Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

docx 37 trang Hải Hòa 08/03/2024 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

  1. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - HS thi đua đoán nhanh đáp số +Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả. - Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. bảng 3. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). * Cách tiến hành: (Cả lớp) a. Phép trừ: 432 - 215 = - Giáo viên viết phép tính lên bảng - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm nháp, tự tìm ra cách tính. + Đặt tính như thế nào? - Học sinh phát biểu. + Chúng ta bắt đầu tính ở hàng - Từ hàng đơn vị. nào? + 2 không trừ được 5, ta làm thế - Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 nào? viết 7 nhớ 1. - Giáo viên chốt lại bước tính trên. - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả lớp => Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, theo dõi và nhận xét. thông thường nhớ xuống dưới. b. Phép trừ: 627 - 143 = 5
  2. - Tiến hành các bước tương tự phần - Tiến hành theo HS của GV a. - Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm => So sánh 2 phép tính: - Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục. - Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 - GV chốt kiến thức. lần ở hàng trăm. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Biết giải bài toán có lời văn (có 1 phép tính trừ) * Cách tiến hành: Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bảng con - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải - Lưu ý khâu trình bày (câu lời Bạn Hoa sưu tầm được số tem là giải) 335 - 128 = 207 ( tem ) Đáp số: 207 tem Bài 4: Bài tập chờ (M3, M4) - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc. 6
  3. - Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. 2. Kỹ năng: Học sinh ghi nhớ và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. * GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng - Học sinh: Sưu tầm tranh, thơ, truyện về Bác Hồ. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Cả lớp hát múa bài “Hoa thơm dâng Bác” (Nhạc và lời: Hà Hải) - Nhận xét – kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới – ghi bài 2. HĐ Thực hành: (28 phút) * Mục tiêu: Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. * Cách tiến hành: Việc 1: Học sinh tự liên hệ. - Giáo viên đưa câu hỏi: + Em đã thực hiện những điều nào trong - Học sinh suy nghĩ, tìm câu trả lời, chia 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. sẻ cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. + Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? - Lớp theo dõi, bổ sung Tại sao? + Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới ? => Gv chú ý nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt 5 điều Bác dạy -Gv tuyên dương HS có ý thức cao trong việc thực hiện nội quy trường , lớp. Việc 2: Học sinh trình bày, giới thiệu tư - Học sinh, nhóm học sinh trình bày kết liệu (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài quả sưu tầm được dưới các hình thức như: 7
  4. thơ, bài hát, ca dao ) đã sưu tầm được về “hát, kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu tranh Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và các ảnh”. tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. - Học sinh cả lớp thảo luận, nhận xét về kết quả sưu tầm của các bạn. - Tổng kết khen học sinh, nhóm học sinh chuẩn bị, sưu tầm tốt. Việc 3: Trò chơi phóng viên: - 1 số học sinh trong lớp thay nhau đóng - Giáo viên yêu cầu. vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong Chú ý giúp đỡ HS còn nhút nhát trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi. Hoạt động chia sẻ thông tin. - Ví dụ có thể hỏi: + Bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên nào nữa? + Quê Bác ở đâu? + Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào? + Thiếu nhi chúng ta cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. + Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ? + Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác Hồ? + Hát 1 bài hoặc đọc một bài thơ nói về Bác Hồ? + Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khi - GV nhận xét chung nào? ở đâu? * Kết luận - GD HS: Bác rất yêu các cháu thiếu nhi. Bác luôn - 1 vài em đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. Điều thiết thưc nhất là làm theo 5 điều Bác Hồ dạy 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút): - HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tiếp tục sưu tầm tranh, ảnh, thơ, bài hát về Bác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT) AI CÓ LỖI? 8
