Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

docx 37 trang Hải Hòa 08/03/2024 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

  1. Có: 1kg đường Đã dùng: 400g Còn lại: Chia làm 3 túi. 1 túi: g? - Gợi ý làm bài: + Muốn biết 1 túi có bao nhiêu gam ta cần tìm gì? - Tìm số đường còn lại. + Muốn biết số đường còn lại là bao nhiêu ta cần biết gì? - Số đường đã có và số đường đã dùng. + Số đường đã có và số đường đã dùng có ddiemr gì khác biệt? - Khác đơn vị đo + Vậy để giải bài toán này, trước tiên ta phải làm gì? - Đưa về cùng đơn vị đo - GV cho HS làm bài, quan sát - HS làm cá nhân. và đánh giá – nhận xét khoảng 7- 10 em. - Nhận xét nhanh việc làm bài của HS. - Gọi 1 HS làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải 1kg = 1000g số đường còn lại cân nặng là. 1000 - 400 = 600g mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g) Bài 4: (Cả lớp) Đ/S: 200(g) - Cho HS cân đồ dùng học tập (tùy thời gian còn lại của tiết học - HS nối tiếp nhau thực hành cân đô dùng học tập mà gọi nhiều hay ít) của mình rồi báo các kết quả trước lớp dưới sự giám sát của ban cán sự lớp. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà thực hành cân các đồ vật có trong gia đình - Ước lượng các đồ vật (nặng khoảng bao nhiêu 4. HĐ sáng tạo (1 phút) gam), rồi cân lại xem có chính xác không. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 1) 6
  2. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu - Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta, vì thế chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn. - Khi được giúp đỡ, khó khăn của họ được giải quyết và vơi nhẹ đi, do vậy tình cảm, tình hàng xóm láng giềng sẽ gắn bó hơn. - Các em có thể quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức như: Rút hộ quần áo lúc trời mưa, chơi với em bé 2. Kỹ năng: - Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: + Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận cho các nhóm. + Nội dung truyện “Tình làng, nghĩa xóm”. - HS: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Cho HS nghe bài hát “Tình làng nghĩa - Lắng nghe xóm” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. HĐ Khám phá kiến thức: (30 phút) * Mục tiêu: HS hiểu: Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta, vì thế chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn. * Cách tiến hành: Việc 1: Tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm * Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp + Yêu cầu đóng tiểu phẩm (nội dung đã - Nhóm học sinh được giao nhiệm vụ lên được chuẩn bị trước). bảng đóng tiểu phẩm. - Lớp xem tiểu phẩm. - Học sinh dưới lớp xem tiểu phẩm, tự suy + Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào? nghĩ, sau đó 4 - 5 học sinh trả lời. 7
  3. Vì sao? - Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung câu + Qua tiểu phẩm tiểu phẩm trên em rút ra trả lời của các bạn. được học gì? - Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài học: hàng xóm là những người sống bên cạnh ta. Cần thiết phải giúp đỡ hàng xóm *GV kết luận: hàng xóm láng giềng là xung quanh. những người sống bên cạnh, gần gũi với - 1- 2 học sinh nhắc lại. gia đình ta. Bởi vậy, chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó khăn cũng như khi hoạn nạn. Việc 2: Việc làm nào là đúng: * Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và lớp yêu cầu học sinh thảo luận. - Nghe yêu cầu, nhận phiếu và tiến hành - Treo phiếu thảo luận đã phóng to lên thảo luận. bảng để các nhóm lên điền kết quả. - Sau 3 phút, đại diện các nhóm lên ghi kết quả trên bảng. Nội dung phiếu thảo luận: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, có Điền đúng (Đ) Sai (S) vào ￿. kèm theo lời giải thích. ￿ Giúp đỡ hàng xóm là việc làm cần thiết. ￿ Không nên giúp hàng xóm lúc họ gặp ￿ Đúng. khó khăn vì như thế càng làm cho công việc của họ thêm rắc rối. ￿ Sai. ￿ Giúp đỡ hàng xóm sẽ gắn chặt hơn tình cảm giữa mọi người với nhau. ￿ Chỉ quan tâm, giúp đỡ hàng xóm khi họ ￿ Đúng. yêu cầu mình giúp đỡ. ￿ Không được tự ý giúp đỡ hàng xóm vì ￿ Sai. như thế là vi phạm quyền tự do cá nhân của mỗi người. ￿ Sai. - Nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng và lời giải thích (nếu học sinh chưa nắm rõ). * Giáo viên chốt lại ý đúng (SGV trang - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 45) Việc 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài. * Làm việc cả lớp: - Chia học sinh thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng - Thảo luận nhóm. giềng - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận và lấy ví dụ minh họa cho từng câu. 1. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 2. Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau. 8
