Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng - Năm học 2018-2019

doc 3 trang Hương Liên 22/07/2023 950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_8_tiet_42_khai_niem_hai_tam_giac_dong_dang.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng - Năm học 2018-2019

  1. Giáo án hình học 8 Năm học: 2017 – 2018 Ngày soạn : 21/1/2018 Tiết 42:KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. - Hiểu định lí về Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. 2. Kĩ năng - Vận dụng được các trường hợp đồng dạng của tam giác để giải toán. 3. Thái độ - Yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triênr năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1.Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2.Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3.Tích hợp : III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) * Đặt vấn đề vào bài mới Những hình có hình dạng giống nhau nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng. ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng. Trước hết, ta xét định nghĩa tam giác đồng dạng b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1 1. Tam giác đồng dạng a. Định nghĩa (SGK) GV Cho HS làm ?1 SGK ?1: HS làm việc theo nhóm. A 5 4 B 6 C A’B’C’ và ABC có: Â’ = Â ; B¶ ' = Bµ : C¶ ' = Cµ A’ GV A'B' B'C ' C ' A' 2 2,5 = = AB BC CA B’ 3 C’ Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  2. Giáo án hình học 8 Năm học: 2017 – 2018 Thì ta nói A’B’C’ đồng dạng với Giải ABC A’B’C’ và ABC có: Trong ví dụ trên tỉ số đồng dạng k = Â’ = Â ; B¶ ' = Bµ : C¶ ' = Cµ GV 1/2 A'B' B'C ' C ' A' 1 = = (= ) Vậy khi nào A’B’C’ đồng dạng với AB BC CA 2 ? ABC ? Nêu định nghĩa HS Nêu kí hiệu Định nghĩa : GV Y/c hs tìm các đỉnh tương ứng, các góc t/ứ, các cạnh t/ứ khi ABC ∽ A’B’C’ Ký hiệu : Tam giác ABC đồng dạng HS Đứng tại chỗ trả lời với tam giác A’B’C’ ký hiệu : GV Lưu ý hs: Khi viết tỉ số k của tam giác ABC ∽ A’B’C’ A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC Tỉ số các cạnh : thì cạnh của tam giác thứ nhất A’B’/AB =A’C’/AC = B’C’/ BC = k ( A’B’C’ ) viết trên, cạnh t/ứ của tam gọi là tỉ số đồng dạng. giác thứ hai ( ABC) viết dưới Nêu câu hỏi của ?2 b) Tính chất GV Làm việc theo nhóm rồi lên bảng trình ?2 HS bày lời giải. Giải: Vì A’B’C’ = ABC (gt) nên ta có: Â’ = Â; B¶ ' = Bµ : C¶ ' = Cµ A'B' B'C ' C ' A' và = = = 1 AB BC CA => A’B’C’ ∽ ABC (đ/n đồng dạng) Và tỉ số đồng dạng là 1 - Nếu A’B’C’ ∽ ABC theo tỉ số k thì ABC ∽ A’B’C’ theo tỉ số nhận xét, đưa ra tính chất 1 . GV k Do tính chất 2 ta nói ABC và * Tính chất GV A’B’C’ đồng dạng với nhau. 1. Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó 2. Nếu ABC ∽ A’B’C’ thì A’B’C’ ∽ ABC 3. Nếu A’B’C’ ∽ A’’B’’C’’ và A’’B’’C’’ ∽ ABC Hoạt động 2 Thì A’B’C’ ∽ ABC Cho HS làm ?3 2. Định lý GV ( Hướng dẫn: ?3 +Với hình vẽ trên nếu MN/ / BC có thể Giải: A rút ra được những kết luận nào? Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  3. Giáo án hình học 8 Năm học: 2017 – 2018 + MN // BC theo hệ quả của định lý Ta M N a lét ta có thể rút ra được điều gì) Làm việc theo nhóm. Trình bày lời HS giải. còn lại theo dõi, nhận xét. B C ABC và AMN có: Â chung ·AMN = ·ABC (góc đồng vị) ·ANM = ·ACB (góc đồng vị) Mặt khác theo hệ quả của định lí ta lét, ta có: AM AN MN = = AB AC BC => AMN ∽ ABC (đ/n đồng dạng) nhận xét, đưa ra định lý. Định lý : Sgk – Tr 71 GV đọc định lý SGK HS Nội dung định lí trên giúp chúng ta GV chứng minh hai tam giác đồng dạng và còn giúp chúng ta dựng được tam giác đồng dạng với tam giác đã cho. Tương tự như hệ quả định lí Talét, định lí trên vẫn đúng cho cả trường hợp đt cắt hai đt chứa 2 cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại nêu chú ý cho HS Chú ý: định lý vẫn đúng cho trường GV hợp a cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác và song song song với cạnh còn lại c) Củng cố d) Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa hai tam giác đồng dạng và định lý về cách dựng một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho. - Làm bài tập : 45 sgk – Tr 72 - Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập V.RÚT KINH NGHIỆM Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương