câu hỏi - Hình bình hành có phải là A B hình thang hay không? D C Hoạt động 02: Tính chất(10p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính GV :HBH là tứ giác, là hình 2. Tính chất thang, trước tiên hình bình ?2 hành có những tính chất gì? Định lí: Trong hình bình hành Hãy nêu cụ thể? Những hình bình hành là hình a) Các cạnh đáy bằng nhau thang có hai cạnh bên song b) Các góc đối bằng nhau song; Hãy thử phát hiện c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm hiện them các tính chất về mỗi đường cạnh, về góc, về đường chéo - Đo đạc dưới sự HD của GV để phát hiện ra các tính ABCD của hình bình hành? GT chất AB//CD; AD//BC - GV Cho HS làm ?2 - Nêu định lí KL a)AB=CD,AD=BC Dạy lớp 8A, 8B 22
  8. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 - Vẽ hình và ghi GT – KL - Lên bảng ghi GT – KL b) A = C; B = D Hãy dựa vào kiến thức đã có - Là hình thang có hai cạnh c)OA=OC,OB=OD hãy c/m câu a) bên sóng song A B - Cho HS tự làm câu b) O - HD HS c/m câu c) - Tự làm và đứng tại chỗ trả ? Để chứng minh hai đoạn lời thẳng bằng nhau ta thường - Ghép các đoạn đó vào hai D C Chứng minh (sgk) làm như thế nào? tam giác và c/m hai tam ? ở đây để chứng minh OA giác bằng nhau = OC; OB = OD ta đi chứng AOB = COD minh hai tam giác nào bằng - Suy nghĩ, đứng tại chỗ nhau? chứng minh. Hoạt động 03: Dấu hiệu nhận biết(13p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính GV: Nhờ vào dấu hiện gi để nhận biết hình -HS:Nhờ vào định nghĩa 3. Dấu hiệu nhận biết bình hành? Dấu hiệu: (SGK) GV:Đúng Còn có thể dựa vào dấu hiệu nào nưa không? - Nêu các dấu hiệu nhận biết như SGK ?3 - Treo bảng H.70/SGK yêu cầu học sinh trả lời -HS trả lời: H.a) Dấu hiệu 2 và giải thích từng ý? H.b) Dấu hiệu 4 H.c) Không là HBH H.d) Dấu hiệu 5 H.e) Dấu hiệu 3 c)Củng cố (03p): Nhận xét lớp học d)Dặn dò ( 2 p) Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. BTVN: 45, 46, 47 (SGK/92, 93); 78, 79, 80 (SBT/68) Tiết sau luyện tập. KẾ HOẠCH BÀI HỌC TIẾT 12 – TUẦN 6 NGÀY SOẠN: 5/10/2020 Môn: Toán 8 (Hình học) LUYỆN TẬP Dạy lớp 8A, 8B 23
  9. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 I) Mục đích – Yêu cầu: 1) Kiến thức: Cũng cố kiến thức: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết về HBH 2) Năng lực: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và chứng minh hình học 3) Phẫm chất: Tích cực tự giác và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1).Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, thướt đo độ, 2).Học liệu: Bảng phụ, máy chiếu zsty III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): ? Nêu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, dấu hiệu nhận biết hình bình hành b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Luyện tập(33p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Bài 47 - GV Cho HS làm BT- 47 - Đọc đề sgk/92 - GV Cho HS tự viết GT - - Lên bảng viết GT- KL KL ABCD là HBH GT OH = OK GV? Nêu dấu hiệu nhận biết - Nêu các dấu hiệu nhận biết HBH ? a) AHCK là HBH HBH KL GV? ở tứ giác AHCK ta đã b) A,O,C AH//CK(cùng vuông góc có điều gì ? Chứng minh với BD) -GV:cần chỉ ra tiếp điều gì a) AH//KC(cùng BD) (1) ,để có thể khẳng định Xét AHD và CKB AHCK là hbh? AK//HC hoặc AH = KC có BC = AD -GV Cho HS tự tìm cách CBK = ADH (slt) chứng minh AHD = CKB(ch.gn) GV:Chứng minh ý b AH = KC (2) GV:Điểm O cú vị trớ như -O là trung điểm của HK mà thế nào với đoạn thẳng HK? AHCK là hbh nờn suy ra O Từ (1) và (2) cũng là trung điểm của đường AHCK là HBH chộo AC A,O,C thẳng b) O là trung điểm của HK O là trung hàng điểm của AC A,O,C thẳng hàng Bài 48: Dạy lớp 8A, 8B 24
  10. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 GV:HEFG là hình gì? Vì -Học sinh trả lời sao? GV:H,E là trung điểm của -HS:HE là đường trung bình AD ;AB .Vậy cú kết luận gỡ của tam giác DBC về đoạn thẳng HE? GV:Tương tự đối với đoạn thẳng GF? Giải: -HS: a). + Trong ABC có: EA = EB(gt) và FA = FC(gt) nên EF là đường trung bình suy ra EF / /AC và AC EF (1) 2 + CM tương tự ta có: suy ra AC HG / /AC và HG (2). 2 + Từ (1) và (2) suy ra EF//HG (//AC) AC và EF HG( ) => EFGH là hb 2 hành. A K B -Một học sinh đọc đề bài Bài 49 N -GV Cho HS n/c BT- 49 M D I C ABCD là HBH - GV Vẽ hình cho HS GT AK = KB; DI = IC - Lên bảng viết GT- a) AI//CK - Cho HS viết GT – KL KL KL b) DM =MN =NB - - Chứng minh: a) AK//IC; AK = HS:AICK có AK//IC IC AKCI là HBH AI//CK GV: Để chứng minh AI//CK AK = IC b) ta có thể c/m AICK là hình bình hành AICK là HBH AK KB   BN MN GV? Để c/m DM =MN =NB KN// AM ta có thể c/m M là trung DI IC  điểm của DN và N là trung  DM MN DM =MN =NB điểm của BM IM//CN c)Củng cố (03p): Nhận xét lớp học d)Dặn dò ( 2 p)Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. BTVN: 45, 46, 47 (SGK/92, 93); 78, 79, 80 (SBT/68) Tiết sau học bài 9. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Dạy lớp 8A, 8B 25
