Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 - 70 - Năm học 2017-2018 - Ngô Văn Hùng

doc 77 trang Hương Liên 24/07/2023 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 - 70 - Năm học 2017-2018 - Ngô Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_33_70_nam_hoc_2017_2018_ngo_van.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 - 70 - Năm học 2017-2018 - Ngô Văn Hùng

  1. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 TIẾT 59 – TUẦN 33 NGÀY SOẠN: 13/4/2017 §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. 1) Mục tiêu: a. Kiến thức: HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao). b. Kĩ năng: Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai). c.Thái độ: Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan đến tư duy trừu tượng, kiểm tra vận dụng vào thực tế. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem, làm bài tập và soạn nội dung bài theo yêu cầu. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, giải bài tập cá nhân, . . . . - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình, ghi GT, KL, CM hình học khoa học, chính xác và lôgic. -Phương tiện: Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK. Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu - Yêu cầu học sinh: Học bài, làm bài tập SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, SBT, sách nâng cao. + HS: SGK 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài củ (5p): Xen vào bài mới. b)Dạy bài mới (35p) Lời vào baì (2p): Ta đã được học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là một hình lăng trụ đứng? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1 (11p): HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Chiếc đèn lồng tr.106 cho ta hình ảnh một hình lăng trụ đứng. Con hãy Đỉnh D1 quan sát hình xem đáy của nó là hình MặtA1 gì? Các mặt bên là hình gì? C1 - GV yêu cầu HS quan sát hình 93 và HS quan sát chiếc đèn lồng, bên đọc SGK – tr.106 rồi trả lời: Cạnh - GV đưa hình 93 SGK lên bảng (có Chiếc đèn lồng đó có đáy là B1 D ghi chú). một hình lục giác, các mặt bên bên là các hình chữ nhật. A Một HS đọc to SGK từ C “Hình 99 ” đến “ kí Đáy hiệu ABCDA1B1C1D1”. B - Các đỉnh của lăng trụ là: A, B, C, ? Hãy nêu tên các đỉnh của hình HS trả lời. D, A1,B1, C1, D1. lăng trụ? - Các mặt bên của hình lăng trụ ? Nêu tên các mặt bên của hình lăng HS trả lời. này là: ABB1A1, BCC1B1, trụ này, các mặt bên là những hình CDD1C1, DAA1D1. Các mặt bên gì? là các hình chữ nhật. ? Nêu tên các cạnh bên của hình HS trả lời. - Các cạnh bên của hình lăng trụ lăng trụ này, các cạnh bên có đặc này là: AA1, BB1, CC1, DD1. Các điểm gì? cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau. ? Nêu tên các mặt đáy của hình lăng - Hai mặt đáy của hình lăng trụ trụ này. Hai mặt đáy này có đặc điểm HS trả lời. này là: ABCD, A1B1C1D1. Hai gì? mặt đáy là hai đa giác bằng nhau. Giáo án hình học 8 – HK II 55 Dạy lớp 81,2,3
  2. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐHS NỘI DUNG GV yêu cầu HS làm ?1 ?1 ? - Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ - Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ HS trả lời. đứng có song song với nhau hay không? Tại đứng có // với nhau vì AB và BC là hai sao? đường thẳng cắt nhau mp(ABCD). A1B1 và B C là hai đường thẳng cắt nhau ? - Các cạnh bên có vuông góc với 2 m/ph 1 1 mp(A1B1C1D1) mà AB // A1B1, BC // đáy không? B1C1 Tại sao A1A  mp(ABCD) ? - Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt A1A  mp(A1B1C1D1) ? phẳng đáy. HS trả lời. ? - Các mặt bên có vuông góc với hai mặt Chứng minh: A1A  mp(ABCD). phẳng đáy không? Có A1A  AB vì ABB1A1 là hình chữ nhật. Chứng minh mp ABB1A1  mp(ABCD) và Có A1A  AD vì ADD1A1 là hình chữ nhật mp(A1B1C1D1) mà AB và AD là hai đường thẳng cắt nhau GV giới thiệu: Hình lăng trụ đứng có đáy là của mp(ABCD). hình bình hành được gọi là hình hộp đứng. Chứng minh tương tự: Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc A1A  mp(A1B1C1D1). biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ - Các mặt bên có vuông góc với hai mặt nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ phẳng đáy. đứng. Chứng minh mp ABB1A1  mp(ABCD) - GV đưa ra một số mô hình hình lăng trụ Theo chứng minh trên ta có: HS lần lượt đứng ngũ giác, tam giác (có thể đặt đứng, lên bảng chỉ A1A  mp(ABCD) , A1A  mp(ABB1A1) đặt nằm, đặt xiên), yêu cầu HS chỉ rõ các đáy, rõ các đáy, mp(ABB1A1)  mp(ABCD). mặt bên, cạnh bên của lăng trụ. mặt bên, cạnh Chứng minh tương tự ta suy ra: GV nhắc HS lưu ý trong hình lăng trụ đứng bên của từng mp(ABB1A1)  mp(A1B1C1D1). các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt lăng trụ. bên là các hình chữ nhật. Hoạt động 2 (11P): 2- VÍ DỤ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐHS NỘI DUNG GV yêu cầu HS đọc SGK – tr.107 từ “Hình 95 ” đến “ đoạn thẳng AD”. Sau đó GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ B đứng tam giác hình 95 theo các bước sau: A - Vẽ ∆ABC (không vẽ ∆ cao như hình phẳng HS vẽ theo sự vì đây là nhìn phối cảnh trong không gian). hướng dẫn của GV (vẽ F trên giấy kẻ ô vuông). - Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF song song, HS lớp vẽ D E bằng nhau, vuông góc với cạnh AB. thêm các cạnh - Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ còn thiếu vào bằng nét đứt (CF, DF, FE). vở. GV gọi HS đọc “Chú ý” SGK – tr.107 và chỉ rõ trên hình vẽ để HS hiểu. GV yêu cầu HS làm bài 20 (hình 97b, c). GV kiểm tra việc vẽ hình của HS (nét liền, nét khuất, đỉnh tương ứng). Giáo án hình học 8 – HK II 56 Dạy lớp 81,2,3
  3. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 Hoạt động 3 (11p): LUYỆN TẬP. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐHS NỘI DUNG Bài 19 SGK – tr.108: (Đề bài và bảng kẻ sẵn HS quan sát hình và lần lượt trả trên bảng phụ). lời miệng, GV ghi lại. Hình a b c d Số cạnh của một đáy 3 4 6 5 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số cạnh bên 3 4 6 5 Bài 21 SGK – tr.108: HS trả lời: C (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). a) mp(ABC) // mp(A’B’C’) A B a) Những cặp mặt nào song song với nhau? b) mp(ABB’A’)  mp(ABC) b) Những cặp mặt nào mp(BCC’B’)  mp(ABC) C’ vuông góc với nhau? mp(ACC’A’)  mp(ABC) A’ B’ c) Củng cố - luyện tập(4p): Nhận xét giờ học. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ. - Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - BTVN: 20 (hình 97d, e) ; 21(c) ; 22 SGK – tr.109 26 ; 27 ; 28 ; 29 SBT – tr.111-112 e) Bổ sung: Giáo án hình học 8 – HK II 57 Dạy lớp 81,2,3
  4. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 TIẾT 60 – TUẦN 33 NGÀY SOẠN: 13/4/2017 §5. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. 1) Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được cách tính xung quanh của hình lăng trụ đứng. b. Kĩ năng: Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể. c.Thái độ: Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan đến tư duy trừu tượng, kiểm tra vận dụng vào thực tế. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem, làm bài tập và soạn nội dung bài theo yêu cầu. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, giải bài tập cá nhân, . . . . - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình, ghi GT, KL, CM hình học khoa học, chính xác và lôgic. -Phương tiện:Tranh vẽ, hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác (hình 100 SGK). Bảng phụ để ghi đề bài một số bài tập. Cắt bằng bìa hình 105 (bi tập 26 SGK). Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. - Yêu cầu học sinh: Học bài, làm bài tập SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, SBT, sách nâng cao. + HS: SGK 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài củ (5p): GV yêu cầu HS chữa bài tập 29 trang 112 SBT. Bổ sung thêm: Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). GV nhận xét, cho điểm. b)Dạy bài mới (35p) Lời vào baì (2p): Ta đã được học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là một hình lăng trụ đứng? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1 (20p): Công thức tính diện tích xung quanh HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 1) Công thức tính diện tích I/Công thức tính diện tích xung quanh : xung quanh * GV treo bảng hình 100 / SGK * Bài tập ?1 / SGK a) diện tích xung quanh: của + Độ dài các cạnh của mỗi đáy + Độ dài các cạnh của mỗi hình lăng trụ đứng bằng tổng là bao nhiêu? đáy lần lượt là : 2,7cm, diện tích của các mặt bên. 1,5cm, 2cm Sxq = 2.p.h + Diện tích của mỗi hình chữ + Diện tích của mỗi hình p:là nửa chu vi đáy nhật là bao nhiêu ? chữ nhật lần lượt là : h là chiều cao 8,1 cm2 , 4,5 cm2 và 6 cm2 * Diện tích xung quanh của + Tổng diện tích của ba hình + Tổng diện tích của ba hình hình lăng trụ đứng bằng chu vo chữ nhật là bao nhiêu ? chữ nhật là 18,6 cm2 đáy nhân với chiều cao. * Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích b) Diện tích toàn phần: các mặt bên. (SGK trang 110) * Tổng diện tích ba hình chữ nhật + Tổng diện tích ba hình Stp = Sxq + 2.Sđáy vừa tính có bằng diện tích của hình chữ nhật vừa tính bằng diện chữ nhật lớn nhất hay không ? tích của hình chữ nhật lớn nhất. * Diện tích hình chữ nhật lớn nhất + Cạnh còn lại bằng chu vi có một cạnh là đường cao của của của một mặt đáy. hình lăng trụ đứng ; cạnh còn lại có bằng chu vi của một mặt đáy không? * GV giới thiệu : Diện tích xung * hs ghi vào vở công thức quanh của hình lăng trụ đứng bằng và câu phát biểu bằng lời. tổng diện tích các mặt bên. Ngoài cách tính này còn có công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng Giáo án hình học 8 – HK II 58 Dạy lớp 81,2,3
  5. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 trụ đứng như sau : Sxq = 2p. h Trong đó: p là nửa chu vi một mặt đáy ; h là chiều cao của hình lăng trụ đứng. Hoạt động 2 (13p): Luyện tập: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Bài tập 23 trang 111 SGK. HS hoạt động nhóm làm bài a) Hình hộp chữ nhật. 2 (Đề bài đưa lên bảng phụ) tập. Sxq = (3 + 4 ).2.5 =70 (cm ) 2 2Sđ = 2.3.4 = 24 (cm ) 2 Đại diện hai nhóm lên bảng Stp = 70 + 24 = 94 (cm ) GV kiểm tra cc nhĩm HS lm bi. trình bày bài, mỗi nhóm b) Hình lăng trụ đứng tam giác trình bày một phần. . GV nhận xt chữa bài. CB 22 32 = 13 ( Bi 24 trang 111 SGK đ/l Pytago) Quan sát lăng trụ đứng tam giác rồi điền số thích hợp vào các ô trống a cm) 5 3 12 7Sxq = (2 +3 + 13 ).5 = 5(5 + trong bảng. b (cm) 6 2 15 8 13 ) c 2 c (cm) 7 4 13 6= 25 + 5 13 (cm ) h 1 2 h (cm) 10 5 2 32Sđ = 2. .2.3 6(cm ) 2 a 2p 18 9 40 21 b (cm) Stp = 25 + 5 13 + 6 2 Sxq 18 45 80 63= 31 + 5 13 (cm ). (cm2) 0 c) Củng cố - luyện tập(4p): Nhận xét giờ học. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ. - Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - BTVN: 20 (hình 97d, e) ; 21(c) ; 22 SGK – tr.109 26 ; 27 ; 28 ; 29 SBT – tr.111-112 e) Bổ sung: TIẾT 61 – TUẦN 33 NGÀY SOẠN: 13/4/2017 §6. THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Giáo án hình học 8 – HK II 59 Dạy lớp 81,2,3
  6. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 1) Mục tiêu: a. Kiến thức: Hs nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. b. Kĩ năng: Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể. Ôn lại các khái niệm song song, vuông góc giữa đường thẳng, mặt phẳng, c.Thái độ: Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan đến tư duy trừu tượng, vận dụng vào thực tế. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem, làm bài tập và soạn nội dung bài theo yêu cầu. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, giải bài tập cá nhân, . . . . - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình, ghi GT, KL, CM hình học khoa học, chính xác và lôgic. -Phương tiện:Tranh vẽ hình 106 trang 112 SGK. Bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ một số bài tập. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ. - Yêu cầu học sinh: Học bài, làm bài tập SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, SBT, sách nâng cao. + HS: SGK 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài củ (5p): Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích tòan phần của hình lăng trụ đứng. Cho lăng trụ đứng tam giác như hình vẽ. Tính STP. B C 6 cm cm 8 A 9 cm C’ B’ A’ b)Dạy bài mới (35p) Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 (11p): Công thức tính thể tích: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 1) Công thức tính thể tích : 1/Công thức tính thể tích: * Ở tiểu học ta tính thể tích của * HS: V = Diện tích đáy x Chiều hình lăng trụ đứng ntn? cao V = S . h * GV cho HS làm bài tập ?1 / * Bài tập ?1 / SGK S : diện tích đáy SGK h : chiều cao -Thể tích của lăng trụ đứng tam - Thể tích của lăng trụ đứng tam : thể tích giác có bằng nửa thể tích của giác bằng nửa thể tích của lăng trụ lăng trụ đáy hình chữ nhật tương đáy hình chữ nhật tương ứng. ứng hay không ? - Thể tích lăng trụ đứng tam giác -Thể tích lăng trụ đứng tam giác cũng bằng diện tích đáy nhân với có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. chiều cao không ? * Muốn tính thể tích của hình * Tóm lại, muốn tính thể tích lăng trụ đứng ta lấy diện tích đáy hình lăng trụ đứng ta làm ntn ? nhân với chiều cao. Thể tích hình lăng trụ đứng bằng V = S . h diện tích đáy nhân với chiều cao Hoạt động 2 (11p): Ví dụ 2) Ví dụ : Hình 107 -Hình 107 : Hình lăng trụ đứng * HS chú ý theo dỏi. đã cho bao gồm lăng trụ đứng tam giác Cộng với lăng trụ đứng đáy hình chữ nhật. GV hướng dẫn HS cách giải * Ta có thể tính như sau : như SGK. - Tính diện tích đáy ngũ giác Giáo án hình học 8 – HK II 60 Dạy lớp 81,2,3
