Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Kiểm tra 45 phút - Năm học 2016-2017

doc 12 trang Hương Liên 24/07/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Kiểm tra 45 phút - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_30_kiem_tra_45_phut_nam_hoc_2016.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Kiểm tra 45 phút - Năm học 2016-2017

  1. TIẾT 30 – TUẦN 154 NGÀY SOẠN: 21/3/2017 KIỂM TRA 45 PHÚT I/ Mục đích:Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng môn hình học 8 của chương 1: Tam giác đồng dạng. II/ Hình thức đề kiểm tra 1 tiết (tự luận 60% và trắc nghiệm 40%) III/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra 1 tiết. Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Định lí Talet và Áp dụng định lý và hệ quả của đl Ta - hệ quả let tính độ dài đoạn thẳng Số câu 3 3 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ % 15,0 15,0 Tính chất đường Vận dụng được tính chất đường phân phân giác trong giác của tam giác để tỉ số hai đoạn tam giác thẳng (B3b) Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10,0 10,0 Các trường hợp Nhận biết được các Hiểu được tỉ số hai Vận dụng được các trường hợp đồng đồng dạng của đoạn thẳng tương đường cao; tỉ số dạng của tam giác để chứng minh hai tam giác ứng tỉ lệ. chu vi và tỉ số diện tam giác đồng dạng, tính độ dài các tích từ tỉ lệ các cạnh; tìm tỉ số đường cao, chu vi và đoạn thẳng của tam diện tích (bài 1 và bài 3) giác đồng dạng. Số câu 1 4 2 2 9 Số điểm 0,5 2 3 2 7,5 Tỉ lệ % 5.0 20,0 30,0 20,0 75.0 Tổng só câu 1 4 6 2 13 Tổng số điểm 0,5 2 5,5 2 10 Tỉ lệ % 5,0 20,0 55,0 20,0 100 IV/ Đề kiểm tra 1 tiết.
  2. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Kiểm tra 45 phút Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: Hình học 8 (Năm học 2016 – 2017) Lớp: 8 Ngày kiểm tra: / /2017 Điểm Lời phê I)TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4đ) HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT TRONG CÁC CÂU SAU ĐÂY: 1 A’B’ 1 AB A’B’ 1 BC 2 ’ ’ ’ k ; B). 2 ; C). ; D). Câu 1: Nếu A B C ABC theo 2 thì: A). AB 2 A’B’ AC 2 A’B’ 1 Câu 2: Nếu A’B’C’ ABC theo k 0,5 thì tỉ số hai đường cao là: A’H’ 1 AH A’H’ 1 AH ; B). 4 ; C). ; D). 0,25 A). AH 4 A’H’ AH 2 A’H’ Câu 3: Hình vẽ bên có x bằng: A. 9cm. B. 6cm. C. 3cm. D. 1cm . Câu 4: Hình vẽ bên có y bằng: A. 2cm. B. 4cm. C. 6cm. D. 8cm. Câu 5: Hình vẽ bên ADE ABC. Vậy tỉ số chu vi: A. 2cm. B. 0,5cm. C. 3cm. D. 0,(3)cm. Câu 6: Hình vẽ có x bằng: A. 0,7cm. B. 1,5cm. C. -0,7cm. D. -1,5cm Câu 7: Hình vẽ bên có tỉ số diện tích: A. 0,49cm. B. 2,25cm. C. -0,49cm. D. -2,25cm MN//PQ Câu 8: Nếu M’N’P’ DEF thì ta có tỉ lệ thức nào đúng nhất: DE EF DF M ' N ' N ' P ' N ' P ' EF M ' N ' N ' P ' M ' P ' A. B. . C. . D. M ’ N ’ N ’P’ M ’P’ DE DF DE M ' N ' DE EF DF II)TỰ LUẬN : ( 6 đ ) Câu 1: (3,5 đ) Hãy vẽ tam giác ABC vuông tại A và có đường cao AH. a) Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng? Đó là những cặp tam giác nào? b) Cho biết AB = 12cm, AC = 20cm. Hãy tính độ dài BC, AH, BH và CH? c) Tìm tỉ số diện tích của một cặp tam giác đồng dạng ở câu a)? Câu 2: (1đ) . DB Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 8cm, AC = 6cm, AD là tia phân giác góc A, D BC . Tính ? DC Câu 3: (1,5đ) Hãy tính chiều cao của một tòa nhà. Biết bóng của tòa nhà đó ở trên mặt đất có độ dài là 25m. Cùng thời điểm đó, dùng một thanh sắt cao 2,1m cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 1,05m. Bài làm
  3. V/ Đáp án và thang điểm: A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C C B D B B D B – TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1 3 điểm Ghi chú + Vẽ hình: 0,25 điểm + GT: Tam giác ABC góc A = 900; b) AB = 12cm; AC = 20 cm. 0,25 điểm KL: a) cặp tam giác đồng dạng. b) AH, CH, BH, BC? c) tỉ số diện tích? A a) Trong hình vẽ có 3 cặp ∆ ~ : ∆ABC ~ ∆ HBA ( góc B chung) 0,5 điểm ∆ ABC ~ ∆HAC ( góc C chung) 0,25 điểm ∆HBA ~ ∆ HAC (~ ∆ ABC) 0,25 điểm B H C b) ∆ABC ( Góc A = 900 ) có : 2 2 2 2 2 BC = AB + AC (Đ/lí Pitago) BC = 12 + 20 23,3 cm. 0,5 điểm Vì ∆ABC ~ ∆ HBA (cmt) nên: AB AC BC 12 20 23,3 0,5 điểm hay: HB HA BA HB HA 12 122 20.12 HB = 6,2 (cm) và HA = 10,3 (cm) 23,3 23,3 0,5 điểm HC = BC – HC = 23,3 – 6,2 = 16,1 (cm) S(ABC) 0,5AB.AC 0,5.12.20 c). 3,8 0,5 điểm S(BHA) 0,5BH.HA 0,5.6,2.10,3 Bài 2 1 điểm A ABC: AD là phân 0,25 đ Gt giác, AB = 8CM, AC = 6CM AB DB Kl B C AC DC M Vì AD là tia phân giác của góc A nên theo định lí đường phân giác của 0,75 đ AB DB DB 8 4 tam giác, ta có: hay AC DC DC 6 3 Bài 3 1,5 điểm
  4. C x C’ 2,1 1,05 A 25 B A’ B’ - Vẽ hình 0,25 điểm Xét ∆A’B’C’ và ∆ABC có: góc A = góc A’ = 90 0 0,25 điểm góc B = góc B’ (vì CB // C’B’) ∆A’B’C’ ~ ∆ABC 0,25 điểm A'B' A'C' 1,05 2,1 AB AC 25 x 0,5 điểm 25.2,1 x = 50m . Vậy: x = 50m 1,05 0,25 điểm VI/ Nhận xét và đánh giá. Giỏi Khá TB Y Kém Lớp Ghi chú TS % TS % TS % TS % TS % 8/1 8/2 8/3 TS VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2020 KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY (Sử dụng trong bồi dưỡng giáo viên) A. Một số vấn đề chung 1. Nội dung, yêu cầu của các Mô đun được quy định trong Quyết định số 4660/QĐ- BGDĐT ngày 04/12/2019 là các yêu cầu "Khung" bảo đảm đúng yêu cầu phát triển năng lực nghề nghiệp theo Chuẩn giáo viên ban hành theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 và Chuẩn hiệu trưởng ban hành kèm theo Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018. Tài liệu của các Mô đun bồi dưỡng cần cụ thể hoá các yêu cầu trong Quyết định 4660 theo hướng tập trung vào nhiệm vụ dạy học, giáo dục của giáo viên nhằm thực hiện các
  5. chương trình môn học/hoạt động giáo dục; nhiệm vụ quản lý theo định hướng quản trị nhà trường của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông. Vì vậy, các tài liệu cần đầu tư công sức để xây dựng các ví dụ minh hoạ cụ thể để thuận lợi cho giáo viên, cán bộ quản lý tiếp nhận và vận dụng hiệu quả trong thực tiễn. 2. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên Mô đun 2 (Phương pháp dạy học), Mô đun 3 (Kiểm tra, đánh giá), Mô đun 4 (Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục) đều có yêu cầu xây dựng các Bài học minh hoạ. Hiện nay Bộ đã ban hành Thông tư 32 về Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó quy định hồ sơ của giáo viên có Kế hoạch bài dạy (Giáo án). Vì vậy đề nghị các tài liệu thống nhất gọi là "Kế hoạch bài dạy" theo quy định của Thông tư (về nội hàm không có gì thay đổi: đứng về phía học sinh, gọi là "Bài học"; yêu cầu về hồ sơ của giáo viên thì là "Kế hoạch bài dạy"). 