  5. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2, 3(a) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. Hình thành phẩm chất:nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung BT 3a - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền - Học sinh nghe đọc - viết bảng con: ngọt ngào, nhanh” ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm. - Gv nhận xét, kết nối với nội dung bài 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép 9
  6. - Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần . - 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm. + Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - - Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận. cô như thế nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Có 5 câu. + Trong đoạn văn có những chữ nào - Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, viết hoa, tại sao? Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti + Tên riêng của người nước ngoài - Có dấu gạch nối giữa các chữ. khi viết có gì đặc biệt? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc. - Học sinh viết bảng con: Cô- rét– ti, khuỷu tay, - Giáo viên sửa lỗi. sứt chỉ, xin lỗi. - Học sinh đọc các từ trên. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nghe GV đọc và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) 10
  7. *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a). - Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Trò chơi: Tìm đúng – Tìm nhanh - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và - 1 học sinh đọc đề bài và mẫu. mẫu. - 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ. - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi. Ví dụ: + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu, - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương đội thắng cuộc. - Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc đúng) Bài 3a: - GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a - Treo bảng phụ - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. quả vào vở - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành bảng lớp. Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết - Lời giải: đúng x/s + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo, - Giáo viên nhận xét, chốt KT củ sắn. - Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm đúng) 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết sai trong bài chỉnh tả. - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự luyện chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC: CÔ GIÁO TÍ HON I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 11
  8. 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính. - Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp hát bài “ Cô giáo với mùa thu” - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối - Giới thiệu bài. Ghi tựa - Lắng nghe bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV đọc toàn bài với giọng nhẹ - HS lắng nghe nhàng, tình cảm, thích thú. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (nón, lớp, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính, ) - HS chia đoạn (3 đoạn) 12
  9. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng + Đoạn 1: Từ đầu đến “ chào cô” đoạn và giải nghĩa từ khó: + Đoạn 2: Tiếp đến “ đánh vần thao” + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. * Đọc phần chú giải (cá nhân). - Khoan thai là thong thả, nhẹ nhàng. Trái + Thế nào là “ khoan thai”? Tìm từ nghĩa là vội vàng, hấp tấp. trái nghĩa với “ khoan thai”? - Tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục thể hiện + “ Cười khúc khích” là như thế nào? sự thích thú. + Đặt câu với “khúc khích”? - HS tự đặt câu. + Em hình dung thế nào là mặt tỉnh - Khuôn mặt không biểu hiện thái độ tình khô? cảm gì? + Giải nghĩa từ : " trâm bầu " - Cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ + Giải nghĩa từ “núng nính”. - Nói về má của em bé mập mạp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? - Chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo, học sinh) + Ai là “cô giáo”, cô giáo có mấy - Bé là “cô giáo”, cô giáo có 3 “học trò”, “học trò”, đó là những ai? đó là Hiển, Anh, Thanh. + Tìm những cử chỉ của cô giáo Bé - Học sinh nêu. làm em thích thú? + Hãy tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh - Học sinh nêu. của đám học trò. + “Học trò” đón “cô giáo” vào lớp - Khúc khích đứng dậy chào. như thế nào? - Ríu rít đánh vần theo cô. 13