  7. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 * Còn cách nào khác để tính thể bằng đáy tam giác + đáy hình chữ 5 cm tích lăng trụ đứng ngũ giác đã nhật. cho không ? - Thể tích lăng trụ đã cho bằng 7 cm - GV: Để tính được thể tích của Sđáy . chiều cao hình lăng trụ này, em có thể tính Cách 2: Diện tích ngũ gic l: như thế nào? 5.2 3 5.4 25(cm ) 4 cm - GV yêu cầu nửa lớp tính cách 2 1, nửa lớp tính cách 2 rồi hai bạn cm Thể tích lăng trụ ngũ giác là: 2 đại diện lên trình bày. 3 25.7 = 175 (cm ) Thể tích của hình hộp chữ nhật l: 4.5.7 = 140 (cm3). Thể tích lăng trụ đứng l: 5.2 .7 35(cm3 ). 2 Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là: 140 + 35 = 175 (cm3). Hoạt động 3 (11p): Luyện tập HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Bài 27 trang 113 SGK. -Hs thảo luận nhóm bài 27 và 28 Bài 27 trang 113 SGK. GV đưa hình vẽ v đề bài lên SGK và nhóm nhanh nhất sẽ trả b 5 6 4 2,5 bảng phụ, yêu cầu HS nói kết lời. h 2 4 3 4 quả. Công thức tính: h1 8 5 2 10 b.h 2S d Sđ = b 5 12 6 5 h 2 h Sđ 4 60 1 50 2S d V h = 0 2 b h1 Bài 28 trang 114 SGK V V = Sđ.h1 Sđ = . Diện tích đáy của thùng l: h 1 1 2 b .90.60 2700(cm ) 2 GV yêu cầu HS nêu công thức Thể tích của thùng l: V = Sđ.h tính. =2700.70 = 189 000 (cm3)=189 (dm3) Bài 28 trang 114 SGK. Vậy dung tích của thùng l 189 lít. (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). c) Củng cố - luyện tập(4p): Nhận xét qua các bài tập trên. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Nắm vững công thức và phát biểu thnh lời cách tính thể tích hình lăng trụ đứng. Khi tính chú ý xác định đúng và chiều cao của lăng trụ. - Bài tập về nhà số 30, 31,33 trang 115 SGK. Số 41, 43, 44, 46, 47 trang 117, 118 SBT. - Ôn lại đường thẳng song song với đường thẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng trong không gian. Tiết sau luyện tập. e) Bổ sung: TIẾT 62 – TUẦN 34 NGÀY SOẠN: 19/4/2017 LUYỆN TẬP 1) Mục tiêu: a. Kiến thức: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. Giáo án hình học 8 – HK II 61 Dạy lớp 81,2,3
  8. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 b. Kĩ năng: Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp. Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian. c.Thái độ: Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan đến tư duy trừu tượng, vận dụng vào thực tế. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem, làm bài tập và soạn nội dung bài theo yêu cầu. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, giải bài tập cá nhân, . . . . - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình, ghi GT, KL, CM hình học khoa học, chính xác và lôgic. -Phương tiện: Bảng phụ viết sẵn đề bài và hình vẽ. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ. - Yêu cầu học sinh: Học bài, làm bài tập SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, SBT, sách nâng cao. + HS: SGK 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài củ (5p): - Phát biểu và viết cơng thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác hình 111a. 6 cm 8 cm 3 cm b)Dạy bài mới (35p) Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 (10p): Bài 31: HOẠT ĐỘNG GV Hđ HS NỘI DUNG Bài 31: Các nhóm Lăng trụ 1 Lăng trụ 2 Lăng trụ 3 -Cho Hs làm nhóm trình bày theo Chiều cao của lăng trụ 5 cm 7 cm 3 cm bài 31 lăng trụ 1, 2 đứng tam giác -Treo bảng phụ và 3 Chiều cao của tam giác 4 cm 2,8 cm 5 cm hình 112, cho Hs Cạnh tương ứng với lên bảng vẽ thêm đường cao của tam 3 cm 5 cm 6 cm nét khuất giác đáy. Diện tích đáy 6 cm2 7 cm2 15 cm2 Thể tích lăng trụ đứng 30 cm3 49 cm3 0,045l Hoạt động 2 (13p): Bài tập 32 / SGK HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG * Bài tập 32 / SGK A Bài 32 trang 115 SGK. +1 HS lên bảng phụ A F B ( Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). vẽ thêm nét khuất 4 cm E C cm 10 8 cm - GV yu cầu một HS kh ln vẽ thm cc nt + Lưỡi rìu là dạng D khuất (AF, FC, EF) vo hình. hình lăng trụ đứng. - GV hỏi: Cạnh AB song song với những + Đáy là tam giác cạnh nào? (* 1 HS lên bảng - Tính thể tích lưỡi rìu. làm) b) Diện tích đáy của lưỡi rìu : Đổi đơn vị 10 . 4 : 2 = 20 (cm2) 160 cm3 = 0,16 dm3 Thể tích của lưỡi rìu là : 20 . 8 = Khối lượng của lưỡi 160 (cm3) - Khối lượng riêng của sắt là: rìu l: 7,874kg/dm3. Tính khối lượng của lưỡi 7,874.0,16 1,26 kg c) Đổi đơn vị rìu (phần còn gỗ bên trong lưỡi rìu không 160 cm3 = 0,16 dm3 đáng kể). Khối lượng của lưỡi rìu l: 7,874.0,16 1,26 kg Giáo án hình học 8 – HK II 62 Dạy lớp 81,2,3
  9. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 Hoạt động 3 (8p): Bài tập 34 / SGK HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG * Bài tập 34 / SGK * Bài tập 34 / SGK + 2 HS lên bảng tính . Các HS còn lại theo dỏi a) Thể tích của hộp xà phòng là : nhận xét và sửa sai nếu 28 . 8 = 224 (cm3) có. b) Thể tích của hộp Sô – cô – la là : 12 . 9 = 108 (cm3) c) Củng cố - luyện tập(4p): Nhận xét qua các bài tập trên. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): Xem lại các bài tập đã giải và làm tiếp các bài tập tương tự trong SBT.  Xem trước bài học kế tiếp : “Hình chóp đều và hình chóp cụt đều”. e) Bổ sung: TIẾT 63 – TUẦN 34 NGÀY SOẠN: 19/4/2017 HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU 1) Mục tiêu: a. Kiến thức: HS cĩ khi niệm về hình chĩp, hình chĩp đều, hình chĩp cụt đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao). Giáo án hình học 8 – HK II 63 Dạy lớp 81,2,3