  4. 3. Người xưa đã nói chớ quên Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau. Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân. - Nhận xét, bổ sung giải thích thêm (nếu cần) - Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Nhớ và ghi lại những công việc mà em đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm thêm những câu ca dao, tục ngữ, những mẫu chuyện nói về tình nghĩa hàng xóm, láng giềng. Hoặc vẽ 1 bức tranh thể hiện tình làng nghĩa xóm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe – vIếT): NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS viết đúng: lên đường , ông ké, Nùng, Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng lững thững, - Nghe - viết đúng một đoạn bài Người liên lạc nhỏ; tRình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ). - Làm đúng BT3a 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả và biết viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng, Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết nội dung BT3a) - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 9
  5. 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Nhận xét việc rèn chữ của HS - Lắng nghe trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở SGK bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. Đọc - 1 Học sinh đọc lại. chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. + Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng - Dẫn đường cho ông ké đến điểm hẹn để làm gì? + Ông ké ăn mặc như thế nào? - HS trả lời b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 7 câu. + Trong đoạn vỪa đọc có những tên - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. riêng nào cần viết hoa? + Câu nào trong đoạn văn là lời của - Nào, Bác cháu ta lên đường. Là lời ông Ké nhân vật? Lời đó được viết thế nào? được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch c. Hướng dẫn viết từ khó: đầu dòng. - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs - Nùng, lên đường , ông ké, Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, lững thững. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, khi viết lời của ông ké phải thục vào 1 ô mới gạch đầu dòng; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nghe GV đọc và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 10
  6. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (5 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ). Làm đúng BT3a *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: (Cá nhân – cả lớp) - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong - Học sinh đọc yêu cầu bài. sách giáo khoa. - Học sinh tự làm bài cá nhân - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Chia sẻ kết quả trước lớp: đúng. + Cây sậy / Chày giã gạo - Giải nghĩa từ: +Đòn bẩy: Vật làm + Dạy học / ngủ dậy bằng tre, gỗ, giúp nâng một vật +Số bảy / đòn bẩy. nặng theo cách tì đòn bẩy vào một điểm tựa rồi dùng sức nâng vật đó lên. Bài 3a: (Cá nhân – cặp đôi - cả lớp) - Gọi HS nêu yêu cầu - GV dán bảng 3, 4 băng giấy. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài - Làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Trưa nay – nằm - nấu cơm - nát - mọi lần. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Tìm và viết ra các tiếng có vần ay/ây và các tiếng có âm đầu là l/n. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà sưu tầm 1 bài thơ và tự luyện chữ cho đẹp hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC: 11
  7. NHỚ VIỆT BẮC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng. - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Biết nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng thành lũy sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu: +Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Giang, phách, ân tình, thủy chung, Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc (nếu có) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - HS nghe bài hát: Đường về Việt Bắc - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - HS lắng nghe ý HS đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. 12
  8. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => Cả lớp (nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng phách,thắt lưng, núi giăng) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn (4 dòng thơ) trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Hướng dẫn đọc câu khó : nhóm. - HS luyện đọc: Ta về / mình có nhớ ta/ Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.// Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi/ Đèo cao nắng ánh/ dao gài thắt lưng.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc + GV yêu cầu HS đặt câu với từ “ân phần chú giải trước lớp. tình” - Người dân quê em đối xử với nhau rất ân + Tìm từ trái nghĩa với “Thủy chung” tình. d. Đọc đồng thanh: - Phản bội, bội bạc * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì - nhớ hoa, nhớ người ở Việt Bắc? + Tìm những câu thơ cho thấy cảnh + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ Việt Bắc đẹp; Việt Bắc đánh giặc giỏi? tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng, + Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây, Rừng che bộ đội, từng + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp vây quân thù. của người Việt Bắc? - Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng( chăm + Bài thơ ca ngợi ai? chỉ lao động) * GVKL: Bài thơ ca ngợi đất và - HS trả lời người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi - Lắng nghe 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 10 dòng thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) 13
  9. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu (M1, M2) - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ. - Đọc diễn cảm bài thơ cho gia đình nghe 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề về Việt Bắc => Luyện đọc trước bài: Hũ bạc của người cha ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 67. BẢNG CHIA 9 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3); BT3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - HS: Bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Điền đúng điền nhanh” - HS tham gia chơi, điền KQ nhanh, đúng 14
  10. + Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 9: VD: 9 x 2 = ? 9 x 6 =? 9 x 7 = ? - Lắng nghe 5x 9 = ? 8 x 9 =? 9 x 9 = ? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9. Thuộc bảng chia 9. * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn lập bảng chia 9 *HS lập được bảng chia 9 và học thuộc lòng bảng chia 9 - GV dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của - HS thao tác cùng GV bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 . - GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn (yêu cầu HS làm cùng mình) + 9 lấy một lần thì được mấy ? GV viết ; 9 x 1 = 9 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, + 9 lấy 1 lần được 9 mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? + 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi - GV ghi : 9 : 9 = 1 nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm - GV cho HS QS và đọc phép tính : 9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1 - Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính : 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 - Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ? -Vậy các em vận dụng kết luận vừa nêu + khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta tự lập bảng chia 9. được thừa số kia . - Gọi đại diện nhóm nêu - HS các nhóm tự lập bảng chia 9 . Việc 2.HTL bảng chia 9: - Đại diện các nhóm nêu kết quả - Nhận xét gì về số bị chia? Số chia? Thương? - HSTL. -Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9 - HS tự HTL bảng chia 9 15
  11. - GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 - GV nhận xét chung – Chuyển HĐ - HS đọc xuôi, ngược bảng chia 9 3.Hoạt động thực hành (15 phút) * Mục tiêu: -Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn (về chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo nhóm 9). *Cách tiến hành: Bài 1 : Tính nhẩm * Làm việc cá nhân – Cả lớp - Cho HS chơi TC “Truyền điện” - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép -Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu tính. miệng kết quả 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9 Bài 2 : Tính nhẩm * Làm việc cá nhân - Cả lớp - GV giúp các em củng cố mối quan - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả tính hệ giữa nhân và chia (khi ta lấy tích nhẩm chia cho thừa số này thì ta được kết 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 quả là thừa số kia) 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 Bài 3: Bài toán * Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn - HS tự tìm hiểu đề toán. Làm bài vào vở lúng túng. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải - GV nhận xét, chốt lại Mỗi túi có số ki - lô - gam gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đ/S: 5 (kg) gạo Bài 4: * Cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu đề toán. Làm bài vào vở - GV đánh giá - nhận xét 7 – 10 bài - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của Bài giải HS. Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) Đ/S: 5 túi gạo. *BT chờ (dành cho đối tượng HS đã - HS thực hiện vào nháp bài 1 và 2 (cột 4) hoàn thành các BT theo YC của tiết) - Báo cáo KQ - GV kiểm tra KQ làm bài của HS 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục HTL bảng chia 9. Thực hiện các phép chia cho 9 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Ôn lại các bảng chia đã học. Tìm ra mối liên quan giữa chúng. 16
  12. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 68. LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia). 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính đúng với bảng chia 9. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng vẽ nội dung BT4 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi “Đoán nhanh đáp số”. - HS tham gia chơi GV đọc phép tính để học sinh nêu kết quả: - Học sinh thi đua nêu nhanh và đúng kết +) 27 : 9 =? 36 : 9 =? 45 : 9 = ? quả phép tính. +) 54: 9 = ? 72: 9 =? 90 : 9 =? ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe 3. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: HS vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia). * Cách tiến hành: 17
  13. Bài 1 : Tính nhẩm * Làm việc cá nhân – Cả lớp - Cho HS chơi TC “Truyền điện” - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các -Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu phép tính. miệng kết quả - Cho HS nhận xét 1 cột ở câu a) và 1 cột - Lấy tích chia cho thừa số này thì được ở câu b) để rút ra KL. kết quả là thừa số kia (câu a). Lấy SBC chia cho Thương thì được SC (câu b). Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - GV gợi ý cho HS dựa vào mối liên quan - HS làm bài cá nhân giữa SBC, SC và Thương để tìm nhanh - Chia sẻ kết quả trong cặp đáp số. - Chia sẻ kết quả trước lớp - Về cách trình bày, yêu cầu HS dóng thẳng hàng thẳng cột để trình bày, không nhất thiết phải kẻ bảng. Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HS làm bài cá nhân - HD tóm tắt để tìm hiểu nội dung bài toán: - Chia sẻ cặp đôi Dự định xây: 36 ngôi nhà. - Chia sẻ trước lớp: Đã xây: 1/9 số nhà Bài giải: Còn phải xây: nhà? Số ngôi nhà đã xây là: - Quan sát và gợi ý cách làm cho đối tượng M1, M2. 36: 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là 36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết - GV yêu cầu HS giải thích cách làm kết quả trước lớp. + HS nêu cách làm: Đếm số ô vuông, sau đó lấy tổng số ô vuông chia cho 9. a) 2 ô vuông. b) 2 ô vuông. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà ôn lại bảng chia 9. Thực hiện các phép tính chia có số chia là 9. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm hiểu về tổng các chữ số trong mỗi SBC của bảng chia 9 để tìm ra điểm đặc biệt của chúng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 18
  14. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ BT1. - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào BT2. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào? 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, dùng từ đặt câu với kiểu câu Ai thế nào? Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? - HS thi đua nhau nêu kết quả A B Cây cau Chăm chỉ Cây bàng Thẳng tắp - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới Con ong Xanh mát đặc điểm của chúng. Con chó Chậm chạp Con rùa Trung thành - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào? *Cách tiến hành: 19
  15. Bài tập 1 (miệng): * Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước - Yêu cầu: Tìm từ chỉ đặc điểm trong các lớp câu thơ. - HS tự tìm hiểu bài. - Gợi ý: - HS tự làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. +Tre và lúa ở dòng 2 có đặc điểm gì? - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Sông máng có đặc điểm gì? + Tre xanh, lúa xanh. + Các từ nào chỉ đặc điểm của trời mây và + Xanh mát mùa thu? + Bát ngát, xanh ngắt Lưu ý: xanh ngắt (chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu) Bài tập 2 (Phiếu học tập) *Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp - Gợi ý: - HS tự tìm hiểu yêu cầu. + Tác giả so sánh sự vật nào với nhau? - Thảo luận N2 + So sánh về đặc điểm gì? - Chia sẻ trước lớp: a) Tiếng suối = tiếng hát (trong) b) Ông = hạt gạo (hiền ) Bà = suối trong (hiền) c) Giọt cam Xã Đoài = Mật ong (vàng) Bài tập 3: Tìm bộ phận của câu trả lời câu * Cá nhân –Cả lớp hỏi Ai (cái gì,con gì) - Thế nào? - Yêu cầu Hs tự làm vào vở - HS tự làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét bài của Hs. - Gọi HS làm bài tốt chia sẻ kết quả trước - Chia sẻ kết quả trước lớp: lớp. a, Anh Kim Đồng => Nhanh trí, b, Những hạt sương sớm => long *GV củng cố về kiểu câu: “Ai thế nào?”, tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi lanh “Ai (cái gi, con gì) – thế nào?” c, Chợ hoa => đông nghịt người 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm thêm các từ chỉ đặc điểm của sự vật, đặt câu để nói về chúng. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm các sự vật có đặc điểm giống nhau, đặt câu có hình ảnh so sánh về chúng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 20