  10. + “Học trò” đọc bài của “cô giáo” như thế nào? - Học sinh nêu. + Từng học trò có nét gì đáng yêu? - Trò chơi hay, lý thú, sinh động, đáng yêu. + Em có nhận xét gì về trò chơi của 4 chị em? - Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm cô + Theo em vì sao Bé lại đóng vai “cô giáo. giáo” đạt đến thế? =>GV tổng kết bài : - Lắng nghe Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh, đáng yêu của mấy chị em. => Liên hệ: - Liên hệ, trả lời + Tình cảm của em dành cho các thày cô như thế nào? + Em có thích sau này làm thầy giáo, cô giáo không? 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Yêu cầu học sinh tự luyện đọc cá - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm đọc nhân. - Các nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn - Thi đọc trong nhóm, cá nhân - Các nhóm thi đọc tiếp sức đoạn. - Cá nhân các nhóm thi đọc từng đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - 2 HS thi đọc toàn bài (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN luyện đọc lại bài văn cho hay hơn 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm và học các trò chơi khác, hướng dẫn các bạn cùng tham gia chơi với mình. => Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 7: LUYỆN TẬP 14
  11. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Làm đúng - làm nhanh - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong trước Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính sẽ giơ bảng trước. cuối của BT 2 (tiết trước) - Nhận xét, tuyên dương những em - Lắng nghe làm đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số; tìm số bị trừ, số trừ, hiệu. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. Chú ý rèn kĩ năng cộng có nhớ (sang hàng chục) cho đối tượng M1 - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp) Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. PASTE - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Sau khi nghe Gv hướng dẫn, học sinh tự làm bài cá nhân. 15
  12. - Lưu ý: Bài này Y/C HS trình bày thẳng hàng, thẳng cột, không cần kẻ bảng. - Câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài: + Bài toán yêu cầu gì? + Dòng 1 ghi gì? + Dòng 2 ghi gì? + Dòng 3 ghi gì? => Tính và điền số thíc hợp vào chỗ - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp trống. - Nhận xét, chốt KT Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài cá nhân. - Quan sát HS làm bài - 1 HS có kết quả đúng chia sẻ kết quả trước - Đánh giá và nhận xét bài làm của một lớp. số em. Giải - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của Cả hai ngày bán được: HS. 415 + 325 =740 ( kg ) Đáp số: 740 kg - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành Giải: Bài 5: (BT chờ - M4) Số học sinh nam của khối 3 là: - GV nhận xét kết quả bài làm của HS 165 – 84 = 81 (học sinh) Đáp số: 81 học sinh 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào vở. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức . 16
  13. - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a, 2b; Bài 3; bài 4 (miệng) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ vẽ hình bài tập 4 - HS: SGK, bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số” - Học sinh tham gia chơi. Tính ra nháp rồi - Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số ghi kết quả ra bảng con. vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao - giơ bảng ngay sau khi tính xong nhiêu quyển vở? - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe. học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại các bảng nhân đã học ở lớp 2. Củng cố kỹ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học. * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn tập các bảng nhân - GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng nhân - HS đọc trong cặp (2 HS kiểm tra chéo) đã học 2, 3, 4, 5 - Báo cáo kết quả với GV (Lưu ý rà soát các đối tượng M1, M2) - Lớp đọc đồng thanh lại 1 lượt Việc 2: Làm bài tập: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân - Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - Làm bài cá nhân. Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính và - Chia sẻ kết quả trong cặp cách trình bày. - Chia sẻ kết quả trước lớp. => Lưu ý HS làm nhanh có thể làm cả câu c Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - Làm bài cá nhân 17