  10. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 b. Kĩ năng: Biết gọi tn hình chĩp theo đa giác đáy. Biết cch vẽ hình chĩp tứ gic đều. Củng cố khi niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. c.Thái độ: Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan đến tư duy trừu tượng, vận dụng vào thực tế. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem, làm bài tập và soạn nội dung bài theo yêu cầu. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, giải bài tập cá nhân, . . . . - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình, ghi GT, KL, CM hình học khoa học, chính xác và lôgic. -Phương tiện: Mơ hình hình chĩp, hình chĩp tứ gic đều, hình chĩp tam gic đều, hình chĩp cụt đều. Tranh vẽ hình 116, 117, 118, 119, 121 SGK. Cắt từ tấm bìa cứng hình khai triển của hình chĩp tam giác đều, hình chĩp tứ gic đều (hình 118 – SGK ). Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. - Yêu cầu học sinh: Học bài, làm bài tập SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, SBT, sách nâng cao. + HS: SGK 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài củ (5p): Viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng? Sửa bài tập 35 SGK b)Dạy bài mới (35p) Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 (10p): Hình chóp : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG * GV đưa mô hình hình chóp lên 1) Hình chóp đều : 1) Hình chóp : và giới thiệu : + Hình chóp có các mặt bên là + Hình chóp có các mặt bên + Hình chóp có các mặt bên là những tam giác có chung một là những tam giác có chung những hình gì? đỉnh. một đỉnh. + Đường thẳng đi qua đỉnh Đỉnh chung gọi là đỉnh của + Đường thẳng đi qua đỉnh chung chung và vuông góc với mặt hình chóp. và vuông góc với mặt phẳng đáy phẳng đáy gọi là đường cao. S gọi là đường cao. đỉnh Đường Mặt + Đường thẳng đi qua đỉnh cao bên A B chung và vuông góc với mặt HS trả lời: Hình chĩp S.ABCD cĩ: Cạnh phẳng đáy gọi là gì ? - Đỉnh S bên H - Cc cạnh bn : SA, SB, SC, SD. D Trong hình 116, hình chóp - Đường cao: SH. Mặt đáy C S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ - Mặt bn: SAB, SBC, SCD, SDA. B giác ABCD, ta gọi đó là hình - Mặt đáy: ABCD. chóp tứ giác. Hoạt động 2 (10p): Hình chóp đều : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG * GV giới thiệu như SGK. 2) Hình chóp đều : 2) Hình chóp đều : + Ở hình 117, hình chóp + HS xem thêm trong SGK. + HS xem thêm trong SGK. S.ABCD có các mặt bên là các + Hình chóp đều là hình chóp có mặt tam giác cân bằng nhau, đáy là đáy là đa giác đều, các mặt bên là hình vuông. Ta gọi là hình chóp + Hình chóp đều là hình chóp những tam giác cân có chung một tứ giác đều. có mặt đáy là đa giác đều, các đỉnh. + Thế nào gọi là hình chóp đều ? mặt bên là những tam giác + HS xem hình 117 / SGK. S cân có chung một đỉnh. + Đường cao vẽ từ đỉnh S của nặt bên Trung đoạn + HS xem hình 117 / SGK. gọi là trung đoạn của hình chóp đó. D C * Bài tập ? / SGK H I + Đường cao vẽ từ đỉnh S của a) Sai, vì hình thoi khơng phải l tứ gic A B nặt bên gọi là trung đoạn của đều. + Chân đường cao H của hình hình chóp đó. b) Sai, vì hình chữ nhật khơng phải l tứ chóp là tâm của đường tròn đi * Bài tập ? / SGK gic đều. Giáo án hình học 8 – HK II 64 Dạy lớp 81,2,3
  11. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 các đỉnh của mặt đáy. HS thực hiện theo yu cầu của GV. + Đường cao vẽ từ đỉnh S của mặt bên gọi là gì ? Hoạt động 3 (8p): Hình chóp cụt đều : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG * GV đưa hình 119 trang 118 3) Hình chóp cụt đều : III/Hình chóp cụt đều: SGK ln bảng giới thiệu về hình + HS xem SGK -Cắt hình chóp đều bằng 1 chĩp cụt đều như SGK. + Mỗi mặt bên của hình chóp cụt mặt phẳng song song đáy. - GV cho HS quan st mơ hình đều là những hình thang cân. Phần hình chóp nằm giữa mặt hình chĩp cụt đều. phẳng đó và mặt phẳng đáy A của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều. R Q M N E D H B HS: Hình chĩp cụt đều có hai mặt C đáy là hai đa giác đều đồng dạng - GV hỏi:Hình chĩp cụt đều có với nhau, nằm trên hai mặt phẳng mấy mặt đáy? song song. Các mặt đáy có đặc điểm gì? Cc mặt bn l những hình thang cn Cc mặt bn l những hình gì? Hoạt động 4 (5p): Hình chóp cụt đều : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Bi 38 trang 119 SGK. Kết quả. GV yu cầu HS quan st hình 121 SGK rồi trả a) Không được vì đáy có 4 cạnh mà chỉ lời. cĩ 3 mặt bn. b) c) gấp được hình chĩp đều. Bi 39 trang 119 SGK.GV yêu cầu HS lấy d) Không được vì cĩ hai mặt bn chồng một miếng giấy và kéo, thực hành cắt giấy ln nhau, cịn một cạnh đáy thiếu mặt như hướng dẫn của SGK để ghép được các bên. mặt bên của một hình chĩp tứ gic đều. HS cĩ thể thực hnh theo nhĩm. c) Củng cố - luyện tập(4p): Nhận xét qua các hoạt động trên. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Bi tập 56, 57 trang 122 SBT. - Luyện cch vẽ Hình chĩp, so snh Hình chĩp v hình lăng trụ. - Đọc trước bài diện tích xung quanh của hình chĩp đều. - Vẽ, cắt, gấp miếng bìa như ở hình 123 trang 120 SGK theo cc kích thước ghi trên hình, tiết sau mang đi để học bài mới. e) Bổ sung: TIẾT 64 – TUẦN 34 NGÀY SOẠN: 19/4/2017 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU 1) Mục tiêu: a. Kiến thức: HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chĩp đều. b. Kĩ năng: Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể (chủ yếu l hình chĩp tứ gic đều và hình chĩp tam gic đều). Củng cố cc khi niệm hình học cơ bản ở các tiết trước. Tiếp tục luyện kỹ năng cắt gấp hình. c.Thái độ: Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan đến tư duy trừu tượng, vận dụng vào thực tế. Giáo án hình học 8 – HK II 65 Dạy lớp 81,2,3