  16. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA K I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa K, Kh, Y ( 1 dòng ). - Viết đúng, đẹp tên riêng Yết Kiêu ( 1 dòng ). - Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa K, Kh, Y viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - K, Y - Treo bảng 2 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết 21
  17. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: K, Y - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Yết Kiêu =>Là anh hùng chống giặc ngoại xâm vào đời nhà Trần, người có công giúp Nhà Trần chống giặc Nguyên Mông vào thế kỷ XIII với biệt tài thủy chiến. Ông là người bơi lặn giỏi, đã sử dụng tài của mình để đục thuyền của quân xâm lược Nguyên Mông. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều - 2 chữ: Yết Kiêu cao như thế nào? - Chữ Y cao 4 li, chữ K cao 2.5 li, chữ ê, i cao 1 li, chữ t cao 1.5 li -Viết bảng con Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Yết Kiêu - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Ý nói tinh thần đoàn kết, - HS đọc câu ứng dụng. tương trợ lẫn nhau, thủy chung trước sau - Lắng nghe. như một. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Khi, chung 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa K + 1 dòng chữ Kh, Y + 1 dòng tên riêng Yết Kiêu + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên dòng theo hiệu lệnh. 22
  18. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện như câu tục ngữ: Đối với bạn bè phải biết đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, thủy chung trước sau như một. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có chủ đề tượng tự ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 69. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chưa hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ước lượng thương trong tính toán Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3); bài 2 và bài 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 23
  19. 1. HĐ khởi động (5 phút) : - TC "Nối nhanh, nối đúng" - HS tham gia chơi 9 x 7 56 7 x 8 63 32 : 8 8 72 :9 4 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Lắng nghe - Tổng kết – Kết nối bài học - Mở vở ghi bài - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (15 phút): * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia đúng các số có hai chữ số cho số có một chữ số * Cách tiến hành: HD thực hiện phép chia: * Ghi bảng: 72: 3 =? - Nêu thành phần và kết quả của phép tính - Hs thảo luận trong cặp để tìm ra cách làm - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện - Nhắc lại cách thực hiện phép chia: Chia từ phép chia. trái sang phải, bắt đầu từ hàng chục. - Nêu cách thực hiện chia: - Chia sẻ kết quả trước lớp: + 7: 3 = 2 viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1. + Hạ 2 được 12, 12 chia 3 bằng 4, 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0. + Vậy 72 : 3 = ? - Bằng 24 * Ghi 65 : 2= ? - HS tự tìm hiểu về phép chia sau đó tự làm ra bảng con. - Chia sẻ kết quả trước lớp. * Chốt kiến thức: Khi chia 1 số có 2 - Thực hiện theo 2 bước: chữ số cho 1 số có 1 chữ số ta thực + Bước 1: Đặt tính. hiên theo những bước nào? + Bước 2: Thực hiện tính chia theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng chục. 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết vận dụng để đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chưa hết và chia có dư). * Cách tiến hành: Bài 1: Tính * Làm việc cá nhân - Cả lớp - HS làm bảng con. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét sửa chữa bài. - Đọc đồng thanh 2 phép tính thứ 3. => Nhắc nhở HS đặt tính đúng 24