  11. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 TIẾT 13 – TUẦN 7 NGÀY SOẠN: 13/10/2020 Môn: Toán 8 (Hình học) $8. Đối xứng tâm. Luyện tập I) Mục đích – Yêu cầu: 1) Kiến thức: Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng, hai hình đối xứng qua một điểm. 2) Năng lực: Biết vẽ 1 điểm, 1 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau . Nhận biết một số hình có tâm đối xứng. 3).Phẫm chất: Tích cực chủ động trong việc tiếp thu kiến thức mới. II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1).Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, êke, 2).Học liệu: Bảng phụ, máy chiếu III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): ? Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng ? ?Hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng, trục đối xứng của một hình? b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một điểm(10p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ?1 1. Hai điểm đối xứng qua - GV Cho HS làm - Làm ?1 trong vở và trên bảng một điểm A -GVO giới thiệu:B Ta gọi A’ là điểm đối xứng của A qua O; A là điểm đối xứng của A’ qua O. A và A’ đối xứng với nhau qua O ’ - Khi O là trung điểm của đoạn A và A đối xứng qua O -GV? Thế nào là hai điểm đối xứng thẳng nối hai điểm đó O là trung diểm của AA’ nhau qua điểm O ? - Ghi bảng -HS:Với 1 điểm O cho trước * quy ước:Nếu A O thỡ A’ O GV:Nếu A O thì A’ ở đâu? ứng với 1 điểm A chỉ cú một - GV Nêu quy ước như SGK điểm đối xứng với điểm A qua O Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một điểm(13p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS làm ?2 - Vẽ trên bảng và trong vở ghi 2. Hai hình đối xứng qua một -GV vẽ trên bảng đoạn thẳng điểm AB và điểm O yếu cầu HS : ?2: -Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O Dạy lớp 8A, 8B 26
  12. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 -Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O - Hai đoạn thẳng (góc, ) -Lấy điểm C’ thuộc đoạn thẳng -HS:Điểm C’ thuộc đoạn thẳng đối xứng nhau qua một AB vẽ điểm C’ đối xứng với C A’B’ điểm thì chúng bằng nhau qua O. HS trả lời theo sgk -GV hỏi: Em có nhận xét gì về A C B vị trí của điểm C’ ? O xứng nhau qua O - Nêu định nghĩa hai hình đối A’ xứng nhau qua một điểm B’ C’ - Người ta chứng minh được (SGK) Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng(10p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV Cho HS làm ?3 - HS Làm ?3 3. Hình có tâm đối xứng -Tìm hình đối xứng của mỗi cạnh của HS:Điểm đối xứng với mỗi hình bình hành qua O? điểm của hình bình hành - Giao điểm hai đường -Điểm đối xứng qua tâm O với mỗi điểm ABCD qua điểm O cũng chéo của hình bình hành là bất kỳ thuộc hình bình hành ABCD sẽ thuộc hình bình hành ABCD. tâm đối xứng của hình bình thuộc hình nào? hành đó - GV :Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành GV: tổng quát ta có định nghĩa như thế nào ? - Phát biểu Khi đó ta nói hình H là hình có tâm đối -HS : Giao điểm hai đường A B xứng chéo của hình bình hành là O GV:Tâm đối xứng của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình điểm như thế nào? hành đó. - GV:Nêu định lí như SG ?4 ?4 - Làm D C - GV:Cho HS làm VD: Chữ O c)Củng cố (03p): Nhận xét nội dung bài d)Dặn dò ( 2 p) - Làm bt 50, 51;52;53 sgkTËp vÏ 2 tam gi¸c ®èi xøng nhau qua trôc, ®x nhau qua t©m.T×m c¸c h×nh cã trôc ®èi xøng. T×m c¸c h×nh cã t©m ®èi xøng. Lµm tiÕp BT 56. KẾ HOẠCH BÀI HỌC TIẾT 14 – TUẦN 7 NGÀY SOẠN: 13/10/2020 Môn: Toán 8 (Hình học) $9: HÌNH CHŨ NHẬT Dạy lớp 8A, 8B 27
