Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022

docx 42 trang Hải Hòa 08/03/2024 870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022

  1. - Nhận xét, thông báo kết quả điểm viết qua đợi kiểm tra cuối học kì I của học sinh, khen em viết tốt. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Đoạn văn cho chúng ta biết điều - Đoạn văn cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa gì? của Hai Bà Trưng. + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định kết quả như thế nào? ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. b. Hướng dẫn trình bày: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Gồm 1 đoạn (đoạn 4). + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như + Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. thế nào? + Trong đoạn văn còn có những chữ + Những chữ đầu câu, Tô Định, Hai Bà nào viết hoa? Trưng, c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử, - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. - Học sinh nêu những điểm (phụ âm l/n, âm, vần) hay viết sai. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 12
  2. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe. bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Rèn cho học sinh làm đúng các bài tập chính tả có âm đầu d/gi/r. *Cách tiến hành: Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân -> chia sẻ trước lớp. *Dự kiến đáp án: (điền lần lượt các từ): lành lặn, nao núng, lanh lảnh. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét chữa sai. - Giáo viên chốt lời giải đúng: lành lặn, nao núng, lanh lảnh. Bài 3a: (Trò chơi học tập) - Học sinh đọc nhẩm yêu cầu bài. - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - 2 nhóm lên bảng thi làm bài. - Trưởng ban Học tập điều hành: - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn + Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên nhóm làm đúng nhất. bảng thi tiếp sức: thi viết nhanh lên + làm việc, long lanh, quả lê, bảng. + nợ nần, nao núng, no nê, + Mỗi bạn viết 1 từ có tiếng bắt đầu bằng l/n. - Giáo viên cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về lòng nồng nàn yêu nước, truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất của nhân dân ta và tự luyện viết để chữ đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 13
  3. TẬP ĐỌC: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA: NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: hương trời, chân đất, - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho học sinh thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: noi gương, lao động, làm bài, liên hoan, - Đọc câu trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng một bản báo cáo. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Thu thập xử lí thông tin. - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực. *Tích hợp QPAN: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”. - Học sinh hát. + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn - Học sinh trả lời. như thế nào? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà trưng? - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 14
  4. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. từng câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (noi gương, lao động, làm bài, liên hoan, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Cả lớp đạt 55 điểm giỏi/, 90 điểm khá/, không có điểm kém//. ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ: làm bài, liên hoan. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ điều hành lớp chia sẻ kết quả trước kết quả. lớp. - Theo em báo cáo trên của ai? - Báo cáo trên của bạn lớp trưởng, bạn báo - Bạn đó báo cáo với những ai? cáo với tất cả các bạn trong lớp về tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”. 15
  5. - Bản báo cáo gồm những nội dung - Bản báo cáo gồm hai nội dung chính, đó là nào? nhận xét các mặt và đề nghị khen thưởng. - Học sinh suy nghĩ đưa ra câu trả lời. - Báo cáo kết quả thi đua để làm gì? - Học sinh lắng nghe. 4. HĐ luyện đọc lại (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm phần đoạn: Nhận xét các mặt. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài. lại toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Học sinh lắng nghe. diễn cảm. - Học sinh thi đua đọc diễn cảm từng - Học sinh thi đua đọc. đoạn của bài văn. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Hãy nêu nhận xét giữa báo cáo so với lời văn một bài văn, bài thơ, câu chuyên. - Thực hành viết bản báo cáo kết quả tháng 6. HĐ sáng tạo (1 phút) thi đua “Noi gương chú bộ đội” của lớp mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 91: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 4 chữ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (a, b), 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu học tập. 16
  6. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Viết đúng, viết nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT đưa ra các phép tính cho học sinh điền kết quả: + Ba nghìn một trăm bảy mươi sáu. + Tám nghìn hai trăm bốn mươi lăm ( ) - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút). * Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu học tập. sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài - Trao đổi cặp đôi. tập. - Chia sẻ trước lớp: - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em Đọc số Viết số lúng túng chưa biết làm bài. Tám nghìn năm trăm hai mươi 8527 bảy Chín nghìn bốn trăm sáu mươi 9462 hai Một nghìn chín trăm năm mươi 1954 tư (. .) *Giáo viên kết luận: đọc từ hàng cao đến hàng thấp, Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan - Học sinh làm bài cá nhân. sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài - Trao đổi cặp đôi. tập. - Chia sẻ trước lớp: - Giáo viên lưu ý học sinh đọc đúng Viết số Đọc số quy định với các trường hợp chữ số 6358 Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám hàng đơn vị là 1, 4, 5. 4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn 17
  7. 8781 Tám nghìn bảy trăm tám mươi - Giáo viên nhận xét chung. ( ) mốt Bài 3 (a, b): (Cá nhân - Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Bài 4: a) 8650, 8651, 8652 8656 (Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” b) 3120 , 3121, 3122, 3126. - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết, tuyên dương đội học sinh có kĩ năng điền số trên tia số nhanh, đúng, khéo và khoa học. Bài 3c: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 6500 từng em. 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Viết 5 số tiếp theo của số 3200. - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Viết 5 số 5. HĐ sáng tạo (2 phút) tròn nghìn liền trước của số 9000. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 93: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 18
  8. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi “Đọc đúng – viết nhanh” - Học sinh tham gia chơi. - GV đọc, viết các số có 4 chữ số: + 2135; 6205; 3571; 4504 -> đọc + 8014; 5193; 1059; 4562; 3721 -> viết. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (25 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bồn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. * Cách tiến hành: * Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0 - Giáo viên kết luận. - Học sinh quan sát bảng mẫu sách giáo khoa. - Học sinh trao đổi cặp đôi _ chia sẻ cách đọc, viết số. +) 2000 - > Hai nghìn +) 2700 -> Hai nghìn bảy trăm. +) 2750 -> Hai nghìn bảy trăm năm mươi ( ) *Thực hành Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh tham gia chơi. mẫu rồi tổ chức cho học sinh tham gia trò +) 7800: đọc là bảy nghìn tám trăm chơi Xì điện để hoàn thành bài tập. +) 3690: đọc là ba nghìn sáu trăm chín mươi ( ) *Giáo viên củng cố cách đọc, viết số có bốn chữ số. 19
  9. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm phiếu cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. a) 5616 ->5617 ->5618 -> 5619, b) 8009 -> 8010-> 8011->8012, - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia - Học sinh tham gia chơi. chơi để hoàn thành bài tập. + Dãy a đếm thêm tròn nghìn. 3000, 4000, 5000, + Dãy b đếm tròn trăm. 9000, 9100, 9200, + Dãy c đếm tròn chục. 4420, 4430, 4440, - Giáo viên nhận xét, tổng kết, tuyên dương học sinh. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. - Trò chơi: “Xì điện”: Nêu số tròn trăm có bốn chữ số lớn hơn 3500. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Thử suy nghĩ, tìm cách so sánh các số có bốn chữ số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: “KHI NÀO?” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá. - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? Trả lời được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?. 2. Kĩ năng: Nhận biết, sử dụng biện pháp nhân hóa trong đặt câu. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Kẻ bảng phụ (phiếu) trả lời bài tập 1, 2 sách Tiếng Việt 3 Tập1. 20
  10. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Chanh + chua – Cua + cắp”. - Học sinh tham gia chơi. - Kiểm tra đồ dùng học kì II. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá. - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? Trả lời được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?. *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. -1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài cá nhân (phiếu học - Thực hành làm vào phiếu bài tập. tập). - 3 học sinh lên chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu trao đổi câu hỏi. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả: a) Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi - Gọi bằng anh. bằng gì? b) Tính nết và hoạt động của Đom Đóm được - Đom Đóm được tả bằng những từ ngữ tả bằng từ ngữ nào? chuyên cần; lên đèn, đi gác, - Giáo viên giúp đỡ học sinh M1+M2 biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá. - Giáo viên , học sinh nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. *Dự kiến kết quả: - Chị Cò, Thím Vạc, - Giáo viên nhận xét, chữa bài. *Giáo viên củng cố về hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá. Bài tập 3: (Nhóm đôi -> Cả lớp) - Gọi học sinh đọc đầu bài. - 2 học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp -> chia - Học sinh làm vào phiếu học tập. sẻ trước lớp. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết - Yêu cầu thực hiện theo yêu cầu: Tìm bộ quả. phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”. - Học sinh chia sẻ trước lớp. 21
  11. Dự kiến đáp án: a) Anh Đom Đóm lên dèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c) Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì I. *Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh. * Giáo viên củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào?”. Bài tập 4: (Cá nhân -> Cả lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân -> chia a) Lớp chúng em bắt đầu học kì II từ sẻ trước lớp. ngày 08 /01/2018. + Yêu cầu: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”. - Giáo viên đánh giá, chốt đáp án đúng. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt một câu hỏi cho câu văn có từ ngữ chỉ thời gian. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm các đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng biện pháp nhân hóa trong sách giáo khoa và chỉ ra phép nhân hóa đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA N (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa N (Nh). - Viết đúng, đẹp tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: 22
  12. - Giáo viên: Mẫu chữ hoa Nh, R, L, C, H viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - Trong tuần qua em đã làm gì để chữ viết - Học sinh nêu. của em đẹp hơn? - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 5 chữ. - Nh, R, L,C, H. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - Học sinh viết bảng con: Nh, R, L, C, H. cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Nhà Rồng. => Nhà Rồng là một bến cảng thành phố - Học sinh đọc từ ứng dụng. HCM năm 1911 chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - 2 chữ: Nhà Rồng. - Viết bảng con. - Chữ Nh, R, g cao 2 li rưỡi, chữ a, ô, n cao Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 1 li. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh viết bảng con: Nhà Rồng. 23
  13. => Giải thích: Sông Lô là sông chảy qua - Học sinh đọc câu ứng dụng. các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú - Lắng nghe. Thọ, Vĩnh Phúc; phố Ràng thuộc tỉnh Yên Bái; Cao Lạng là tên chỉ chung hai tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn; Nhị Hà là một tên gọi khác của sông Hồng. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa Nh. + 1 dòng chữa R, L. + 1 dòng tên riêng Nhà Rồng. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về nhứng địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công oai hùng của quân vfa dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 24
  14. TOÁN: TIẾT 94: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thư tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (cột 1), 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Nối nhanh, nối đúng: - Học sinh tham gia chơi. A B 1245 Một nghìn năm trăm Một nghìn hai trăm 2815 bốn mươi lăm Hai nghìn tám trăm 5000 mười lăm 1500 Năm nghìn - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. 25
  15. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Viết số có 4 chữ số thành tổng. * Cách tiến hành: Đọc, viết các số có bốn chữ số - Viết lên bảng số 5247. - Học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc số rồi giáo viên nêu câu hỏi. + Số 5247 có mấy nghìn, mấy - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm ,4 chục, 7 đơn vị. trăm, mấy chục, mấy đơn vị? * Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 số hạng đó đi. Chẳng hạn: - Tương tự các số khác giáo 7070 = 7000 +0 + 70 + 0 viên viết số và yêu cầu. = 7000 + 70 - Học sinh nêu tổng các nghìn trăm chục đơn vị. Sau đó hướng dẫn viết tổng của mỗi số. *Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 viết số có 4 chữ số thành tổng của các của các nghìn, trăm, chục, đơn vị 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Viết số có 4 chữ số thành tổng. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh rồi chia sẻ kết quả: làm bài tập. VD: 9731 = 9000 +700 + 30 + 1 - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học 6006 = 6000 + 6 sinh còn lúng túng. 4700 = 4000 + 700 ( ) - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2 (cột 1): (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bài. quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh - Trao đổi cặp đôi. làm bài tập. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học VD: a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 sinh còn lúng túng. b) 9000 + 10 + 5 = 9015 ( ) Bài 3: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi: 8555, 8550, 8500 tham gia trò chơi để hoàn thành bài tập. 26
  16. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bài. quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh - Trao đổi cặp đôi. làm bài tập. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học 1111, 2222, 3333, sinh còn lúng túng. Bài 2 (cột 2, 3): (BT chờ - Dành - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn cho đối tượng hoàn thành sớm) thành: a) 8000 + 100 + 50 + 9 = 8159 5000 + 500 + 50 + 5 = 5555 b) 6000 + 10 + 2 = 6012 2000 + 20 = 2020 5000 + 9 = 5009 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng” A B 9154 2000 + 50 + 5 7638 9000 + 100 + 50 + 4 2055 7000 + 600 + 30 + 8 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, giải bài tập sau: Kho thứ nhất chứa 1000 thùng hàng, kho thứ hai chứa 900 thùng hàng, kho thứ ba chứa 85 thùng hàng. Hỏi cả ba kho chứa tất cả bao nhiêu thùng hàng? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe - viết): TRẦN BÌNH TRỌNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a. - Viết đúng: Liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức, xiết tay 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu câu. 27
  17. - Kĩ năng trình bày bài thơ khoa học. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *Tích hợp QPAN: Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: lành lặn, nao núng, lanh lảnh. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc bài viết một lượt với - 1 học sinh đọc lại. giọng thong thả, rõ ràng đoạn viết chính tả đoạn Trần Bình Trọng trong sách giáo khoa trang 11, tập 2. + Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình + Ông nói “Ta thà làm ma ma nước Nam Trọng đã nói gì? chứ không thèm làm vương đất Bắc”. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Những từ nào trong bài chính tả hay + Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng viết sai và từ nào cần viết hoa? trong bài. + Câu nào được đặt trong dấu ngoặc + Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân kép sau dấu hai chấm? giặc. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: Liên hoan, nên người, - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? lên lớp, náo nức, xiết tay - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 28
  18. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần l/n (Bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: (Trò chơi “Tiếp sức”) - Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu đọc bài “Người con gái anh hùng”. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. - Học sinh lên thi tiếp sức. - Lớp nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc. - Học sinh đọc lại kết quả đúng: + Nay là – liên lạc – nhiều lần – luồn sâu – nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn - Giáo viên tổng kết. - Nhận xét, đánh giá. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các đoạn văn, đoạn thơ nói về người yêu nước, có chí khí, thà chết vì đất nước mình chứ không phản bội 29
  19. Tổ quốc, không làm tay sai cho giặc và tự luyện viết để chữ đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 95: SỐ 10 000. LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn) - Biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa; mười tấm bìa viết số 1000. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30
  20. 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Viết nhanh, viết - Học sinh tham gia chơi. đúng: - Cách chơi: + Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. * Cách tiến hành: Việc 1. Giới thiệu số 10 000. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi - Học sinh lấy các tấm bìa theo yêu cầu của giáo 1000 và xếp như sách giáo khoa. viên. + Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu? - Có 1 nghìn. + 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu? - Có 8 nghìn, viết 8000. - Cho học sinh lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm. + Tám nghìn, thêm một nghìn là - 9 nghìn. mấy nghìn. - Cho học sinh thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. + 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy - 10 nghìn. nghìn? - Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu: Số 10 000 đọc là: “Mười nghìn” hay “"Một vạn”. - Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. đọc lại. + Số 10 000 là số có mấy chữ số? - Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 Gồm những số nào? và bốn chữ số 0. * GVKL: Số 10 000 là số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1,M2 nhận diện đúng số 10 000, 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. * Cách tiến hành: 31
  21. Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân. sinh cò lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10000. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi nhân rồi chia sẻ trước lớp: 9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm cặp đôi. cặp đôi. - Chia sẻ kết quả: 9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá - Học sinh làm bài cá nhân. nhân - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: - Giáo viên nhận xét chung. 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10000. Bài 5: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn + 2665: Số liền trước là: 2664. thành bài tập. Số liền sau là: 2666. + 2002: Số liền trước là: 2001. Số liền sau là: 2003. + 1999: Số liền trước là: 1998. Số liền sau là: 2000. + 9999: Số liền trước là: 9998. Số liền sau là: 10000. + 6890: Số liền trước là: 6889. Số liền sau là: 6891. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 6: (Bài tập chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn tượng yêu thích học toán) thành. 32
  22. 9990; 9991; 9992; 9993; 9994; 9995; 9996; 9997; - Giáo viên kiểm tra, đánh giá 9998; 9999; 10000. riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Viết các số tròn chục có bốn chữ số từ 1110 đến 1250. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử viết các số lẻ từ 3157 đến 3269 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN: NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ĐỔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe – kể được câu chuyện “Chàng trai làng Phù Ủng”. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc a. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng: Lắng nghe tích cực, trình bày 1 phút. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Lắng nghe tích cực. - Thể hiện sự tự tin. - Quản lí thời gian. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 33
  23. 1. HĐ khởi động (2 phút) - Giáo viên nhận xét - đánh giá bài kiểm - Học sinh lắng nghe. tra của học sinh. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Mở sách giáo khoa. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút) *Mục tiêu: Nghe –kể được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Nhóm -> Cả lớp Việc 1: Nghe kể chuyện - Yêu cầu: - 1 – 2 học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1. Giới - Nghe giáo viên giới thiệu. thiệu về Phạm Ngũ Lão: Vị tướng giỏi thời nhà Trần - Kể chuyện lần 1 hỏi: + Truyện có những nhân vật nào? - Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo - Kể lần 2 hỏi học sinh theo 3 câu hỏi và những người lính. gợi ý sách giáo khoa. + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm - Ngồi đan sọt. gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi - Chàng trai mải mê đan sọt không nhận chàng trai? thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đến, + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng - mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước trai về kinh đô? - Học sinh tập kể theo nhóm. - Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện. - Các nhóm thi kể theo các bước. - Bình chọn nhóm bạn kể hay nhất. - Giáo viên tuyên dương. 3. HĐ thực hành: (18 phút) *Mục tiêu: Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc a. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp Việc 2: Viết đoạn văn - Yêu cầu học sinh viết lại được câu trả - Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở lời cho câu hỏi b hoặc a. trả lời câu hỏi . - Cho học sinh đọc bài viết. - Một số học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên đánh giá, nhận xét học sinh. *Lưu ý: + Học sinh M1+ M2 viết đúng nội dung, sử dụng đúng dấu câu + Học sinh M3+ M3 viết đúng nội dung, sử dụng đúng dấu câu, sử dụng từ ngữ giàu cảm xúc, 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà tiếp tục kể chuyện cho người thân nghe. 34
  24. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm truyện kể về danh tướng tài giỏi, chỉ huy quân đội đánh tan quân xâm lược và tập kể lại truyện ấy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỦ CÔNG: ÔN CHỦ ĐỀ: CẮT, DÁN CHỮ CƠ BẢN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Học sinh khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng kẻ, cắt, dán một số chữ cái có nét thẳng, nét đối xứng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. - Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan. - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của học sinh - Học sinh kiểm tra trong cặp đôi, và nhận xét. báo cáo giáo viên. - Giới thiệu bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (30 phút) *Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Học sinh khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. * Cách tiến hành: 35
  25. Việc 1. Ôn tập cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản. - Giáo viên nêu nội dung ôn tập: Cắt, dán 2 hoặc - Học sinh nhắc lại các bài đã học 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. trong chương II. - Giáo viên giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kỹ năng, sản phẩm. - Lắng nghe. Việc 2: Học sinh thực hành cắt, dán - Học sinh làm bài theo yêu cầu. - Học sinh lựa chọn 2 hoặc 3 chữ cái đã học trong chương II để thực - Giáo viên quan sát học sinh làm bài. Có thể gợi hành cá nhân. ý cho những học sinh M1 +M2 hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. Việc 3: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của - Học sinh trưng bày sản phẩm từng cá nhân. - Học sinh nhận xét sản phẩm của - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực bạn. hành của học sinh. - Học sinh bình chọn sản phẩm đẹp Đánh giá: nhất. - Đánh giá sản phẩm của học sinh theo 2 mức độ: + Hoàn thành (A) + Chưa hoàn thành (B): Không kẻ, cắt, dán được hai chữ đã học. 4. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà tiếp tục thực hiện cắt, dán các chữ đã được học. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng các sản phẩm để trang trí vào góc học tập của mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): BÀI 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh thấy được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với đời sống con người. 36
  26. - Học sinh nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác đối với sức khoẻ con người. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin. - Kĩ năng tư duy phê phán. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng hợp tác. *GDTKNL&HQ: - Giáo dục học sinh biết xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm mơi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước. *GDBVMT: - Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. - Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải; các hình trong sgk trang 68- 69. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Mái trường mến yêu”. + Bạn hãy kể những việc em đã làm để góp phần - Học sinh trả lời. bảo vệ môi trường (ở nhà, ở trường, ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe. - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Học sinh thấy được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với đời sống con người. - Học sinh nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. 37
  27. - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát trang *Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. GDKNS: Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí thơng tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát tranh trong sách giáo khoa và - Học sinh quan sát, thảo luận nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện các nhóm trình bày kết + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng quả thảo luận của nhóm mình. uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em - Các nhóm khác nghe và bổ sung. đã quan sát thấy ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bến xe, bến tàu ). + Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên? - Giáo viên nhận xét. *Kết luận: Phân và nước tiểu là chát cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện đúng nơi quy định; không để vật nuôi (chó, mèo, lợn, gà, trâu bò, ) phóng uế bừa bãi. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. Giáo dục kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm quan sát hình 3, 4 trang 71 trong sách giáo nhóm và ghi kết quả ra giấy. khoa và trả lời câu hỏi gợi ý: Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình. + Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu - Các nhóm khác nghe và bổ sung. nào? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? + Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? 38
  28. - Giáo viên hướng dẫn: ở các vùng miền khác nhau có loại nhà tiêu khác nhau, cách sử dụng cũng khác nhau + Ở thành phố thường dùng nhà tiêu tự hoại thì phải có đủ nước dội thường xuyên để không có mùi hôi và phải sử dụng giấy vệ sinh dùng cho nhà tiêu tự hoại. + Ở nông thôn thường dùng nhà tiêu hai ngăn và phải có tro bếp hoặc mùn cưa để lên trên sau khi đi đại tiện, giấy vệ sinh cho vào sọt rác. *Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Nêu những việc mình đã làm để góp phần vệ sinh môi trường. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Cùng bạn bè, gia đình và mọi người xung quanh tham gia vệ sinh môi trường cộng đồng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): BÀI 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin. - Kĩ năng tư duy phê phán. 39
  29. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng hợp tác. *GDTKNL&HQ: - Giáo dục học sinh biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước. - Biết nước thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm mơi trường - Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. *GDBVMT: - Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật - Biết phân, rác, nước thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ơ nhiễm môi trường - Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các hình trang 70, 71 (Sách giáo khoa). - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Quê hương tươi đẹp”. + Rác bẩn vứt bừa bãi không được xử lí kịp thời + Gây mùi ôi thối và chứa nhiều vi có hại gì? khuẩn gây bệnh, ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước. Làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người. + Nêu cách xử lí rác? + Chôn, đốt, ủ, tái chế. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu - Mở sách giáo khoa. bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát tranh *Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi 40
  30. trường sống. Giáo dục kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 72 trong sách giáo - Học sinh quan sát, thảo luận khoa và trả lời câu hỏi gợi ý: nhóm và ghi kết quả ra giấy. + Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện các nhóm trình bày kết - Giáo viên hỏi: quả thảo luận của nhóm mình + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ - Các nhóm khác nghe và bổ sung. của con người? + Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên phân tích cho học sinh hiểu trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặc biệt là nước thải từ các bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. - Giáo viên nhận xét. *Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất - Học sinh lắng nghe. bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh *Mục tiêu: Giải thích được tại sai cần phải xử lí nước thải. GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng ra quyết định. GDSDNLTK&HQ: Giáo dục học sinh biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho từng cá nhân trình bày: + Ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải - Học sinh trình bày. được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ 41
  31. sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh? - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 trong sách giáo nhóm và ghi kết quả ra giấy. khoa và trả lời câu hỏi gợi ý: + Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? + Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Lắng nghe và thực hiện. *Kết luận: + Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi để vào hệ thống nước chung là cần thiết, vừa tái sử dụng được nguồn nước vừa hạn chế được lượng nước thải ra, giảm bớt sự ô nhiễm môi trường đồng thời giúp tiết kiệm được nguồn năng lượng nước tự nhiên à vừa tiết kiệm được tiền của của chng ta, vừa thân thiện môi trường, tạo môi trường sống trong lành. + Đối với gia đình chúng ta, khi sử dụng nước, ta phải tính đến chuyện tiết kiệm nước và tìm cách xử lí nước thải sao cho hợp lí. Ví dụ nước rửa rau, ta có thể lắng lại, lượt bỏ cặn sau đó tái sử dụng để rửa chén bát nước đầu tiên, sau đó ta có thể đem đi tưới cây vừa không tốn nhiều nước vừa tốt cây, sạch chén, ít tốn nước rửa chén. Hoặc nước giặt quần áo ta có thể lấy nước thải lắng bỏ cặn đi sau đó ta lại dùng lau nhà, giặt giẻ lau vừa sạch nhà, vừa tiết kiệm nước 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người. - Nêu những hành vi đúng để giữ 4. HĐ sáng tạo (2 phút) cho nhà tiêu hợp vệ sinh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 42