  14. - Chia sẻ cặp đôi Lưu ý: Phép tính là 4 x 8 - Chia sẻ két quả trước lớp Giải: Số cái ghế trong phòng có là: 4 x 8 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái ghế 3. HĐ sáng tạo (3 phút): Bài 4: (Làm miệng) - 1 HS nêu yêu cầu - Nêu cách tính (M3, M4) - Làm nhẩm - Nêu kết quả và giải thích cách làm - Gv giải thích cả 2 cách đều đúng, nhưng + Cách 1: cộng 100 + 100 + 100 nên thực hiện nhẩm theo cách 2 cho nhanh + Cách 2: 100 x 3 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học. - Xem trước bảng nhân 6 và tìm hieur về cách xây dựng chúng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP KIỂU CÂU “AI LÀ GÌ?” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em . - Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ? 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ, kỹ năng nhận diện và đặt câu dạng “Ai là gì?” Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD KNS: Trẻ em có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu và cũng có bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ phép với người lớn, II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, phiếu HT ghi nội dung BT2 18
  15. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Cho lớp hát - Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ + Nêu nội dung bài hát? - HS nêu - GV kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - Ghi - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : - Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em . - Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ? *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - nhóm - Lớp) - GV chia nhóm 4 –Yêu cầu HS thảo luận - HS làm việc cá nhân nhóm và làm trên phiếu học tập - Thảo luận nhóm 4 - Thống nhất KQ - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện trình bày kết quả thảo luận + Các từ chỉ trẻ em: Thiếu niên, nhi đồng, trẻ con + Chỉ tính nết của trẻ em: Hồn nhiên, lễ phép, thật thà, + Chỉ tình cảm của trẻ em: Yêu quý, chiều chuộng, săn sóc, - Ghi bài vào vở => KL: Trẻ em có nhiều quyền lợi, trong đó có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu; bên cạnh đó trẻ em cũng có bổn - HS tự tìm hiểu câu b) và c) phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người - Thảo luận thống nhất kết quả trong thân, lễ phép với người lớn, cặp - Điền kết quả vào phiếu (gạch Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) chân) - GV hướng dẫn Hs là câu a) - Đại diện cặp trình bày kết quả trước Lưu ý: Ở bài tập này, GV cần giảng giải lớp. chậm và rõ ràng để dẫn dắt HS hiểu vấn đề. VD: + 1 em đọc lại cho cô câu a) + Câu này được viết theo mẫu câu nào? 19
  16. (Ai - là gì?) + Như vậy, câu này có 2 bộ phận, bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi “Ai?”, bộ phận thứ 2 trả lời cho câu hỏi “là gì?”. Vậy em nào cho cô biết, trong câu này, bộ phận nào trả lời câu hỏi : “Ai?” + Bộ phận nào trả lời câu hỏi “ là gì?” - HS theo gơi ý của GV tự làm bài cá => Chốt KT: Để biết bộ phận đó trả lời cho nhân câu hỏi nào, ta cần xác định câu đó được viết - Chia sẻ trong cặp theo mẫu câu nào. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của - HD mẫu: làng quê VN? + Ở câu a), bộ phận nào được in đậm? b) Ai là chủ nhân tương lai của đất nước? (Cây tre) c) Đội TNTPHCM là gì? + Bộ phận “Cây tre” trả lời cho câu hỏi nào? (Cái gì?) + Vậy em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận này. 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Đặt câu theo mẫu nói về thiếu nhi (miệng) - HS thi đua đặt câu theo mẫu Ai là gì 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Cần chăm chỉ học hành tốt để sau này góp phần xây dựng quê hương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP VIẾT: TIẾT 2: ÔN CHỮ HOA Ă, Â I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp chữ viết hoa Ă, Â. - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng" 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 20
  17. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa Ă, Â viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những - Quan sát – Lắng nghe bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: -. Quan sát và nêu quy trình viết Ă, Â, L hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ mẫu. - Giáo viên vừa viết mẫu vừa nhắc lại - Có chữ Ă, Â, L. quy trình. . - Nhắc lại quy trình viết. -Viết bảng: - Lớp theo dõi. - 3 học sinh viết bảng lớp. Việc 2. HD viết từ ứng dụng: - Lớp viết bảng con. a. Giới thiệu từ ứng dụng: - Em có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải - Học sinh đọc Âu Lạc. viết hoa không? - Học sinh phát biểu ý kiến. => Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc Đông Anh, Hà Nội. b. Quan sát và nhận xét: 21