  13. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 I) Mục đích – Yêu cầu: 1) Kiến thức: Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật 2) Năng lực: - Biết vẽ một hình chữ nhật và bước đầu biết chứng minh một hình là hình chữ nhật. - Phát triển năng lực tư duy logic. - Giáo dục tính cẩn thận trong vẽ hình 3).Phẫm chất: Tích cực chủ động trong việc tiếp thu kiến thức mới. II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1).Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa 2).Học liệu: Bảng phụ, máy chiếu III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): ? Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân ? ? Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành ? b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Định nghĩa (5p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Tứ giác ở hình 84 có gì - Có 4 góc vuông 1. Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ đặc biệt ? giác có 4 góc vuông ? Tứ giác như vậy gọi là TL: HCN là tứ giác có 4 góc A B hình chữ nhật. Vậy HCN là vuông hình như thế nào ? ? HCN có phải là hình thang - Là hình thang cân cân không ? D vì AB//CD( A = B = 900) ABCD là hình chữ nhậtC ? Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không - Là hình bình hành A = B = C = D = 900 vì AB//CD; AD//BC - Hình chữ nhật cũng là HBH, HTC Hoạt động 2: tính chất (5p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Do HCN cũng là HBH và cũng 2. Tính chất là HTC nên nó có mọi tính chất - HCN có mọi tính chất của HBH và của HBH và HTC HTC - Ngoài ra kết hợp tính chất HBH - Phát biểu - Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng và HTC ta có tính chất gì về hai nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường chéo ? đường Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết(15p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS đọc dấu hiệu nhận biết - Đọc SGK 3. Dấu hiệu nhận biết trong SGK - Vẽ hình GT ABCD là HBH Dạy lớp 8A, 8B 28
  14. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 - Cho HS chứng minh dấu hiệu - Viết GT – KL AC = BD nhận biết 4 ABCD là HTC KL ABCD là HCN ? ABCD là HBH, nó có là HT vì AB//CD Chứng minh: ABCD có không ? có là HTC không ? AC//BD AB//CD ? HTC có tính chất gì về góc ? Hai góc kề 1 đáy bằng nhau và AC = BD ABCD là HTC ? HBH có tính chất gì về góc ? A = B A = B B = D (ABCD là HBH) D = B A = D A = D A + D = 1800 A + D = 1800 A = D = B = 900 A = D = B = 900 C = 900 ABCD là HCN Hoạt động 4: Áp dụng vào tam giác vuông(05p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -V yêu cầu học sinh hoạt động -Học sinh hoạt động ?3:a.-Tứ giác ABCD là hbh vì có hai đường nhóm : nhóm làm ?3 và ?4 chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi dường -Nửa lớp làm ?3 -Sau 5 p các nhóm ,hình bình hành ABCD có 0 -Nửa lớp làm ?4 trao đổi thì đại diện Góc A = 90 nên là hình chữ nhật hai nhóm lên trình GV phát phiếu học tập cho học b.ABCD là hình chữ nhật nên AD=BC bày bài làm sinh trên có vẽ sẵn hình 86 có AM = AD = BC hoặc 87 -các nhóm khác đóng góp ý kiến c.Vậy trong tam giác vuông đường trung -GV yêu cầu đại diện hai nhóm -1 HS đọc định lí tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh lên trình bày huyền -GV dưa định lí tr 99 sgk lên ?4: Nếu một tam giác có đường trung tuyến màn hình, yêu cầu học sinh ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam đọc lại. HS:Hai định lí trên giác đó là tam giác vuông . -GV hỏi : Hai định lí trên có là hai định lí thuận quan hệ gì với nhau ? và đảo của nhau . c)Củng cố (03p): - Phát biểu dịnh nghĩa hình chữ nhật -Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật -Nêu các tính chất của hình chữ nhật d)Dặn dò ( 2 p) -Ôn tập định nghĩa ,tính chất ,dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật -Bài tập: 58,59,60,61,62,63 tr 99 sgk KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 8 – Tiết 15 Ngày soạn: 24/10/2020 Môn: Toán 8 (Hình học) ÔN TẬP I) Mục đích – Yêu cầu: Dạy lớp 8A, 8B 29
  15. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 1) Kiến thức: Cần hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học (đn, tc, DH nhận biết) 2) Năng lực: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bt cm, nhận biết hình, tìm đk của hình. Thấy được mqh giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện khả năng tư duy cho hs. (Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .) 3) Phẫm chất: Hình thành tư duy hình học, suy luận, ý thức tự giác học tập (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a).Kiểm tra bài cũ (04p): kết hợp với bài học b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (11p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I,LÍ THUYẾT Gv: treo sơ đồ các loại tứ giác , yc hs Hs: qx sơ đồ, trả lời câu a) Về đn trả lời ch( gv chỉ theo từng hình). hỏi. 1,Định nghĩa tứ giác,hình thang cân,hbh ? Nêu đn tứ giác ABCD? ( đn: hình Hs: trả lời. b) Ôn tập về tc các hình. thang,htc, hbh.) Hs: -Các tính chất của hình thang cân: ? Nêu tc về góc của : tứ giác, ht, hbh . -Tính chất đường trung bình của tam giác: - htc có trục đx là đường thẳng đi qua trung ? Nêu dấu hiệu nhận biết: htc, hbh ? -Học sinh trả lời điểm 2 đáy của htc đó. Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình Hoạt động 2: Luyện tập(19p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hd hs thực hiện lại các bài tập Bt 28 sgk: Lời giải: sgk HS thực hiện lại các bài Bt 28 sgk: Cho hình thang tập 28, 48, 49 SGK ABCD (AB // CD), E là trung theo sự hd của giáo điểm của AD, F là trung điểm viện của BC. Đường thẳng EF cắt BD tại I, cắt AC ở K. a) Chứng minh rằng AK = KC, BI = ID. b) Cho AB = 6cm, CD = 10cm. Tính các độ dài EI, KF, a) + Hình thang ABCD có EA = ED, FB = FC (gt) IK. ⇒ EF là đường trung bình của hình thang ABCD. ⇒ EF // AB // CD + ΔABC có BF = FC (gt) và FK // AB (cmt)⇒ AK = KC + ΔABD có: AE = ED (gt) và EI // AB (cmt) ⇒ BI = ID b) + Vì EF là đường trung bình của hình thang ABCD. ⇒ EF = (AB + CD)/2 = (6 + 10)/2 = 8cm. + ΔABD có AE = ED, DI = IB ⇒ EI là đường trung bình của ΔABD ⇒ EI = AB/2 = 6/2 = 3(cm) + ΔABC có CF = BF, CK = AK ⇒ KF là đường trung bình của ΔABC ⇒ KF = AB /2 = 6/2 = 3cm + Lại có: EI + IK + KF = EF ⇒ IK = EF – EI – KF = 8 – 3 – 3 = 2cm Dạy lớp 8A, 8B 30
  16. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 Bt 48 sgk Bt 48 sgk: Lời giải: Tứ giác ABCD có E, F , G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao? + E là trung điểm AB, F là trung điểm BC ⇒ EF là đường trung bình của tam giác ABC ⇒ EF // AC và EF = AC/2 + H là trung điểm AD, G là trung điểm CD ⇒ HG là đường trung bình của tam giác ACD ⇒ HG // AC và HG = AC/2. + Ta có: EF //AC, HG//AC ⇒ EF // HG. EF = AC/2; HG = AC/2 ⇒ EF = HG ⇒ tứ giác EFGH là hình bình hành. Bt 49 sgk: Lời giải: Bt 49 sgk: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở M và N. Chứng minh a) + K là trung điểm của AB ⇒ AK = AB/2. rằng: + I là trung điểm của CD ⇒ CI = CD/2. a) AI // CK + ABCD là hình bình hành b) DM = MN = NB ⇒ AB // CD hay AK // CI và AB = CD ⇒ AB/2 = CD/2 hay AK = CI + Tứ giác AKCI có AK // CI và AK = CI ⇒ AKCI là hình bình hành. b) + AKCI là hình bình hành ⇒ AI//KC hay MI//NC. ΔDNC có: DI = IC, IM // NC ⇒ DM = MN (1) + AI // KC hay KN//AM ΔBAM có: AK = KB, KN//AM ⇒ MN = NB (2) Từ (1) và (2) suy ra DM = MN = NB. c)Củng cố (03p): nhận xét giờ học d)Dặn dò (2 p): + Xem lại kt. + Xem lại và học laị các bt đã chữa ở từng bài học. Tiết sau kiểm tra giữa kì 1 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 8 – Tiết 16 Ngày soạn: 24/10/2020 Môn: Toán 8 (Hình học) Kiểm tra giữa kì 1 kết hợp với môn đại số Dạy lớp 8A, 8B 31
  17. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 Dạy lớp 8A, 8B 32
  18. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 9 – Tiết 17 Ngày soạn: 3/11/2020 Môn: Toán 8 (Hình học) LUYỆN TẬP Dạy lớp 8A, 8B 33
  19. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 I) Mục đích – Yêu cầu: 1) Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật - Bổ sung tính chất đối xứng của HCN thông qua bài tập 2) Năng lực: Luyện kĩ năng vẽ hình, vận dụng các kiên thức vào bài toán thực tế (Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .) 3) Phẫm chất: Hình thành tư duy hình học, suy luận, ý thức tự giác học tập (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a).Kiểm tra bài cũ (04p): ? Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật, tính chất và dấu hiệu HCN b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động: Luyện tập(33p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - BT-63/SGK Bài 63sgk/100 - Cho hs quan sát Lời giải: - Yc kẻ BH -Kẻ BH theo hd của gv ? So sánh AD và BH Do tứ giác ABCD là hình ? Tìm HC chữ nhật nên AD = BH HC = 15 – 10 = 5 * Kẻ BH vuông góc CD. ? Để tìm x ta có thể tìm HB Lên bảng tìm HB Xét tứ giác ABHD có: => Tứ giác ABHD là hình chữ nhật => AB = DH= 10 + Suy ra: HC =DC- DH =15- 10= 5 + Áp dụng định lí py- ta- go vào tam giác vuông BHC có:BC2 = BH2 + HC2 ⇔ 132 = BH2 + 52 ⇔ BH2 = 132 – 52 = 144⇔ BH = 12 + Do ABHD là hình chữ nhật nên AD= BH = 12 Bài 65 sgk/100 Vậy x= 12 -HEFG là hình gì? Vì sao? Bài 65 sgk/100 Bài 65 sgk/100 - F,E là trung điểm của AD - Đọc đề bài. Lời giải: ;AB .Vậy có kết luận gì về - Vẽ hình đoạn thẳng EF? Dạy lớp 8A, 8B 34