3. Các "Kế hoạch bài dạy" minh hoạ trong cả 3 Mô đun là để minh hoạ cụ thể cho phần "Lý thuyết", phải thể hiện rõ sự áp dụng "Lý thuyết" vào "Thực tiễn" phù hợp với yêu cầu/điều kiện tổ chức thực hiện ở các cơ sở giáo dục: a) "Kế hoạch bài dạy" minh hoạ ở Mô đun 2 (Phương pháp dạy học) và Mô đun 9 (Sử dụng thiết bị dạy học) phải khai thác sâu ở khía cạnh phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh (các thành tố, biểu hiện cụ thể phù hợp với yêu cầu cần đạt của chương trình môn học/hoạt động giáo dục). b) "Kế hoạch bài dạy" minh hoạ ở Mô đun 3 (Kiểm tra, đánh giá) phải khai thác sâu ở khía cạnh phương pháp và kỹ thuật kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh (các thành tố, biểu hiện cụ thể phù hợp với yêu cầu cần đạt của chương trình môn học/hoạt động giáo dục). Lưu ý hướng dẫn cụ thể về phương pháp và kỹ thuật các hình thức kiểm tra, 2 đánh thường xuyên và định kỳ theo Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT (ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT). c) "Kế hoạch bài dạy" minh hoạ ở Mô đun 4 (Kế hoạch dạy học và giáo dục) phải để minh hoạ cho yêu cầu "Xây dựng kế hoạch dạy học của 1 chủ đề/bài học/hoạt động giáo dục" trong "Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục của cá nhân" (Quyết định 4660); từ đó xây dựng "Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn" quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Lưu ý: Kế hoạch giáo dục của nhà trường quy định trong Điều lệ (Dự thảo Nghị định Quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập) bao gồm thành phần cơ bản sau (Kế hoạch dạy học và giáo dục của cá nhân thực hiện chương trình môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo quy định tại Mục b): a) Mục tiêu giáo dục của cơ sở giáo dục theo chiến lược, kế hoạch và phương hướng phát triển của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn; b) Kế hoạch tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy học và giáo dục trẻ em mầm non, học sinh phổ thông theo chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là chương trình giáo dục) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; các hoạt động giáo dục đặc thù đối với các cơ sở giáo dục chuyên biệt; bảo đảm yêu cầu
  6. thực hiện một chương trình giáo dục thống nhất cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và cơ sở giáo dục; c) Kế hoạch tổ chức cho giáo viên, nhân viên, người lao động và học sinh tham gia hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng; d) Kế hoạch huy động, bố trí và sử dụng các nguồn lực để tổ chức các hoạt động giáo dục, bảo đảm khả thi, chất lượng và hiệu quả. B. Khung Kế hoạch bài dạy KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY Môn học/Hoạt động giáo dục Ngày soạn: I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Nêu cụ thể nội dung kiến thức học sinh cần học để thực hiện được yêu cầu cần đạt của chương trình môn học/hoạt động giáo dục. 2. Năng lực: Nêu cụ thể yêu cầu (biểu hiện cụ thể của năng lực cần phát triển) đối với học sinh trong hoạt động học để chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học/hoạt động giáo dục. 3 3. Phẩm chất: Nêu cụ thể yêu cầu về hành vi, thái độ (biểu hiện cụ thể của phẩm chất cần phát triển gắn với nội dung bài dạy) của học sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Gợi ý, minh hoạ: Yêu cầu cần đạt đối với nội dung "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng" trong chương trình môn Hoá học lớp 10 như sau: "- Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác). - Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. - Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ). - Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất." Mục đích, yêu cầu trong Kế hoạch bài dạy đối với nội dung này cần/có thể nêu cụ thể như sau: 1. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh nắm vững về cơ chế/tác động của nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hoá học; ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van't Hoff; một số vấn đề thường gặp trong cuộc sống và sản xuất có liên quan và cần lưu ý vận dụng kiến thức về tốc độ phản ứng hoá học trong bảo quản, sử dụng (ghi rõ cơ chế tác động theo yêu cầu thực hiện, giải thích, vận dụng ở gạch đầu dòng thứ 1, thứ 2 và thứ 4 trong yêu cầu cần đạt đối với nội dung này). 2. Năng lực: - Xác định mục đích, dụng cụ, hoá chất, các bước tiến hành và thực hiện được các thí nghiệm (cụ thể do giáo viên lựa chọn và giao cho học sinh thực hiện theo yêu cầu cần đạt ở
  7. gạch đầu dòng thứ 1) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (biểu hiện cụ thể của "Năng lực khoa học"). - Phát hiện vấn đề và giải thích được nguyên nhân ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hoá học (biểu hiện cụ thể của "Năng lực giải quyết vấn đề") trong các thí nghiệm (yêu cầu cần đạt ở gạch đầu dòng thứ 1) và các vấn đề thường gặp trong cuộc sống, sản xuất (yêu cần đạt ở gạch đầu dòng thứ 4). 3. Phẩm chất: - Trung thực trong quá trình thực hiện các thí nghiệm theo yêu cầu: mô tả đúng tiến trình; ghi nhận đúng số liệu và giải thích dựa trên số liệu ghi được; nêu rõ tự thực hiện hay có sự hỗ trợ của người khác đối với yêu cầu vận dụng. - Trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao về nhà tìm hiểu và giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất gắn với yêu cầu vận dụng kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. II. Thiết bị dạy học và học liệu Nêu cụ thể các thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng trong bài dạy để tổ chức cho học sinh hoạt động nhằm đạt được mục đích, yêu cầu của bài dạy. 4 Gợi ý, minh hoạ: Với mục đích, yêu cầu đối với nội dung "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng" trong chương trình môn Hoá học lớp 10, thiết bị dạy học được sử dụng cần/có thể như sau: 1. Dụng cụ thí nghiệm, các loại hoá chất để tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng mà giáo viên đã chọn (có thể theo thí nghiệm trình bày trong sách giáo khoa hoặc thí nghiệm tương tự nhưng khác như sách giáo khoa): hoá chất có nồng độ khác nhau để nghiên cứu về ảnh hưởng của nồng độ; thiết bị cấp nhiệt để nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ; thiết bị hoặc dụng cụ thay đổi diện tích tiếp xúc để nghiên cứu về ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc; chất xúc tác đề nghiên cứu ảnh hưởng của chất xúc tác). 2. Học liệu (tranh, ảnh, video, tài liệu in) để học sinh tìm hiểu, lựa chọn và giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất có vận dụng kiến thức về tốc độ phản ứng (yêu cầu cần đạt ở gạch đầu dòng thứ 4). III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu/giao nhiệm vụ học tập (Ghi rõ tên thể hiện nội dung hoạt động) a) Mục đích: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập gắn với kiến thức cần dạy trong bài (tuỳ thuộc vào nội dung bài dạy, thực hiện nhiệm vụ này học sinh xác định được vấn đề cần chiếm lĩnh được kiến thức mới để giải quyết hoặc xác định rõ nhiệm vụ, cách thức thực hiện trong hoạt động tiếp theo). Tất cả học sinh phải hiểu rõ, nắm chắc yêu cầu phải thực hiện. Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", Hoạt động mở đầu có thể giao cho học sinh nêu Mục đích thí nghiệm và yêu cầu Báo cáo kết thí nghiệm đối với 1 thí nghiệm cụ thể nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hoá học (theo nhóm; mỗi nhóm 1 thí nghiệm nghiên cứu về một yếu tố) với các dụng cụ và hoá chất cho trước.