  20. Bài 2: * Cá nhân - Cả lớp -YC làm cá nhân, chia sẻ với các bạn - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 1 giờ: 60 phút 1/5 giờ: phút Bài giải: Số phút của 1/5 giờ là 60 :5 = 12 ( phút ) Đ/S: 12 phút - Câu hỏi chốt KT: Muốn tìm 1/5 của - Ta lấy số đó chia cho 5 1 số ta làm thế nào? Bài 3: Bài toán * Cá nhân - Nhóm 2 - Cả lớp - Gợi ý tóm tắt: - HS tự tìm hiểu bài 1 bộ: 3m - Làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong cặp. 31m: ?bộ, dư ? m - Chia sẻ kết quả trước lớp. - GV quan sát, có thể gợi ý, hỗ trợ cách Ta có: 31 ; 3 = 10 (dư 1) trình bày cho HS, đặc biệt là đối tượng Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 M1, M2. bộ quần áo và còn thừa 1 m vải ĐS: 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà thực hiện các phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số cho thành thục. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà thử làm bài toán sau: Lớp 3A có 24 học sinh. Nếu xếp 3 em ngồi 1 bàn thì vừa hết số bàn. Vậy nếu xếp 2 em ngồi 1 bàn thì còn thiếu mấy bàn? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ: NHỚ VIỆT BẮC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au/ âu ( BT 2). - Làm đúng bài tập 3a. 25
  21. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, rèn cho HS trình bày đúng các khổ thơ theo thể thơ lục bát. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2. Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi “Viết đúng- viết nhanh” - 2HS tham gia chơi, viết bảng lớp: giày dép, dạy học, no nê, kiếm tìm - Nhận xét - Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. GV đọc - 1 Học sinh đọc lại. thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu của bài Nhớ Việt Bắc. + Đoạn thơ nói về điều gì? - Nỗi nhớ thương của tác giả dành cho con người và sự vật ở Việt Bắc. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ có mấy dòng? + 5 câu là 10 dòng thơ . + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát. + Cách trình bày bài thơ viết theo thể + Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 cách lề thơ lục bát như thế nào cho đẹp. 1 ô . + Các chữ nào được viết hoa? + Các chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc. - HS tự đọc lại đoạn thơ c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ - HS nêu 26
  22. lẫn? - 1 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con: - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs Rừng xanh, nắng, dao gài thắt lưng, sợi viết. giang 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - HS viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả điền tiếng có vần au/ âu và bài tập phân biệt l/n *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống au hay âu * Cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: + Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt + Lá trầu - đàn trâu + Sáu điểm - quả sấu Bài 3a: Điền vào chỗ trống l hay n - Học sinh làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp: =>Đáp án: a) - Tay làm hàm nhai, tai quai miệng trễ - Nhai kĩ no lâu, cày sâu lúa tốt. 27
  23. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát mà em yêu thích rồi chép lại cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 70. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: . Kiến thức: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và giải toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình (BT4) - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 28
  24. 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: "Gọi thuyền" - HD cách chơi và cho HS tham gia - HS tham gia chơi: chơi +Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền A (Tên HS) + HS hô: Thuyền A chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền A chở (nêu phép nhân hoặc chia cho 9) + HS A nêu kết quả - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). * Cách tiến hành: Cả lớp Hướng dẫn HS thực hiện phép *78 : 4 = ? chia 78 : 4 - 7 chia 4 được 1 viết 1. - Gv kết hợp hỏi Hs và ghi bảng. 1 nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3. - Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 Vậy: 78 : 4 = 19 (dư 2 ) -Vài HS nêu lại - Lớp đọc đồng thanh cách thực hiện phép chia trên. * Áp dụng thực hiện phép tính 65 : 4 - HS tự đặt tính rồi thực hiện phép tính Lưu ý giúp đỡ đối tượng HS hạn 65 : 4 chế biết đặt tính và ước lượng 65 4 thương ở các lượt chia. 4 16 25 24 1 - Chia sẻ kết quả trước lớp - Nhận xét chung 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. * Cách tiến hành: 29