  20. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 - Tương tự đối với đoạn - Ghi gt, kl thẳng GH? Chứng minh EF, GH là Hướng dẫn học sinh: đường trung bình của EF, GH là đường trung tam giác. bình. →▲ABC, ▲ABD→ EFGH là hình bình hành. EF⁄⁄HG và EF = HG→Tứ mà AC┴BD, EF⁄⁄AC giác EFGH là hình bình hành Chứng minh tiếp HE là đường trung bình, suy EFGH là hình chữ nhật HE⁄⁄BD,BD┴ EF 0 →góc E = 90 ← HE⁄⁄BD, E = 900 BD┴EF←AC┴BD, EF⁄⁄AC EFGH là hcn + Ta có EB = EA, FB = FC (gt) ⇒ EF là đường trung bình của ΔABC ⇒EF // AC và EF = AC/2 (1) + HD = HA, GD = GC ⇒ HG là đường trung bình của ΔADC ⇒ HG // AC và HG = AC/2 (2) + Từ (1) và (2) suy ra EF // HG và EF = HG ⇒ Tứ giác EFGH là hình bình hành (*) + EA = EB, HA = HD ⇒ EH là đường trung bình của ΔABD ⇒ EH // BD. Mà EF // AC, AC ⊥ BD ⇒ EH ⊥ EF ⇒ Ê = 90º ( ) Từ (*) và ( ) suy ra EFGH là hình chữ nhật. c)Củng cố (03p): - Nhận xétt nội dung bài học luyện tập - Nhận xét giờ học d)Dặn dò (2 p): - Xem lại các bài tập đã giải - Chuẩn bị bài: “ Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước" \ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 9 – Tiết 18 Ngày soạn: 3/11/2020 Môn: Toán 8 (Hình học) Dạy lớp 8A, 8B 35
  21. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I) Mục đích – Yêu cầu: 1) Kiến thức: Nhận biết được khái niệm hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách 1 đường thẳng cho trước 1 khoảng cho trước. 2) Năng lực: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.(Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .) 3) Phẫm chất: Hình thành tư duy hình học, suy luận, ý thức tự giác học tập (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a).Kiểm tra bài cũ (04p): kết hợp với bài học b)Bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng(15p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng ?1 - Cho HS làm -Tứ giác ABKH là hình gì? Vì sao? AH b; BK b -CM tứ giác ABKH là hình AH//BK chữ nhật a//b AB//HK Giải:Tứ giác ABKH có: -Độ dài đoạn BK bằng bao nhiêu? vì sao? AHK = 900 AB // KH (gt) Điểm A cách đường thẳng b ABCD là HCN AH // BK (cùng vuông góc với b) một khoảng bằng bao BK = h ABKH là hình bình hành. nhiêu? Vì sao? - HS Trả lời có Hˆ = 90o (gt) ABKH là hình chữ nhật AH  b, AH = h nên A cách b một khoảng bằng h. BK = AH = h Điểm B cách đường thẳng b một khoảng bằng bao nhiêu? Vì sao? Mọi điểm thuộc đường thẳng a có chung tính chất - HS Trả lời gì? ? Từ đó rút ra nhận xét gì ? - HS Trả lời Định nghĩa:Khoảng cách giữa hai đường Dạy lớp 8A, 8B 36
  22. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 - Thế nào là khoảng cách thẳng song song là khoang cách từ một giữa hai đường thẳng song điểm tuỳ ý trên đường thẳng này đến đường song? thẳng kia Hoạt động 2 (18p):Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 2. Tính chất của các điểm cách đều một - Cho HS làm ?2 đường thẳng cho trước - Đứng tại chỗ trả lời a h Vì a là đường thẳng đi qua A và ? Vậy ta rút ra tính b song song với b nên để chứng minh chất các điểm a’ h M A ta CM cho M thuộc đường thẳng nào đó đi qua A và song song với b. Tứ giác AMKH có: Chọn xem đó là đường thẳng nào? AH // MK (cùng vuông góc với b) Muốn chứng minh AM // b ta - A cách đều BC một AH = MK = h (gt) chứng minh như thế nào? khoảng bằng 2cm. ˆ Vậy A nằm trên hai AMKH là hình bình hành có H = 1V Tứ giác AMKH là hình gì? Vì sao? đường thẳng song AMKH là hình chữ nhật Vì sao M a? song với đường thẳng BC và cách AM // b mà a // b (gt) CM cho M' a'?cho M' a'? đều BC bằng 2cm M a (theo tiên đề ơcơlít). CM tương tự ta có M' a HS làm ?3 - Các điểm cách đường thăng b một GV cho HS Làm ?3 khoảng băng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng h - Các đỉnh A của tam giác ABC nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2 cm.' c)Củng cố (03p): - Nhận xétt nội dung bài học luyện tập - Nhận xét giờ học d)Dặn dò (2 p): Học bài, làm bt sgk KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 10 – Tiết 19 Ngày soạn: 10/11/2020 Môn: Toán 8 (Hình học) Dạy lớp 8A, 8B 37
  23. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 LUYỆN TẬP I) Mục đích – Yêu cầu: 1) Kiến thức: Củng cố cho HS tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lí về đương thẳng song song cách đều. 2) Năng lực: - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. (Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .) 