  18. - Từ ứng dụng có mấy chữ? Là những chữ nào? - Gồm 2 chữ Âu, Lạc. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Chữ Â, L cao 2 ly rưỡi, còn lại cao 1 ly. - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Bằng 1 con chữ o. c. Viết bảng: - 2 học sinh viết bảng lớp. Việc 3. HD viết câu ứng dụng: - Lớp viết bảng con. a. Giới thiệu câu ứng dụng: - Giải thích ý nghĩa: Ý nói chúng ta phải - Học sinh đọc. biết ghi nhớ công ơn những người đi - Lắng nghe để ghi nhớ trước, biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho ta hưởng thụ. b. Quan sát và nhận xét. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Nêu các chữ hoa, độ cao các chữ trong c. Viết bảng: câu ứng dụng. - Cho HS luyện viết bảng con - Ăn khoai, Ăn quả. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết - Quan sát, lắng nghe. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các - Lắng nghe và thực hiện. dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét bài viết của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện như nội dung câu tực ngữ răn dạy. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về cách ứng xử với những người xung quanh. 22
  19. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học - Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm - Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính, tính nhẩm và giải toán Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Làm BT 1 ( cột 1, 2,3 ) ; BT 2 ( cột 1, 2, 3 ) ; BT 3 (a ) ; BT 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng kẻ đường gấp khúc BT4 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Truyền điện- GV nêu phép - HS thi đua tham gia trò chơi. tính nhân đầu tiên, gọi 1 HS nêu kết quả, sau đó HS nêu phép tính nhân tiếp theo và chỉ định 1 bạn nêu kết quả, Cứ vậy truyền khắp lớp - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên - Lắng nghe dương những em tham gia tích cực. - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. - Ghi vở tên bài 3. HĐ Luyện tập (30 phút): *Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học 23
  20. - Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm - Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia *Cách tiến hành: Việc 1: Ôn tập các bảng chia - GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng - HS ôn lại các bảng chia đã học theo hình chia đã học 2, 3, 4, 5. thức cá nhân – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trước lớp. Việc 2: Làm bài tập Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân (Tập trung vào đối tượng M1) - Nối tiếp nhau hia sẻ kết quả trước lớp Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - Giáo viên hướng dẫn nhẩm. - HS làm bài cá nhân 200 : 2 =? - Chia sẻ kết quả trước lớp a) 400: 2 = 200 b) 800 : 2 = 400 Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm 600: 3 = 200 300 :3 = 100 Vậy: 200 : 2 = 100 400 : 4 =100 800: 4 = 200 (Tập trung vào đối tượng M2) Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Giải Lưu ý câu lời giải Số cốc trong mỗi hộp có là 24 : 4 = 6 (cái) Bài 4: (Cả lớp) Đ/S: 6 cái cốc - Trò chơi: Nối đúng, nối nhanh - Gv đề nghị trưởng ban học tập tổ chức - Trưởng ban học tập điều hành cho các bạn lên tham gia trò chơi - HS tham gia chơi - Tổng kết trò chơi - Tuyên dương 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về ôn luyện thêm về bảng nhân, chia đã học. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Xem trước bảng chia 6. Tìm cách xây dựng bảng chia 6 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 24
  21. CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT): CÔ GIÁO TÍ HON I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - Viết đúng bài chính tả: đoạn “ Bé treo nón ríu rít đánh vần” ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu x/s. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Nhận xét bài viết chính tả tiết trước, - Lắng nghe khen những HS viết tốt, nhắc nhở HS chú ý trong tiết chính tả. Kết nối bài học. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt - Bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa chước cô giáo? mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng đánh vần từng tiếng cho đám học trò đánh vần theo. + Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ - Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh nghĩnh, đáng yêu? vần theo. 25