  12. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem, làm bài tập và soạn nội dung bài theo yêu cầu. Vẽ, cắt, gấp hình như hình 123 SGK. Miếng bìa, ko để luyện kỹ năng cắt gấp hình. Thước kẻ, compa, bút chì. Ôn tập tính chất tam giác đều, định lý Pytago b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, giải bài tập cá nhân, . . . . - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình, ghi GT, KL, CM hình học khoa học, chính xác và lôgic. -Phương tiện: Mơ hình hình chĩp tứ gic đều, hình chĩp tam gic đều. Hình vẽ phối cảnh của hình chĩp tứ gic đều, hình chĩp tam gic đều. Cắt sẵn miếng bìa như 123 tr 120 SGK. Một miếng bìa, ko để hướng dẫn HS cắt gấp hình. Bảng phụ ghi đề bài tập. Thước thẳng, compa, phấn màu, bút dạ. - Yêu cầu học sinh: Học bài, làm bài tập SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, SBT, sách nâng cao. + HS: SGK 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài củ (5p): Thế no l hình chĩp đều. Hy vẽ một hình chĩp tứ gic đều và chỉ trên hình đó: đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn của hình chĩp. b)Dạy bài mới (35p) Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 (11p): Công thức tính diện tích xung quanh: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 1) Công thức tính diện tích xung quanh 1/Công thức tính diện tích : xung quanh: * GV yêu cầu HS làm bài * Bài tập ?1 / SGK Diện tích xung quanh của hình tập ? / SGK. a) Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp bằng tích của nửa chu vi chóp tứ giác đều là : 4 đáy với trung đoạn: 2 b) Diện tích mỗi mặt tam giác là 12 cm . Sxq = P . d c) Chu vi đáy của hình chóp đều là 16 P: nửa chu vi đáy cm2. d: trung đoạn của hình chóp đều d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của *Diện tích toàn phần của hình * Qua bài toán ta công thức hình chóp đều là 4.12 = 48 (cm2) chóp bằng tổng diện tích xung tính diện tích xung quanh  Diện tích xung quanh của hình chóp quanh và diện tích đáy. của hình chóp đều ntn ? đều bằng nửa tích chu vi đáy với trung đoạn: d Sxq = p.d * Muốn tính diện tích toàn ( p: là nửa chu vi đáy; d : là trung đoạn ) a phần của hình chóp đều ta  diện tích toàn phần của hình chóp đều làm ntn ? bằng diện tích xung quanh nhân với diện tích măt đáy. Hoạt động 2 (11p): Ví dụ HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - GV gọi vài HS đọc đề bài 2) Ví dụ : (SGK) 2) Ví dụ : (SGK) toán (VD) / SGK.  Hình chóp đã cho là hình + Theo đề bài, hình chóp  Hình chóp đã cho là hình chóp đều. chóp đều. S.ABC có phải là hình chóp đều không ?  Cần tìm độ dài 1 cạnh của + Để tính diện tích diện  Cần tìm độ dài 1 cạnh của tam giác tam giác ABC. tích xung quanh , ta cần tìm ABC. thêm độ dài cạnh nào ?  HS trình bày lời giải lại vào GV hướng dẫn HS tính  HS trình bày lời giải lại vào vở. vở. diện tích xung quanh như SGK.  Có thể tính theo cách sau: Giáo án hình học 8 – HK II 66 Dạy lớp 81,2,3
  13. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 * Có thể tính diện tích xung  Có thể tính theo cachsau: Sxq = 3.SABC = quanh của hình chóp đều đã 1 3 3 27 3 1 3 3 27 3 2 cho theo cách khác được Sxq = 3.SABC = 3   3  3   3  (cm ) 2 2 4 2 2 4 không ? (cm2) S d A C H I B Hoạt động 3 (11p): Luyện tập HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Bi tập 40 tr 121 SGK HS vẽ hình vo vở. Bi tập 40 tr 121 SGK GV vẽ hình: S HS: xt vuơng SIC cĩ: xt vuơng SIC cĩ: 25 cm BC BC SC = 25cm; IC = = 15cm. SC = 25cm; IC = = 2 2 D C SI2 = SC2 - IC2 (định lý 15cm. I pytago). SI2 = SC2 - IC2 (định lý A 2 2 30 cm B = 25 - 15 pytago). 2 2 2 - Tính trung đoạn SI của hình SI = 400 = 25 - 15 2 chĩp. SI = 20 (cm) SI = 400 1 SI = 20 (cm) Sxq = p.d= .30.4.20 = 12000 2 1 Sxq= p.d= .30.4.20 = 12000 - Tính Sxq? (cm2) 2 2 2 - Tính Sđ? STP? Sđ = 30.30 = 90 (cm ) (cm ) 2 STP = Sxq + Sđ. Sđ = 30.30 = 90 (cm ) = 12000 + 900 = 21000 STP = Sxq + Sđ. (cm2) = 12000 + 900 = 21000 (cm2) c) Củng cố - luyện tập(4p): Nhận xét qua các hoạt động trên. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Nắm vững cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của hình chĩp đều. - Xem lại VD tr 120 SGK và các bài tập đ lm để hiểu r cch tính. - Bi tập về nh số 41, 42, 43 b.c tr 121 SGK. Bi 57, 59, 60 tr 122, 123 SBT. e) Bổ sung: TIẾT 65 – TUẦN 35 NGÀY SOẠN: 26/4/2017 THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU 1) Mục tiêu: a. Kiến thức: Hs hình dung và nhớ được công thức tính hình chóp đều. b. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều. c.Thái độ: Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan đến tư duy trừu tượng, vận dụng vào thực tế. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem, làm bài tập và soạn nội dung bài theo yêu cầu. Ôn tập định lý Pytago và cách tính đường cao trong một tam giác đều. Thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi. b) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án hình học 8 – HK II 67 Dạy lớp 81,2,3
  14. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 - Dự kiến phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, giải bài tập cá nhân, . . . . - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình, ghi GT, KL, CM hình học khoa học, chính xác và lôgic. -Phương tiện: Hai dụng cụ đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chĩp đều có đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau để tiến hành đong nước như hình 127 tr 122 SGK. Bảng phụ ghi đề bài tập và hình vẽ. Thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi. - Yêu cầu học sinh: Học bài, làm bài tập SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, SBT, sách nâng cao. + HS: SGK 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài củ (5p): Nu cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của hình chĩp đều. Phát biểu thành lời. - Chữa bi tập 43 b tr 121 SGK. (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). b)Dạy bài mới (35p) Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 (11p): Công thức tính thể tích : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG * HS quan sát. 1/Công thức tính diện tích * GV bày hai dụng cụ đựng nước: 1 * 1 HS lên trên thực hiện đổ : 1 hình lăng trụ đứng và 1 hình chóp đều nước. Các HS còn lại chú ý V = /3 . S . h sao cho các đáy đặt chồng khít lên theo dỏi và nhận xét. V: thể tích của hình chóp nhau, chiều cao lăng trụ và chiều cao S : diện tích đáy của hình chóp bằng nhau. * HS: Phải múc ba “hình h : chiều cao * GV yêu cầu HS lấy dụng cụ đựng chóp” mới đổ đầy hình lăng nước hình chóp múc đầy nước rồi đổ trụ đứng. vào dụng cụ đựng nước hình lăng trụ. * Thể tích hình chóp bằng 3 * GV hỏi : Phải múc mấy quặng “hình lần thể tích hình lăng trụ chóp” (mỗi lần nước đầy hình chóp) đổ đứng tương ứng. vào mới đầy lăng trụ? * Qua chứng thực bằng việc múc nước 1 * V =  S  h vừa rồi, hãy dự đoán xem thể tích hình 3 chóp bằng mấy lần thể tích hình lăng Trong đó : S : diện tích đáy ; trụ đứng tương ứng ? h: là chiều cao * Vậy, công thức tính thể tích hình chóp ntn ? Hoạt động 2 (11p): Ví dụ: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG * GV hướng dẫn HS giải bt này Giải 2/Ví dụ: Xem SGK như trong Cạnh của tam giác đáy là : a -Công thức tính diện tích sách giáo viên. = R 3 = 6 3 (cm) của tam giác đều Diện tích tam giác đáy : a2. 3 S a 2 3 S 27 3 (cm2) 4 4 -Thể tích hình chóp đều: 1 Thể tích của hình chóp là : V = /3 S . h 1 * GV cho HS xem phần chú ý trong V =  S  h 93,42 (cm3) SGK 3 GV vẽ đáy hình chĩp (tam gic đều nội  Bài tập : ? / SGK ; tiếp đường trịn bn kính R) v hình chĩp HS: a. Tam gic vuơng BHI Bi tốn: Tính thể tích của đều (vẽ phối cảnh). cĩ một hình chĩp tam gic đều biết chiều cao hình chĩp l GV cho tam giác đều ABC nội tiếp I = 90o, H· BI = 30O. 6cm, bn kính đường trịn đường trịn (H; R). gọi cạnh tam gic đều BH = R. là a. ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6cm. Giáo án hình học 8 – HK II 68 Dạy lớp 81,2,3