3) Phẫm chất: Hình thành tư duy hình học, suy luận, ý thức tự giác học tập (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a).Kiểm tra bài cũ (04p): kết hợp với bài học b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Kiểm tra lý thuyết(10p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Câu hỏi : Phát biểu tính chất của -Học sinh lờn bảng : các điểm cách đều một đường thẳng Bài tập: Xét tam giác ADD' có: AC = CD (gt); CC' // cho trước? DD' (gt) Chữa bài tập 67(SGK/102) (GV đưa AC' = C'D' (định lí đường TB của tam giác) ra bảng phụ) Xét hình thang CC'BE có: CD = DE (gt); DD' // CC' // EB (gt) C'D' = D'B (định lí đường TB của hình thang) Vậy AC' = C'D' = D'B -gv nhận xét và cho điểm học sinh Hoạt động 2: LUYỆN TẬP(23p) Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung -Đọc bài? -Học sinh đọc bài Bài 70 sgk/103 sgk Vẽ hình? -học sinh lên bảng Chứng minh: *C¸ch 1: KÎ CH  Ox Ghi GT, KL? vẽ hình và ghi Tam gi¸c AOB cã AC = CB (gt) GT,KL Trên hình những điểm nào cố CH // AO (cïng vu«ng gãc víi Ox) -Học sinh trả lời định? những điểm nào di động? CH lµ ®­êng TB cña AOB Trên hình những điểm nào cố 1 1 định? những điểm nào di động? Học sinh trả lời CH = OA .2 = 1 (cm)NÕu B  O th× C  2 2 Dạy lớp 8A, 8B 38
  24. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 E (E lµ trung ®iÓm cña OA) Nếu B  O thì C  ? VËy khi B di chuyÓn trªn tia Ox th× C di chuyÓn Nhận xét gì về EC? trªn tia Em // Ox c¸ch Ox mét kho¶ng b»ng 1 cm -Học sinh trả lời Chứng minh C đường thẳng *C¸ch 2: Nèi CO EC // Ox ta chứng minh như thế nào? Tam gi¸c vu«ng AOB cã AC = CB (gt) OC lµ -Học sinh trả lời trung tuyÕn cña tam gi¸c AOB AB OC = AC = 2 Cã OA cè ®Þnh C di chuyÓn trªn tia Em -GV yêu cầu học sinh §äc bµi? thuéc ®­êng trung trùc cña ®o¹n th¼ng OA. VÏ h×nh? Bµi 71 (SGK/103 Ghi GT, KL? Cã nhËn xÐt g× vÒ ®iÓm O? Chøng minh §Ó chøng minh O lµ giao ®iÓm a) Tø gi¸c AEMD cã: cña hai ®­êng chÐo cña h×nh ch÷ -Học sinh đọc nội nhËt tr­íc hÕt ph¶i chøng minh dung bài và lên ¢ = Eˆ Dˆ = 90o (gt) ®iÒu g×? bảng vẽ hình ghi GT và KL Tø gi¸c AEMD lµ h×nh ch÷ nhËt Chøng minh AEMD lµ h×nh ch÷ cã O lµ trung ®iÓm cña ®­êng chÐo DE nªn O còng nhËt? lµ trung ®iÓm cña ®­êng chÐo AM. NÕu M  B th× O  ? A, O, M th¼ng hµng NÕu M  C th× O  ? KÎ OK  BC; AH  BC Dù ®o¸n O n»m trªn ®­êng OK lµ ®­êng TB cña tam gi¸c AHM nµo? -Học sinh trả lời AH §Ó chøng minh O n»m trªn GK = (kh«ng ®æi) ®­êng TB cña tam gi¸c ABC ta 2 chøng minh nh­ thÕ nµo? NÕu M  B th× O  P (P lµ trung ®iÓm cña AC) Chøng minh O c¸ch BC mét NÕu M  C th× O  Q (Q lµ trung ®iÓm cña AC) kho¶ng kh«ng ®æi? VËy khi M di chuyÓn trªn BC th× O di chuyÓn trªn §iÓm M ë vÞ trÝ nµo trªn c¹nh -Học sinh trả lời ®­êng trung b×nh PQ cña tam gi¸c ABC. BC th× AM cã ®é dµi nhá nhÊt? c) NÕu M  H th× AM  AH khi ®ã AM cã ®é dµi nhá nhÊt. c)Củng cố (03p): - Nhận xétt nội dung bài học luyện tập - Nhận xét giờ học d)Dặn dò (2 p): Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, tính chất của tam giác cân;BTVN: 126, 127, 129, 130 (SBT/73); Nghiên cứu trướcbài hình thoi. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 10 – Tiết 20 Ngày soạn: 10/11/2020 Môn: Toán 8 (Hình học) Dạy lớp 8A, 8B 39
  25. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 HÌNH THOI I) Mục đích – Yêu cầu: 1) Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình thoi, nắm được các tính chất của hình thoi và các dấu hiệu nhận biết hình thoi 2) Năng lực: - HS biết vẽ hình thoi và biết chứng minh một tứ giác là hình thoi - Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tinh s toán, chứng minh và các bài toán thực tế (Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .) 3) Phẫm chất: Hình thành tư duy hình học, suy luận, ý thức tự giác học tập (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a).Kiểm tra bài cũ (04p): Nêu đn,tc,dấu hiệu nhân biết một tứ giác là hbh? ? Nêu đn,tc của tam giác cân? b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): ? Tứ giác có 4 góc bằng nhau đó là hình gì? ? Hôm nay chúng ta sẽ học về một tứ giác có 4 cạnh bằng nhau xem đó là hình gì nhé ! Hoạt động 1: Định nghĩa(9p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Tứ giác trên H.100 có điều gì - Có 4 cạnh bằng nhau 1. Định nghĩa đặc biệt ? - Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau - Ta gọi các hình tứ giác có B tính như ABCD là hình thoi ? Thế nào là hình thoi ? A C - Cho HS làm ?1 - Phát biểu D - Vậy hình thoi cũng là hình bình hành Hình thoi có mọi hs: tại chỗ cm ABCD là hình thoi tính chất của hình bình hành ABCD có các cạnh đối AB = BC = CD = DA bằng nhau ABCD - Hình thoi cũng là hình bình hành là hình bình hành ?1: CMR tứ giác ABCD trên là hbh. Chứng minh:Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau: AB = BC =CD = DA Hoạt động 2: Tính chất(13p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Dạy lớp 8A, 8B 40