  22. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Có 5 câu. + Chữ đầu câu viết thế nào? - Chữ đầu câu phải viết hoa. + Ngoài chữ đầu câu, trong bài còn - Chữ Bé, vì đó là tên riêng. chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu: Treo nón, trâm bầu, cô - Trong bài có các chữ nào khó viết? giáo, ríu rít. - Học sinh viết bảng con 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - HS viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Tìm đúng các từ có tiếng chứa phụ âm x/s cho trước. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: TC: Tìm đúng – Tìm nhanh Cho 3 đội (đại diện 3 dãy) thi tìm đúng, tìm - Các thành viên nối tiếp nhau viết các nhanh (mỗi đội 3 em) các từ có chứa tiếng: từ tìm được - xét / sét - xào/ sào - xinh / sinh (TC 3 lượt chơi, mỗi lượt 1 tiếng như trên) - Lắng nghe 26
  23. - Tổng kết, đánh giá. Tuyên dương đội làm tốt. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết sai. - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự luyện viết thêm để chữ được đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 10: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết tính giá trị biểu thức có phép nhân, phép chia. - Củng cố biểu tượng về 1/4 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép nhân). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ mô phỏng BT 2, thẻ số. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Ghép thẻ” - Hai đội tham gia chơi 3 x 4 2 x 5 15 : 5 18 : 3 12 : 2 32 : 4 27
  24. - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên - Lắng nghe dương đội làm đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên - Ghi vở tên bài bảng. 2. HĐ Luyện tập (25 phút): *Mục tiêu: HS biết tính giá trị của biểu thức có khép nhân, phép chia và vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân) *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - - Cặp - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân *GV lưu ý khâu trình bày - Kiểm tra chéo. - Chia sẻ kết quả trước lớp VD: 5 x 3 + 2 = 15 + 2 = 17 Bài 2: (Cá nhân – Lớp) - GV đưa bảng phụ - Học sinh quan sát tranh. - Tự tìm ra đáp án. + Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con - Chia sẻ kết quả trước lớp vịt, vì sao? + Hình a vì có 12 con vịt, chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con. Hình a + Muốn tìm ¼ của 1 só ta làm như thế đã khoanh vào 3 con. nào? - Lấy số đó chia cho 4 Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Học sinh tự tìm hiểu nội dung bài - GV quan sát, giúp đỡ những cặp đặt và - Trao đổi theo cặp để phân tích bài toán TLCH chưa chính xác. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn biết 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh bạn làm ? - Làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải Số học sinh ở 4 bàn là : 2 x 4 = 8 ( học sinh ) Đáp số: 8 học sinh 4. HĐ sáng tạo (5 phút): + Hình b khoanh vào một phần mấy số - Đã khoanh vào 1/3, vì có 12 con, chia con vịt, vì sao? thành 3 phần Chú ý cách tìm , của một số - Lấy số đó chia cho 3 - Muốn tìm của một số em làm thế nào? - Về nhà viết các dãy tính gồm 2 phép tính 5. HĐ ứng dụng (2 phút) và thử tính kết quả. Nhờ bố mẹ kiểm tra đánh giá xem đúng hay sai. 28
  25. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN: VIẾT ĐƠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội ( SGK tr 9). - GV yêu cầu tất cả HS đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội trước khi học bài TLV. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày và tạo lập văn bản dạng đơn từ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu đơn - HS: GiÊy rời ®Ó HS viÕt ®¬n 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Đội ca - HS nêu nội dung bài hát - Nhận xét – Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên - Mở SGK bảng 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Viết được 1 lá đơn xin vào Đội *Cách tiến hành: 29
  26. Việc 1: Củng cố cách viết đơn. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại đơn xin cấp - 2 HS đọc bài làm của mình . thẻ đọc sách. (HS M3, M2) - Nhận xét - Bổ sung - Yêu cầu 1 HS nhắc lại trình tự một lá - Tiêu đề (tên Đội TNTPHCM) đơn. GV kết hợp ghi nhanh từng phần - Điạ điểm, ngày, tháng, năm lên bảng - Tên của đơn: Đơn xin - Tên người hoặc tổ chức nhận đơn. - Họ, tên, ngày, năm sinh của người viết đơn, người viết đơn là HS lớp nào - GV lưu ý : Phần lý do viết đơn, mỗi - Trình bày lý do viết đơn . người có một lý do khác nhau . - Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng . - Chữ ký của người viết đơn. Việc 2: Tập nói theo nội dung đơn. - Gọi 1 số HS tập nói trước lớp về lá đơn - HS nói trong cặp đôi. của mình theo các nội dung cụ thể đã - 1 số HS nói trước lớp (M3, M4) ghi trên bảng. - Lớp nhận xét - Nhận xét và sửa lỗi cho HS. Việc 3: HD viết đơn xin vào Đội *GV lưu ý HS cách trình bày: - HS trình bày đơn vào phiếu rời - Đầy đủ các phần - Trình bày đúng hình thức: Viết hoa đầu câu, chấm câu đúng chỗ. - Chấm nhận xét 5 – 7 bài. - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS - Gọi 1 số em đọc bài trước lớp (M3, - 3 – 4 em đọc trước lớp. M4) - Lớp nhận xét - GV nhận xét chung 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà xem lại bài, viết lại đơn cho đầy đủ hơn 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Viết một lá đơn xin gia nhập đội văn nghệ của trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỦ CÔNG: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (TIẾT 2) 30
  27. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật . *Với HS khéo tay: - Gấp được tàu thủy hai ống khói . Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy đối cân đối 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. *GD SDTKNL&HQ: Tàu thủy chạy trên sông, biển, can xăng, dầu. Khi tàu chạy khói của nhiên liệu chạy tàu được thảy qua hai ống khói. Cần sử dụng tàu thủy tiết kiệm xăng, dầu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được. - Quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy có vẽ hình minh hoạ cho từng bước. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (4phút): - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra chéo trong cặp đôi, nhận xét. báo cáo GV - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ thực hành (25 phút) *Mục tiêu: HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói *Cách tiến hành: Việc 1: HS ôn lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói: +Làm tàu thuỷ hai ống khói gồm có mấy bước? - Làm tàu thuỷ hai ống khói gồm có 3 bước. + Nêu cách thực hiện bước 1? Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông + Khi thực hiện bước 1 cần chú ý điều gì? - Học sinh cần chú ý: Trong bước Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông 1 cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông hẵng và bằng nhau thì 31
  28. Chú ý: Trong bước 1 cần gấp và cắt sao cho hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì cần miết kĩ các đường gấp cho hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ thẳng. các đường gấp cho thẳng + Nêu cách thực hiện bước 2 ? Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu đường dấu gấp giữa hình vuông. gấp giữa hình vuông. Gấp tờ giấy hình vuông làm bốn phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra được H2 + Nêu cách thực hiện bước 3 ? Bước 3: Gấp thành tàu thủ hai ống Bước 3: Gấp thành tàu thủ hai ống khói khói ￿ Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở . phía trên.Gấp lần lượt bốn đỉnh của hình vuông vào sao cho bốn đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O và các cạnh gấp nằm đúng đường dấu gấp giữa hình ta được H3 ￿ Lật H3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn đỉnh của hình vuông vào điểm O, được H4 ￿ Lật ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn đỉnh của H4 vào điểm O được H5. ￿ Lật H5 ra mặt sau, được H6. ￿ Trên H6 có bốn ô vuông. Mỗi ô vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe giữa - 3HS thực hiện các thao tác gấp của một ô vuông và dùng ngón cái đẩy ô vuông tàu thuỷ hai ống khói , cả lớp theo đó lên. Cũng làm như vậy với ô vuông đối diện dõi được hai ống khói của tàu thuỷ như H7. ￿ Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới ô vuông còn lại để kéo sang hai phía. Đồng thời dùng - HS cả lớp gấp tàu thuỷ hai ống ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ khói bằng giấy Gấp xong , dùng được tàu thuỷ hai ống khói như H8. bút màu trang trí tàu và xung - Gọi học sinh thực hiện các thao tác gấp tàu quanh cho đẹp. thuỷ hai ống khói , sau đó dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh cho đẹp. - GV gọi 3 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói. Việc 2: HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói: GV cho HS gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy, GV quan sát, uốn nắn những em gấp chưa đúng , giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. 32