  15. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 Hy chứng tỏ; BH R HI = = (tính chất a. a = R 3 2 2 S a2 3 tam gic vuơng) b. Diện tích tam giác đều: S = cĩ BI2 = BH2 – HI2 (định lý 4 Pytago) (GV gợi ý HS xt tam gic vuơng BHI cĩ h 2 2 · o 2 R 2 3R A HBI = 30 ) BI = R - BI = C 2 4 R GV lưu ý HS cần ghi nhớ cc cơng thức a H ny để sử dụng khi cần thiết. R 3 BI = GV: Hy sử dụng cc cơng thức vừa 2 chứng minh được để giải quyết bài B Vậy a = BC = 2BI = R 3 toán. a GV yêu cầu một HS đọc “chú ý” tr 123 R = SGK. 3 Hoạt động 3 (11p): Luyện tập: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - HS lm bi. i 44 tr 123 SGK. Bi 44 tr 123 SGK. a. Thể tích khơng khí trong lều chính l (Đề bài và hình vẽ đưa lên thể tích hình chĩp tứ gic đều: S bảng phụ ) 1 1 8 v = S.h = .22.2 = (m3) a. Thể tích khơng khí 3 3 3 trong lều l bao nhiu? b. Số vải bạt cần thiết để dựng lều 2 chính là diện tích xung quanh của hình D C chóp; b. Số vải bạt cần thiết để 1 Sxq = p.d Tính trung đoạn SI dựng lều (không tính đến Xt tam gic vuơng SHI cĩ SH = 2 (m) 2 đường viền, nếp gấp ) HI = 1 (m) A B SI2 = SH2 = HI2 (định lý pytago) SI2 = 22 + 11 SI = 5 (m) 2,24 (m2) 2 Vậy Sxq 2.2.2,24 8,96 (m ) HS cả lớp li c) Củng cố - luyện tập(4p): Nhận xét qua các hoạt động trên. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p):  Học thuộc lòng công thức tính thể tích hình chóp đều.  BTVN : 6 và bài tập phần luyện tập. e) Bổ sng: TIẾT 66 – TUN 35 NGÀY SOẠN: 26/4/2017 LUYỆN TẬP 1) Mục tiêu: a. Kiến thức: Biết vẽ các hình khối đơn giản. Thuộc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,thể tích của hình chóp đều. b. Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập. c.Thái độ: Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan đến tư duy trừu tượng, vận dụng vào thực tế. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem, làm bài tập và soạn nội dung bài theo yêu cầu. Mỗi nhĩm HS chuẩn bị 4 miếng bìa cắt sẵn như ở hình 134 SGK. Thước kẻ, compa, bút chì. Bảng phụ nhĩm, bt dạ. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, giải bài tập cá nhân, . . . . Giáo án hình học 8 – HK II 69 Dạy lớp 81,2,3
  16. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình, ghi GT, KL, CM hình học khoa học, chính xác và lôgic. -Phương tiện: Chuẩn bị cc miếng bìa hình 134 trang 124 SGK để thực hành. Bảng phụ ghi đề bài tập và hình vẽ. Thước thẳng, compa, phấn mầu, bút dạ. - Yêu cầu học sinh: Học bài, làm bài tập SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, SBT, sách nâng cao. + HS: SGK 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài củ (5p): - Viết cơng thức tính thể tích của hình chĩp đều. - Chữa bi tập 67 trang 125 SBT. ( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc màn hình). b)Dạy bài mới (35p) Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 (15p): Bài 46 trang 124 SGK. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Bài 46 trang 124 SGK. a) Diện tích đáy của hình chớp lục a) Diện tích đáy của hình chớp lục ( Đề bài và hình vẽ đưa lên giác đều là: giác đều là: màn hình). 122 3 122 3 S Sđ = 6.SHMN = 6. Sđ = 6.SHMN = 6. 4 4 = 216. 3 ( cm2). = 216. 3 ( cm2). O Thể tích của hình chớp l: Thể tích của hình chớp l: N 1 1 1 1 V = S .h .216. 3.35 V = S .h .216. 3.35 M H P 3 d 3 3 d 3 R Q = 2520. 3 4364,77(cm3 ) = 2520. 3 4364,77(cm3 ) SH = 35cm b) Tam gáic SMH có: góc H = 900 b) Tam gáic SMH có: góc H = 900 HM = 12cm SH = 35cm; HM = 12cm. SH = 35cm; HM = 12cm. a) Tính diện tích đáy và thể SM2 = SH2 + HM2 ( định lí Pytago) SM2 = SH2 + HM2 ( định lí Pytago) tích hình chĩp. SM2 = 352 + 122 SM2 = 352 + 122 GV gợi ý: Sđ = 6. SHMN SM = 37 cm SM = 37 cm b) Tính độ dài cạnh bên SM. + Tính trung đoạn SK. + Tính trung đoạn SK. - Xt tam gic no? Tam gáic vuông SKP có Tam gáic vuông SKP có Cch tính? Gĩc K = 900, SP = SM = 37cm. Gĩc K = 900, SP = SM = 37cm. + Tính trung đoạn SK. PQ PQ KP = 6m KP = 6m Trung đoạn SK thuộc tam 2 2 giác nào? Nêu cách tính. SK2 = SP2 – KP2 ( định lí pytago) SK2 = SP2 – KP2 ( định lí pytago) + Tính diện tích xung SK2 = 372 – 62 = 1333 SK2 = 372 – 62 = 1333 quanh, diện tích đáy. + Tính diện tích tồn phần. SK = 1333 36,51(cm) SK = 1333 36,51(cm) 2 2 Sxq=p.d 12.3.36,51 1314,4 (cm ). Sxq=p.d 12.3.36,51 1314,4 (cm ). 2 2 + Sđ = 126. 3 374,1(cm ) + Sđ = 126. 3 374,1(cm ) + STP = Sxq + Sđ 1314,4 + 374,1 + STP = Sxq + Sđ 1314,4 + 374,1 1688,5 (cm2) 1688,5 (cm2) Hoạt động 2 (17p): Bài 49 trang 125 SGK. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 2 2 Bi 49 (a,c) trang 125 SGK. a) Sxq = (6 . 4 :2) . 10 = 120 cm a) Sxq = (6 . 4 :2) . 10 = 120 cm 2 2 Nửa lớp lm phần a, nửa lớp b) Sxq = (7,5 . 2) . 9,5 = 480 cm b) Sxq = (7,5 . 2) . 9,5 = 480 cm 2 2 lm phần c. c) Sxq = (16 . 2) . 15 = 480 cm c) Sxq = (16 . 2) . 15 = 480 cm a) Tính diện tích xung quanh Bi 49 (a,c) trang 125 SGK Bi 49 (a,c) trang 125 SGK v thể tích của hình chĩp tứ gic a) Sxq = p.d a) Sxq = p.d đều. (bổ xung tính thể tích). 1 1 = .6.4.10 120(cm 2 ) = .6.4.10 120(cm 2 ) 2 2 + Tính thể tích hình chĩp . + Tính thể tích hình chĩp . Tam gáic vuơng SHI có: Tam gáic vuơng SHI có: Giáo án hình học 8 – HK II 70 Dạy lớp 81,2,3