  8. b) Nội dung: Trình bày cụ thể nội dung hoạt động của học sinh (được sử dụng thiết bị dạy học/học liệu gì? Phải đọc/nghe/nhìn/làm gì với thiết bị dạy học/học liệu đó?). Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", học sinh đề xuất (viết ra) được nhiệm vụ phải thực hiện là sử dụng thiết bị và hoá chất được cho để thiết kế phương án và tiến hành các thí nghiệm theo yêu cầu (nghiên cứu ảnh hưởng của 1 yếu tố nào đó tới tốc độ phản ứng hoá học). c) Sản phẩm: Học sinh phải hoàn thành sản phẩm gì? (thông tin lấy ra từ kênh chữ/kênh hình; đáp án, lời giải của các câu hỏi/bài tập, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm, trải nghiệm). Yêu cầu về kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện hoạt động (dựa trên yêu cầu về sản phẩm học tập cần hoàn thành). Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", học sinh phải viết được (vào vở) yêu cầu của Báo cáo thí nghiệm sẽ phải hoàn thành sau khi thực hiện các thí nghiệm: Mục đích thí nghiệm; Bố trí thí nghiệm; Các bước tiến hành; Kết quả (số liệu) thí nghiệm; Giải thích kết quả thí nghiệm. 5 d) Cách thức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Trình bày cụ thể giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh (đọc/nghe/nhìn/làm) với thiết bị dạy học/học liệu cụ thể để tất cả học sinh đều hiểu rõ nhiệm vụ phải thực hiện. Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", giáo viên giao cho mỗi nhóm học sinh các dụng cụ, hoá chất tương ứng với yêu cầu thực hiện thí nghiệm. Yêu cầu mỗi nhóm học sinh nêu: Mục đích thí nghiệm và Yêu cầu cụ thể các nội dung trong Báo cáo thí nghiệm phải hoàn thành. - Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Trình bày cụ thể học sinh thực hiện nhiệm vụ (đọc/nghe/nhìn/làm) gì theo yêu cầu của giáo viên; dự kiến những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải kèm theo biện pháp cần hỗ trợ; dự kiến các mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu. Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", học sinh trao đổi trong nhóm để viết ra Mục đích thí nghiệm và nội dung cụ thể của các mục trong Báo cáo thí nghiệm và giáo viên giao. Dự kiến học sinh sẽ khó khăn trong việc viết ra nội dung các mục trong Báo cáo thí nghiệm. Giáo viên cần theo dõi/nghe các nhóm thảo luận, quan sát vở ghi của học sinh để hỗ trợ học sinh (cụ thể, không viết chung chung); ghi nhận những chỗ "sai lầm" để yêu cầu báo cáo, làm rõ. - Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): Trình bày cụ thể "ý đồ" lựa chọn các nhóm học sinh báo cáo và cách thức cho học sinh báo cáo (có thể chỉ 1-2 nhóm; viết lên bảng hay dùng giấy A0 hay máy chiếu ). Nêu rõ cần làm rõ những nội dung/yêu cầu nào để học sinh ghi nhận, thực hiện. Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", trình bày cụ thể việc tổ chức cho học sinh báo cáo, thảo luận: Chọn mỗi loại thí nghiệm 1 nhóm trình bày Mục đích thí nghiệm và nội dung các mục trong Báo cáo thí nghiệm để trao đổi, thống nhất.
  9. - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu (làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của học sinh trên thực tế tổ chức dạy học): Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/thực thi nhiệm vụ, vấn đề đặt ra từ Hoạt động 1 (Ghi rõ tên thể hiện nội dung hoạt động) a) Mục đích: Học sinh thực hiện nhiệm vụ tiếp theo nhiệm vụ/vấn đề đặt ra từ Hoạt động 1. Tất cả học sinh phải hiểu rõ, nắm chắc yêu cầu phải thực hiện. Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", học sinh thực hiện các nội dung của thí nghiệm đã giao từ Hoạt động 1. 6 b) Nội dung: Trình bày cụ thể nội dung của hoạt động: Học sinh được sử dụng thiết bị dạy học/học liệu gì? Phải đọc/nghe/nhìn/làm gì với thiết bị dạy học/học liệu đó? Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", học sinh tiến hành các thí nghiệm theo yêu cầu; ghi lại các bước tiến hành, kết quả thí nghiệm và giải thích. c) Sản phẩm: Học sinh phải hoàn thành sản phẩm gì? (thông tin lấy ra từ kênh chữ/kênh hình; đáp án, lời giải của các câu hỏi/bài tập, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm, trải nghiệm). Yêu cầu về kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện hoạt động (dựa trên yêu cầu về sản phẩm học tập cần hoàn thành). Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", học sinh phải hoàn thành Báo cáo thí nghiệm phải hoàn thành sau khi thực hiện các thí nghiệm: Mục đích thí nghiệm; Bố trí thí nghiệm; Các bước tiến hành; Kết quả (số liệu) thí nghiệm; Giải thích kết quả thí nghiệm. d) Cách thức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Trình bày cụ thể giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh (đọc/nghe/nhìn/làm) với thiết bị dạy học/học liệu cụ thể để tất cả học sinh đều hiểu rõ nhiệm vụ phải thực hiện Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", giáo viên giao dụng cụ, hoá chất cho học sinh và yêu cầu học sinh viết ra các bước tiến hành thí nghiệm, báo cáo giáo viên để phê duyệt trước khi thực hiện (bao gồm việc xử lý hoá chất trước, trong và sau thí nghiệm - giáo dục phẩm chất "trách nhiệm" bảo vệ môi trường). - Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Trình bày cụ thể học sinh thực hiện nhiệm vụ (đọc/nghe/nhìn/làm) gì theo yêu cầu của giáo viên; dự kiến những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải kèm theo biện pháp cần hỗ trợ; dự kiến các mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu. Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", học sinh tiến hành thí nghiệm theo các bước đã được phê duyệt; hoàn thành Báo cáo thí nghiệm. Dự kiến học sinh khó khăn trong quá trình tiến hành thí nghiệm; cách thao tác, quan sát, ghi nhận kết quả. Giáo viên cần theo dõi/nghe các nhóm thảo luận, quan sát vở ghi của học sinh để hỗ trợ học sinh (cụ thể, không viết chung chung); ghi nhận những chỗ "sai lầm" để yêu cầu báo cáo, làm rõ.
  10. - Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): Trình bày cụ thể "ý đồ" lựa chọn các nhóm học sinh báo cáo và cách thức cho học sinh báo cáo (có thể chỉ 1-2 nhóm; viết lên bảng hay dùng giấy A0 hay máy chiếu ). Nêu rõ cần làm rõ những nội dung/yêu cầu nào để học sinh ghi nhận, thực hiện. Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", trình bày cụ thể việc tổ chức cho học sinh báo cáo, thảo luận: Chọn mỗi loại thí nghiệm 1 nhóm trình bày Báo cáo thí nghiệm để nhận xét, đánh giá. 7 - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể sản phẩm mà học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu (làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của học sinh trên thực tế tổ chức dạy học): Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (Ghi rõ tên thể hiện nội dung hoạt động) a) Mục đích: Học sinh được luyện tập để nắm chắc, hiểu sâu về kiến thức mới học; phát triển các kĩ năng. b) Nội dung: Hệ thống câu hỏi/bài tập/bài thực hành/thí nghiệm, trải nghiệm giao cho học sinh thực hiện. c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi/bài tập, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm, trải nghiệm. Yêu cầu về kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện hoạt động (dựa trên yêu cầu về sản phẩm học tập cần hoàn thành). d) Cách thức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Trình bày cụ thể giáo viên giao nhiệm vụ (câu hỏi/bài tập/bài thực hành/thí nghiệm, trải nghiệm) để tất cả học sinh đều hiểu rõ nhiệm vụ phải thực hiện. - Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Dự kiến những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải kèm theo biện pháp cần hỗ trợ; dự kiến các mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu. - Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): Nêu rõ cần làm rõ những nội dung/yêu cầu nào (về nội dung và phương pháp) để học sinh ghi nhận, thực hiện. - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể sản phẩm mà học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu (làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của học sinh trên thực tế tổ chức dạy học): Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo. Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", giáo viên có thể lựa chọn một số thí nghiệm/hiện tượng để giao cho học sinh áp dụng kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hoá học để giải thích. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (Ghi rõ tên thể hiện nội dung hoạt động) a) Mục đích: Học sinh được vận dụng các kiến thức, kĩ năng để giải thích/giải quyết các vấn đề/tình huống trong thực tiễn để phát triển phẩm chất, năng lực (thường được giao cho học sinh thực hiện ở nhà như một bài tập/thực hành).
  11. b) Nội dung: Yêu cầu học sinh phát hiện/đề xuất các vấn đề/tình huống trong thực tiễn gắn với nội dung bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải quyết. c) Sản phẩm: Nêu rõ yêu cầu Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ mà học sinh phải hoàn thành. 8 d) Cách thức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục của giáo viên. Gợi ý, minh hoạ: Với bài học "Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng", giáo viên giao cho học sinh về nhà chọn 1 hoặc 2 tình huống/vấn đề trong cuộc sống và sản xuất liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hoá học để giải thích; viết thành báo cáo (có thể quy định cụ thể số chữ/trang) để nộp; sau đó có phương án tổ chức để chia sẻ, đánh giá (nếu cần lấy điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên) bằng các hình thức phù hợp. Lưu ý: Trong Kế hoạch bài dạy không cần nêu cụ thể lời nói của giáo viên, học sinh mà tập trung mô tả rõ hoạt động cụ thể của giáo viên: giáo viên giao nhiệm vụ/yêu cầu/quan sát/theo dõi/hướng dẫn/nhận xét/gợi ý/kiểm tra/đánh giá; học sinh đọc/nghe/nhìn/viết/trình bày/báo cáo/thí nghiệm/thực hành/làm./. VỤ TRƯỞNG Nguyễn Xuân Thành