  25. Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - HS làm bảng con. - Chia sẻ kết quả trước lớp - Lưu ý HS đặt tính đúng, ngay - HS đọc đồng thanh 2 phép tính cuối. ngắn. Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân *Lưu ý: GV yêu cầu HS trình bày - Chia sẻ cặp đôi bài giải ra vở nháp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: - Sau khi HS chia sẻ kết quả trước Thực hiện phép chia, ta có: lớp, nếu HS có cách trình chưa hợp 33 : 2 = 16 (dư 1) lý, GV gợi ý và hướng dẫn để HS có Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS cách trình bày đúng. Sau đó cho Hs nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít chép lại bài giải vào vở. nhất là: 16 + 1 = 17 ( bàn) Đáp số: 17 cái bàn. Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC - HS thi đua chơi (2 lượt chơi, mỗi lượt 3 nhóm HS) - HS chú ý từ 8 hình tam giác Hs tìm cách sắp -Tổng kết trò chơi, tuyên dương xếp thành hình vuông như SGK trang 71 Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Hs vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông hoàn thành sớm) - HS báo cáo sau khi hoàn thành. - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hiện các phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm cách thực hiện các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN: GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 30
  26. 1. Kiến thức: Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác BT2. * Điều chỉnh: Giảm BT1 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính tự tin khi đứng trước đám đông. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2) *Cách tiến hành: Giới thiệu về tổ em (nói) *Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ - GV treo bảng phụ ghi yêu cầu và các trước lớp câu hỏi gợi ý của BT2: a) Tổ em có những bạn nào? Các bạn là - HS đọc gợi ý, 1 HS đọc trước lớp. người dân tộc nào? b) Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? c) Tháng qua các bạn làm được những việc gì tốt? - Hướng dẫn: + Hãy tưởng tượng đang giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. + Cần nói năng đúng nghi thức với người trên: Có thưa gửi ở lời mở đầu, lời nói cần lịch sự, lễ phé. Lúc kết thúc cần có lời kết (VD: Cháu đã giới thiệu xong về tổ cháu ạ) 31
  27. + Cần giới thiệu về các bạn theo đầy đủ - Hs thực hiện YC theo trình tự: Làm việc các gợi ý a, b, c. cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp. - Tùy theo thời gian, Gv gọi từ 5 – 10 HS giới thiệu về tổ mình trước lớp (số - Lớp nhận xét, bổ sung. lượng Hs được gọi lên trình bày phân bố đều ở các lớp) - GV kết hợp sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà viết 1 đoạn văn giới thiệu về các bạn trong tổ của mình. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Về nhà viết 1 đoạn văn giới thiệu về lớp của mình (không bắt buộc). ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỦ CÔNG: CẮT, DÁN CHỮ H, U (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H,U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H,U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Ghi chú : Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng. * Với học sinh khéo tay : + Kẻ, cắt, dán được chữ H,U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 2. Kỹ năng: Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay trong cắt, dán chữ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ H, U; Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 32
  28. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút): - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV - Chơi TC “Bắn tên” để nhắc lại quy trình cắt, dán chữ H, U - Kết nối bài học - Giới thiệu bài mới. 3. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H,U. Kẻ, cắt, dán được chữ H,U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Cả lớp Việc 1: Củng cố lại cách cắt, dán chữ H, U - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu chữ H, U. - Học sinh quan sát. - Cho học sinh nêu lại các bước và thực hiện các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Học sinh nêu lại các bước và thực hiện các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U . Bước 1: Kẻ chữ H, U. Bước 2: Cắt chữ H, U. - Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước Bước 3: Dán chữ H, U. theo quy trình bằng hình vẽ minh họa. - Học sinh theo dõi. Việc 2: Thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Giáo viên cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán * Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối chữ H, U. tượng M1 để hoàn thành sản phẩm Việc 3: Đánh giá sản phẩm - Giáo viên cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Học sinh trưng bày sản phẩm - Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của theo nhóm. từng cá nhân, nhóm. - Học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của từng cá nhân, nhóm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục cắt và dán các chữ cái và vở nháp. 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Hãy cắt và dán họ và tên của mình . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 33