  26. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 ? C¨n cø vµo ®n cña h×nh thoi HS: V× h×nh thoi lµ mét hbh ®Æc 2. TÝnh chÊt h·y cho biÐt h×nh thoi cã nh÷ng biÖt nªn h×nh thoi cã tÊt c¶c - H×nh thoi cã mäi tÝnh chÊt cña h×nh b×nh tc g×? c¸c tc cña hbh. hµnh ? H·y nªu cô thÓ h×nh thoi cã Hs: Trong h×nh thoi - Trong h×nh thoi nh÷ng tc g×? + C¸c c¹nh ®èi song song. a) Hai ®­êng chÐo vu«ng gãc + C¸c gãc ®èi b»ng nhau. b) Hai ®­êng chÐo lµ ph©n gi¸c cña c¸c gãc + Hai ®êng chÐo c¾t nhau t¹i cña h×nh thoi B trung ®iÓm mçi ®êng O Treo b¶ng phô , cho hs lµm ?2: hs: a) hai ®­êng chÐo cña h×nh A C thoi c¾t nhau t¹i trung ®iÓm ? Theo tc cña hbh hai ®­êng mçi ®­êng. D chÐo cña h×nh thoi cã tc g×? Hs: AC  BD ? Ph¸t hiÖn thªm tc vÒ ®êng chÐo AC vµ BD? AC lµ ®êng ph©n gi¸c cña GT ABCD lµ h×nh thoi gãc A, CA lµ ®­êng ph©n gi¸c ? H·y ph¸t hiÖn thªm c¸c tc KL AC  BC cña gãc C. kh¸c cña hai ®­êng chÐo AC vµ AC lµ ®­êng ph©n gi¸c cña gãc A, BD BD BD lµ ®­êng ph©n gi¸c cña lµ ®­êng ph©n gi¸c cña gãc B, CA lµ gãc B, DB lµ ®­êng ph©n gi¸c Cho hs nªu gt, kl cña ®Þnh lÝ. ®­êng ph©n gi¸c cña gãc C, DB lµ cña gãc D. ®­êng ph©n gi¸c cña gãc D ? ABC lµ tam gi¸c g× ? Chøng minh(SGK) Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết(11p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Ngoài cách cm một tứ giác là hình thoi theo đn( tứ -Học sinh nghe GV giảng bài 3. Dấu hiệu nhận giác có 4 cạnh bằng nhau), em cho biết hbh cần có đk biết gì sẽ trở thành hình thoi? GV: treo nd dấu hiệu nhận biết lên trên bảng. -Học sinh suy nghĩ làm ?3 GT ABCD là hbh Cho hs làm tiếp ?3: Chứng minh dấu hiệu nhận biết 3. AC  BD Chúng ta có thể cm hbh ABCD là hình thoi bằng cách KL ABCD là hình nào? ( có rất nhiều cách, ta hãy chỉ ra hbh đó có 2 cạnh thoi kề bằng nhau) chỉ ra tam giác ABC là tam giác cân. -học sinh trả lời cõu hỏi của Chứng minh.(SGK) AB = BC nên ABCD là hình thoi vì có 2 cạnh kề GV bằng nhau c)Củng cố (03p): Nhận xétt nội dung bài học luyện tập . Nhận xét giờ học d)Dặn dò (2 p): Học thuộc ĐN , tc , dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi + BTVN: 74 78 ( 106 – sgk); + Ôn lại đn , tc, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hbh, hcn; KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 11 – Tiết 21 Ngày soạn: 17/11/2020 Môn: Toán 8 (Hình học) Dạy lớp 8A, 8B 41
  27. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 LUYỆN TẬP I) Mục đích – Yêu cầu: 1) Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về đn, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là bhn, hcn, hình thoi. 2) Năng lực: hận biết được tứ giác là hình thoi, HCN, HBH. Vận dụng kiến thức đã học, giải một số bt cụ thể. Biết vẽ hình chính xác. (Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .) 3) Phẫm chất: Hình thành tư duy hình học, suy luận, ý thức tự giác học tập (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a).Kiểm tra bài cũ (04p): ? Nêu đn,tc,dấu hiệu nhân biết một tứ giác là hbh? ? Nêu đn,tc,dấu hiệu nhân biết một tứ giác là hcn? ? Nêu đn,tc của tam giác cân? b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động : Luyện tập(33p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu học sinh đọc bài 75 sgk/106 -Học sinh lên bảng dưới Bài 75 (trang 106 SGK Toán 8 Chứng minh rằng trung điểm 4 cạnh của 1 lớp các học sinh khác vẽ Tập 1): Lời giải: hình chữ nhật là các đỉnh của hình thoi . hình và ghi gt kl vào vở -Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình và ghi gt và kl của bài toán. -Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý: -Học sinh suy nghĩ và dựa để chứng minh 1 tứ giác là hình thoi ta vào những dữ liệu mà đề bài ra để có câu trả lời. phải làm thế nào? * Xét tam giác ABD có E và H -Vậy ta phải chứng minh các đoạn thẳng -học sinh trả lời. lần lượt là trung điểm của AB và nào bằng nhau AD - Để chứng minh các đoạn thẳng đó bằng => EH là đường trung bình của nhau ta cần chứng minh tam giác EF, FG, HG , HE là đường trung bình của 4 tam giác * Chứng minh tương tự, ta có: * Lại có, ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: EF = FG = Dạy lớp 8A, 8B 42