  17. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 S Gĩc H = 900, SI = 10cm Gĩc H = 900, SI = 10cm 6cm 6cm HI = 3cm HI = 3cm 2 2 10 cm SH2 = SI2 – HI2 (định lí Pytago) SH2 = SI2 – HI2 (định lí Pytago) SH2 = 91  SH = 91 SH2 = 91  SH = 91 D C 1 1 1 1 V = S.h .62. 91 V = S.h .62. 91 3 3 3 3 H I V = 12 91 114,47(cm3 ) V = 12 91 114,47(cm3 ) c) Tam gic vuơng SMB có : c) Tam gic vuơng SMB có : A B gĩc M = 900, SB = 17cm gĩc M = 900, SB = 17cm AB 16cm AB 16cm c) Tính diện tích xung quanh MB = 8cm MB = 8cm 2 2 2 2 v diện tích tồn phần của hình SM2 = SB2 – MB2 ( định lí Pitago). SM2 = SB2 – MB2 ( định lí Pitago). chĩp ( bổ sung STP) = 172 - 82 = 172 - 82 S SM2 = 225  SM = 15. SM2 = 225  SM = 15. 1 2 1 2 Sxq = p.d= .16.4.15 480(cm ) Sxq = p.d= .16.4.15 480(cm ) 2 2 2 2 2 2 Sđ = 16 = 256 (cm ) Sđ = 16 = 256 (cm ) STP = Sxq + Sđ STP = Sxq + Sđ 17 cm 2 2 D C= 480 + 256 = 736 (cm ) = 480 + 256 = 736 (cm ) Đại diện hai nhóm HS ln trình bày bài. A M B 16 cm GV yêu cầu cc nhóm vẽ hình vo bài lm v tính theo yu cầu. GV nhận xét, có thể cho điểm một số nhóm. c) Củng cố - luyện tập(4p): Nhận xét qua các hoạt động trên. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): Tiết sau Ôn tập chương IV. HS cần làm các câu hỏi ôn tập chương. Về bảng tổng kết cuối chương: HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chĩp đều và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình. - Bài tập về nhà số 52, 55, 57 trang 129 SGK. e) Bổ sung: TIẾT 67 – TUẦN 35 NGÀY SOẠN: 26/4/2017 ÔN TẬP CHƯƠNG IV 1) Mục tiêu: a. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương. b. Kĩ năng: Củng cố các kiến thức đã học trong chương IV: Các đường thẳng //, cắt nhau; đường // với mặt, vuông góc với mặt; 2 mặt // , ;các công thức tính Sxq, Stp , thể tích hình lăng trụ đứng, h.chóp đều c.Thái độ: Vận dụng kiến thức thức vào việc giải bài tập 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem, làm bài tập và soạn nội dung bài theo yêu cầu. Ơn tập khi niệm cc hình v cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần, thể tích cc hình. Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhĩm, bt dạ. Giáo án hình học 8 – HK II 71 Dạy lớp 81,2,3
  18. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, giải bài tập cá nhân, . . . . - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình, ghi GT, KL, CM hình học khoa học, chính xác và lôgic. -Phương tiện: Hình vẽ phối cảnh của hình hộp lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình chĩp tam gic đều, hình chĩp tứ gic đều. Bảng tổng kết hình lăng trụ, hình hộp, hình chĩp đều. (trang 126, 127 SGK). Bảng phụ ghi sẵn cu hỏi, bi tập. Thước thẳng, phấn màu, bút dạ. - Yêu cầu học sinh: Học bài, làm bài tập SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, SBT, sách nâng cao. + HS: SGK 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài củ (5p): Kết hợp trong ôn tập. b)Dạy bài mới (35p) Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 (11p): Lý thuyết. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GV đưa hình vẽ phối cảnh của HS quan st hình vẽ phối cảnh hình hộp chữ nhật, trả lời cu hình hộp chữ nhật hỏi. B C A D B’ C’ + AB // DC // D'C' // A’B’ +AA’ cắt AB; AD cắt DC. A’ D’ + AD v A’B’ cho nhau. Sau đó GV đặt câu hỏi: + AB // mp (A’B’C'D') vì AB // A’B’ m A’B’  mp - Hy lấy ví dụ trn hình hộp chữ (A’B’C'D') nhật. + AA’  mp (ABCD) vì AA’ vuơng gĩc với hai đường + Các đường thẳng song song. thẳng cắt nhau AD và AB thuộc mp (ABCD). + Các đường thẳng cắt nhau. + mp (ADD’A’) // mp (BCC’B’) vì AD // BC; AA’ // BB’. + Hai đường thẳng chéo nhau. + mp (ADD’A’)  mp (ABCD) vì AA’  mp ( ADD’A’) + Đường thẳng song song với v AA’  mp (ABCD). mặt phẳng, giảithích. HS lấy ví dụ trong thực tế. Ví dụ: + Đường thẳng vuông góc với + Hai cạnh đối diện của bảng đen song song với nhau. mặt phẳng, giải thích. + Đường thẳng đứng ở góc nhà cắt đường thẳng mép trần. + Hai mặt phẳng song song với + Mặt phẳng trần song song với mặt phẳng nền nh nhau, giải thích. - HS trả lời cu hỏi 2. + Hai mặt phẳng vuơng với a) Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là nhau, giải thích. những hình vuơng. - GV nu cu hỏi 1 trang 125, b) Hình hộp chữ nhật cĩ 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là 126 SGK. các hình chữa nhật. GV yu cầu HS trả lời cu hỏi 2 c) hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh. Hai GV đưa tiếp hình vẽ phối cảnh mặt đáy là hình tam gic. Ba mặt bn l hình chữ nhật. của hình lập phương và hình - HS gọi tn cc hình chĩp ln lượt là hình chĩp tam gic, đều, lăng trụ đứng tam giác để HS hình chĩp tứ gic đều, hình chĩp ngũ gic đều. quan sát. HS lên bảng điền các công thức. GV yu cầu HS trả lời cu hỏi 3. Tiếp theo GV cho HS ơn tập, khi niệm v cơng thức. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀU Giáo án hình học 8 – HK II 72 Dạy lớp 81,2,3
  19. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 Hình Sxq STP V Lăng trụ đứng Sxq = 2p.h STP = Sxq + 2 Sđ V = S.h C P: nửa chu vi đáy S: diện tích đáy. h: chiều cao h: chiều cao A B F Chi ề u cao D E Chóp đều S = p.d S = S S 1 xq TP xq đ V = S.h P: nửa chu vi đáy 3 d: trung đoạn S: diện tích đáy. h: chiều cao Hoạt động 2 (22p):Bài tập. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Bi 51 trang 127 SGK. a) Sxq = 4ah B – Bài tập : 2 GV chia lớp thnh 4 nhóm, STP = 4ah + 2a = 2a( 2h + a) * Bài tập 51 / SGK 2 mỗi dy bn lm 1 nhĩm. V = a h. a) Sxq = 4a.h 2 Đề bài đưa lên bảng phụ Stp = Sxq + 2Sđáy = 4ah + 2a 2 có kèm theo hình vẽ của 5 b) Sxq = 3ah. V = Sđáy . h = a .h cu. a 2 3 a 3 b) ) Sxq = 3a.h a) STP = 3ah + 2 =a( 3h + ) 2 2 a 3 4 Stp = Sxq + Sđáy = 3ah + 2 a 2 3 4 h V = h 2 h a 3 4 V = Sđáy . h = .h 4 a c) S = 6ah. c) Sxq = 6a.h GV nhắc lại: Diện tích tam xq 2 2 S = S + S = 6ah + giác đều cạnh a abằng3 a 3 tp xq đáy Sđ = 6 3 3a 2 3 a 2 3 4 2 2  2 2 4 a 3 2 STP = 6ah +3 .2 = 6ah + 3a 3 3a 2 3 c) 2 V = Sđáy . h = .h a 2 3 2 V = 3 .h h 2 a * Bài tập 56 / SGK * Bài tập 56 / SGK * Công thức tính thể tích a) Diện tích tam giác đáy của lăng trụ a) Diện tích tam giác đáy của như thế nào ? đứng là : lăng trụ đứng là : 3,2 . 1,2 : 2 = 1,92 (m2) 3,2 . 1,2 : 2 = 1,92 (m2) * Có phải đây là cách tính Thể tích lăng trụ đứng là : Thể tích lăng trụ đứng là : diện tích toàn phần không 1,92 . 5 = 9,6 (m3) 1,92 . 5 = 9,6 (m3) ? (không) b) Số vải bạc cần phải có để căn lều là b) Số vải bạc cần phải có để căn 2 S = Stp - Smột mặt bên chữ :2 .1,92 + 2 . 2 . 5 = 23, 84 (m ) lều là : 2 nhật . 2 .1,92 + 2 . 2 . 5 = 23, 84 (m ) * Bài tập 57 / SGK * Bài tập 57 / SGK Giáo án hình học 8 – HK II 73 Dạy lớp 81,2,3
  20. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 Bi 57 trang 129 SGK.  Hình 147 :  Hình 147 : Tính thể tích Hình chĩp Diện tích đáy là : 8,7 . 10 : 2 = 43,5 Diện tích đáy là : 8,7 . 10 : 2 = đều (h.147) (cm3) 43,5 (cm3) A Thể tích hình chóp đều là: 43,5 . 20 : Thể tích hình chóp đều là: 43,5 . 3 = 290 (cm3) 20 : 3 = 290 (cm3)  Hình 148 :  Hình 148 : Thể tích hình chóp cụt đều đã cho là : Thể tích hình chóp cụt đều đã 1 1 cho là : B D  202 30 102 15 3500 (cm3) 1 1 3 3  202 30 102 15 3500 O 3 3 (cm3) C BC = 10cm AO = 20cm c) Củng cố - luyện tập(4p): Nhận xét qua các hoạt động trên. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Về lí thuyết cần nắm vững vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường thẳng (song song, cắt nhau, vuông góc, chéo nhau), giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng (song song, vuông góc). - Nắm vững khi niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chĩp đều. - Về bài tập cần phân tích được hình v p dụng đúng các công thức tính diện tích, thể tích các hình. e) Bổ sung: TIẾT 68 – TUẦN 36 NGÀY SOẠN: 3/5/2017 ÔN TẬP CUỐI NĂM 1) Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học từ đầu năm, đặc biệt là bài toán chứng minh 2 tam giác đồng dạng dựa vào các trường hợp đã học. b. Kĩ năng: Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. c.Thái độ: Vận dụng kiến thức thức vào việc giải bài tập 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem, làm bài tập và soạn nội dung bài theo yêu cầu. b) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án hình học 8 – HK II 74 Dạy lớp 81,2,3
  21. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 - Dự kiến phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, giải bài tập cá nhân, . . . . - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình, ghi GT, KL, CM hình học khoa học, chính xác và lôgic. -Phương tiện: giáo án. - Yêu cầu học sinh: Học bài, làm bài tập SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, SBT, sách nâng cao. + HS: SGK 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài củ (5p): Kết hợp trong ôn tập. b)Dạy bài mới (35p) Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 (33p): Lý thuyết. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG A – LÝ THUYẾT : 1) Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam 1) 3 HS lần lượt phát giác? biểu. 2) Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam 2) 3 HS lần lượt phát giác vuông ? biểu. 3) Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích 3) 1 HS toàn phần của hình hộp chữ nhật. 4) 1 HS 4) Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật? 5) Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích 5) 1 HS toàn phần của hình lăng trụ đứng? 6) 1 HS 6) Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật? 7) Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích 7) 1 HS toàn phần của hình chóp đều? 8) Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật? 8) 1 HS 9) Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích 9) 1 HS toàn phần của hình chóp cụt đều? 10) Viết công thức tính thể tích của hình chóp cụt đều? 10) 1 HS c) Củng cố - luyện tập(4p): Nhận xét qua các hoạt động trên. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p):  Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm tiếp các bài tập còn trong SGK.  Xem lại các kiên thức đã học từ đầu năm học.  Đặc biệt xem thật kỹ phần 2 tam giác đồng dạng, định lí Py-ta-go, e) Bổ sung: TIẾT 69 – TUẦN 36 NGÀY SOẠN: 3/5/2017 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) 1) Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học từ đầu năm, đặc biệt là bài toán chứng minh 2 tam giác đồng dạng dựa vào các trường hợp đã học. b. Kĩ năng: Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. c.Thái độ: Vận dụng kiến thức thức vào việc giải bài tập 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem, làm bài tập và soạn nội dung bài theo yêu cầu. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm, giải bài tập cá nhân, . . . . Giáo án hình học 8 – HK II 75 Dạy lớp 81,2,3
  22. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 - Biện pháp: GDHS ý thức vận dụng vẽ hình, ghi GT, KL, CM hình học khoa học, chính xác và lôgic. -Phương tiện: giáo án. - Yêu cầu học sinh: Học bài, làm bài tập SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, SBT, sách nâng cao. + HS: SGK 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài củ (5p): Kết hợp trong ôn tập. b)Dạy bài mới (35p) Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 (33p): Bài tập. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Kẻ đường cao AH (H BC) * Bài tập 6 / SGK 1 . + GV gọi 1 HS lên bảng làm. + 1 HS lên bảng làm. SABK = AH BK 2 Sáu đó gọi HS Cả lớp theo dỏi và sửa sai nếu có. 1 . SABC = AH BC 2 A 1 AH.BK S BK ABK 2 M S 1 BC ABC AH.BC D 2 B K H C * Hướng dẫn : * Bài tập 7 / SGK + Do AD là phân giác của tam giác ABC + GV gọi 1 HS nhắc lại các + 1 HS lên bảng làm, cả nên ta có: định lí về : đường phân giác lớp theo dỏi và sửa sai BK KC của tan giác ; 2 đồng dạng. nếu có. (1) AB AC + ABK DBK nên suy ra : BK BM (2) AB BD KC MC Tương tự: (3) AC CE BM MC Từ (1), (2), (3) suy ra: (4) BD CE M là trung điểm của BC => BM = MC (5) Từ (4) và (5) suy ra: BD = CE (đpcm) a) Tính độ dài trung đoạn d: * Bài tập 11 / SGK d2 = 242 – 102 = 576 – 100 = 476 + GV yêu cầu HS nhắc lại các + 2 HS lên bảng làm. => d 21,8 (cm) công thức tính diện tích xung Cả lớp theo dỏi và sửa Chiều cao h của hình chóp đều là: quanh, diện tích toàn phần và sai nếu có. h2 = d2 – 102 = 21,82 – 102 = 375,24 thể tích của hình chóp đều. => h 19,2 (cm) Thể tích của hình chóp là: 1 1 V =  S  h  400 19,2 = 2560 3 ABCD 3 (cm3) b) Diện tích toàn phần của hình chóp đều là: S = 40.21,8 + 400 = 1272 (cm2) Giáo án hình học 8 – HK II 76 Dạy lớp 81,2,3
  23. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc GV soạn: Ngô Văn Hùng Năm học 2017 – 2018 c) Củng cố - luyện tập(4p): Nhận xét qua các hoạt động trên. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p):  Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm tiếp các bài tập còn trong SGK.  Xem lại các kiên thức đã học từ đầu năm học. e) Bổ sung: TIẾT 70 – TUẦN 36 KIỂM TRA HỌC KÌ 2 TIẾT – TUẦN 37 DỰ PHÒNG Giáo án hình học 8 – HK II 77 Dạy lớp 81,2,3