  29. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố) nơi mình đang sống. 2. Kĩ năng: Nắm được chức năng của một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố) nơi mình đang sống. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống; sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS hát bài: Quê hương tươi đẹp sáng. - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Lắng nghe – Mở SGK đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố) nơi mình đang sống. *Cách tiến hành: Việc 1: Làm việc với SGK. * Cá nhân – Nhóm – Lớp - Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm và ghi kết quả ra giấy. 34
  30. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK trang 52, 53, 54, mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. - Giáo viên yêu cầu: quan sát và kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, cấp - Đại diện các nhóm trình bày kết tỉnh có trong các hình. quả thảo luận của nhóm mình - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. thảo luận của nhóm mình-Nhận xét. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. GV CHỐT KT: Ở mỗi tỉnh, thành phố đều có rất nhiều các cơ quan như hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, để điều hành công việc, phục vụ * Cá nhân – Lớp đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân. - Học sinh hoàn thành phiếu học Việc 2: Làm việc với phiếu học tập: tập. - GV phát phiếu HT, có nội dung yêu cầu: Nối - Chia sẻ kết quả trước lớp các cơ quan, công sở với chức năng, nhiệm vụ tương ứng. *Trợ giúp cho đối tượng HS M1+ M2 hoàn thiện nội dung kiến thức bài học. - GV nhận xét, KL chung. 3. HĐ ứng dụng (5 phút): - Về nhà tìm hiểu và ghi ra giấy những thông tin chi tiết và các cơ quan của tỉnh mình đang sinh sống. 4. HĐ sáng tạo (5 phút) - Vẽ một bức tranh thể hiện hình ảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh mình. - Sưu tầm tranh, ảnh về các cơ quan nơi mình đang sống, giờ sau mang tới lớp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 35
  31. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiếp theo) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS biết mình đang sống ở tỉnh hay thành phố và biết đựơc tên các cơ quan hành chính tại địa phương. 2. Kĩ năng: Nắm được chức năng, nhiệm vụ của một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố) nơi mình đang sống. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống; sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK trang 14,15. File nhạc bài hát giới thiệu về quê hương. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Cho HS nghe và hát cùng bài hát: Hưng Yên - Nghe và hát cùng. quê tôi (Chỗ này bạn nào ở tỉnh khác thì tìm bài hát khác nhé. Chắc tỉnh nào cũng có những bài hát hay về quê hương của mình) - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở SGK đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (24 phút) * Mục tiêu: Học sinh có hiểu biết về các cơ quan hành chính của tỉnh nơi các em đang sống. *Cách tiến hành: => Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (Việc 1). - Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày tranh ảnh, - HS trưng bày tranh ảnh trong hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành nhóm. chính, y tế. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi - HS thảo luận nhóm, nói về 1 cơ nhóm thảo luận về các tranh ảnh, hoạ báo sưu tầm quan mà mình yêu thích. được. 36
  32. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Chia sẻ trước lớp: Đại diện các kết quả thảo luận của nhóm mình. nhóm sẽ mang tranh, ảnh của mình lên và giới thiệu về cơ quan hành chính mà mình muốn giới thiệu tới mọi người. - Các nhóm khác nghe và bổ sung - GV đánh giá, nhận xét chung. 3. HĐ ứng dụng (7 phút): => Vẽ tranh (Việc 2) * GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về - HS có thể vẽ tranh, hoặc mang những cơ quan hành chính, văn hoá, bức tranh mình đã chuẩn bị sẵn ở *Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng nhà, sửa sang thêm cho đẹp. M1hoàn thành YC. - Giáo viên YC HS trưng bày tranh của mình lên - HS trưng bày tranh. Cử đại diện vị trí trưng bày của nhóm. nhóm thuyết trình tranh, nếu nhóm bạn yêu cầu. - Cho HS tham quan tranh của nhóm bạn và học - Các nhóm tham quan tranh của hỏi lẫn nhau. nhóm bạn. Trong quá trình tham quan, nếu thấy chỗ nào chưa hiểu, có thể đưa ra câu hỏi để nhóm bạn giải đáp thắc mắc cho mình về nội dung tranh. - GV tuyên dương những học sinh vẽ đẹp. - Bình chọn bạn có tranh đẹp và ý nghĩa. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm hiểu sâu hơn về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế, nơi mình đang sống. Đánh giá hiệu quả làm việc của chúng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 37