  28. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 GH= HE => tứ giác EFGH là hình thoi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Bài 76 sgk/106 -Học sinh trả lời. Bài 76 (trang 105 SGK Toán 8 Tập 1): Chứng minh trung điểm 4 cạnh của -học sinh lên bảng hình thoi là một hình chữ nhật .? vẽ hình và ghi gt và Lời giải: - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình kl. và ghi gt và kl của bài toán. - Để chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật ta làm thế nào ? EF là đường gì của tam giác ABD? ? Do đó ta có điều gì? ? EFGH là hình gì? * Xét tam giác ABC có E và F lần lượt là trung -học sinh suy nghĩ điểm của AB và BC làm bài theo yêu => EF là đường trung bình của tam giác ABC cầu * Tương tự tam giác ADC có HG là đường trung bình nên: Từ (1) và (2) suy ra: EF // HG và EF = HG => tứ giác EFGH là hình bình hành. Lại có: EF // AC và BD ⊥ AC nên BD ⊥ EF EH // BD và EF ⊥ BD nên EF ⊥ EH Nên Hình bình hành EFGH có Ê = 90º nên là hình chữ nhật c)Củng cố (03p): - Nhận xétt nội dung bài học luyện tập - Nhận xét giờ học d)Dặn dò (2 p): + Xem lại lí thuyết, làm những bt còn lại. + Ôn lại đn, tc, dấu hiệu nhạn biết một tứ giác là hbh, hcn, hìnhthoi KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 11 – Tiết 22 Ngày soạn: 17/11/2020 Dạy lớp 8A, 8B 43
  29. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 Môn: Toán 8 (Hình học) HÌNH VUÔNG I) Mục đích – Yêu cầu: 1) Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. 2) Năng lực: +Biết vẽ một hình vuông, biết CM một tứ giác là hình vuông. +Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế. (Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .) 3) Phẫm chất: Hình thành tư duy hình học, suy luận, ý thức tự giác học tập (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a).Kiểm tra bài cũ (04p): - Nêu định nghĩa hình thoi ,các dấu hiệu nhận biết hình thoi ? - Hỏi thêm:tính chất của hình thoi? b)Bài mới(36p) Hoạt động 1: Định nghĩa (10p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Quan sát H.104 1. Định nghĩa ? Tứ giác ABCD có điều gì đặc biệt ? - Có 4 góc vuông và 4 Hình vuông là tứ giác có 4 - Ta gọi những tứ giác như thế là hình vuông cạnh bằng nhau góc vuông và 4 cạnh bằng ? Vậy hình như thế nào là hình vuông - Phát biểu nhau Tứ giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi nào? AB = BC = CD = DA A B ? Nếu ABCD là hình vuông ta có điều gì ? A = B = C = D = 900 Ngược lại ABCD là hình vuông AB = BC = CD = DA - Hình vuông là hình chữ A = B = C = D = 900 thì ABCD là hình gì? nhật có 4 cạnh bằng nhau ? Hình vuông có phải là hình chữ nhật không? Có - Hình vuông là hình thoi D C phải là hình thoi không ? có 4 góc vuông Hình vuông đặc biệt hơn hình chữ nhật ở chỗ nào? -Học sinh nêu: ABCD là hình vuông Hình vuông đặc biệt hơn hình thoi ở chỗ nào? * Nhận xét: AB BC CD DA Hãy định nghĩa hình vuông trên cơ sở hình chữ nhật? + Hình vuông là hình chữ 0 A B C D 90 Định nghĩa hình vuông trên cơ sở hình thoi? nhật có 4 cạnh bằng nhau Hình vuông có những tính chất nào? + Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông Hoạt động 2: Tính chất(10p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt, là hình 2. Tính chất thoi đặc biệt vậy hình vuông có những tính Hình vuông có mọi tính chất của hình chất gì? - Phát biểu thoi và hình chữ nhật - Hình vuông là hình thoi và cũng là hình chữ ?1: - Hai đường chéo của hình vuông: Dạy lớp 8A, 8B 44
  30. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2020 – 2021 Kế hoạch bài học môn: Hình học 8 nhật Vậy HV có mọi tính chất của HCN và - Hai đường chéo của + Cắt nhau tại trung điểm của mỗi HT hìnhvuông bằng nhau đường -Hai đường chéo của hình vuông có những và vuông góc với + Bằng nhau tính chất gì? nhau + Vuông góc với nhau Đây là nội dung của ?1 + Là đường phân giác của các góc của ? Phát biểu các tính chất của HT và HCN -Học sinh suy nghĩ hình vuông. - Cho HS làm ?1 làm ?1 Đọc bài? Chỉ rõ tâm đối xứng, trục đối xứng của hình vuông? Vì sao? Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (13p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Một hình chữ nhật muốn trở 3. Dấu hiệu nhận biết thành hình vuông cần phải có -Học sinh trả lời (SGK) thêm điều kiện gì? Vì sao? -Hình chữ nhật còn có thể thêm Một hình thoi có thêm một điều kiện gì nữa sẽ trở thành hình dấu hiệu riêng của hình vuông? chữ nhật sẽ là hình vuông -Một hình chữ nhật có thêm một dấu hiệu riêng của hình thoi thì sẽ là hình vuông. -Học sinh trả lời Hình thoi muốn trở thành hình vuông cần phải có thê điều kiện gì? Vì sao? a) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật -Hình thoi có thêm điều kiện gì b) Tứ giác EFGH là hình thoi cũng sẽ là hình vuông? -Học sinh trả lờ hình chữ nhật MNPQ là hình vuông. - Cho HS làm ?2 -Học sinh làm ?2 d) hình thoi RSTU là hình vuông c)Củng cố (03p): - Nhận xétt nội dung bài học luyện tập - Nhận xét giờ học d)Dặn dò (2 p): Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. BTVN: 79 82, 83(SGK/109); 144; 145. 148 (SBT/ 75). Tiết sau luyện tập Dạy lớp 8A, 8B 45