  29. 4. HĐ ứng dụng (5 phút): - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - GV và HS nhận xét các sản phẩm được trưng - HS nhận xét các sản phẩm được bày trên bảng. trưng bày trên bảng. Bình chọn sản phẩm đẹp - GV đánh giá kết quả thực hành của HS. - Học sinh lắng nghe hoạt động *GDSDTKNL&HQ: Tàu thủy chạy trên sông, của giáo viên nhận xét đánh giá biển, can xăng, dầu. Khi tàu chạy khói của nhiên tiết học liệu chạy tàu được thảy qua hai ống khói. Cần sử dụng tàu thủy tiết kiệm xăng, dầu 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Về nhà trang trí sản phẩm của mình cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): (Chương trình hiện hành) BÀI 3: VỆ SINH HÔ HẤP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết và nêu được ích lợi của việc tập thở vào buổi sáng. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ sạch và bảo vệ cơ quan hô hấp. 2. Kĩ năng: Biết cách giữ sạch mũi và họng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: KN tư duy phê phán, KN làm chủ bản thân, KN giao tiếp. *GD BVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình minh hoạ trang 8, 9 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: 33
  30. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) Trò chơi: Cá bơi – Cá nhảy - HS tham gia chơi - Tổng kết TC - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng - Nghe giới thiệu , ghi bài 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: PASTE *Cách tiến hành: (Làm việc cả lớp) Nội dung 1: Lợi ích của việc tập thở sâu vào buổi sáng: - Giáo viên yêu cầu. - Cả lớp đứng dậy, hai tay chống hông, chân rộng bằng vai. - Giáo viên hô từ từ: “hít- thở”. - HS làm 10 lần theo GV hô. + Khi chúng ta thực hiên động tác hít thở sâu, - Cơ thể chúng ta nhận được cơ thể chúng ta nhận được lượng không khí như lượng không khí nhiều (khí ô-xi). thế nào? + Tập thở vào buổi sáng có ích lợi gì? - Học sinh suy nghĩ, phát biểu. + Hít được bầu không khí trong lành. + Khi ngủ không hoạt động nên sáng dậy cần hoạt động để mạch máu lưu thông, thải được khí các- bô- níc ra ngoài, thu được nhiều khí ô- xi vào phổi. Nội dung 2: Vệ sinh mũi và họng: - Quan sát hình minh hoạ 2, 3 (Tr8/SGK). - Quan sát tranh vẽ theo yêu cầu. + Bạn HS trong tranh đang làm gì? - Học sinh phát biểu tự do: + Theo em, những việc làm đó có lợi ích gì? + Dùng khăn lau sạch mũi. + Hằng ngày, các em đã làm những gì để giữ + Súc miệng bằng nước muối. sạch mũi và họng? + Làm cho mũi và họng được sạch sẽ vệ sinh *Kết luận: Để mũi và họng được sạch sẽ vệ sinh, hằng ngày, ta phải lau mũi bằng khăn sạch, súc miệng bằng nước muối hoặc nước súc miệng. Nội dung 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp: - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4 34
  31. - Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ ở Tr 9 - SGK, thảo luận nhóm bàn để trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm chioa sẻ kết quả sau: trước lớp. + Các nhận vật trong tranh đang làm gì? - Lớp nhận xét, bổ sung + Theo những việc đó nên làm hay không nên làm đối với cơ quan hô hấp? - GV nhận xét chung. - HS nối tiếp nhau nêu nhưng việc nên làm và không nên làm: GDBVMT: Không làm những việc gây ô nhiễm môi trường để bảo vệ cơ quan hô hấp. - Các việc không nên làm: *GV kết luận – chốt KT: + Để nhà ở, trường lớp, môi - Các việc nên làm: trường xung quanh bẩn thỉu. + Giữ vệ sinh nhà ở, trường lớp, môi trường + Đổ rác và khạc nhổ bừa bãi. xung quanh. + Hút thuốc lá. + Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh, đi đường, + Thường xuyên ở những nơi đi nơi có bụi bẩn. nhiều khói bụi. + Tập thể dục hằng ngày và tập thở sâu vào + Lười vận động. buổi sáng. + Luôn giữ sạch mũi và họng 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà thực hiện nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tuyên truyền, vận động gia đình cùng bà con hàng xóm thực hiện những việc làm góp phần BVMT ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): (Chương trình hiện hành) PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Kể được tên các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh đường hô hấp. 2. Kĩ năng: Biết phòng bệnh đường hô hấp. 35
  32. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Kĩ năng giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. Bảng phụ ghi kết luận về cơ quan hô hấp - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. XYZ, các mảnh ghép, khăn trải bàn, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) Thảo luận nhanh: + Tập thở vào buổi sáng có lợi gì? + Hít thở được không khí trong + Hằng ngày chúng ta cần làm gì để giữ sạch lành. mũi và họng? + Dùng khăn lau, xúc miệng hằng - Giáo viên nhận xét – kết nối bài học ngày. - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: Kể được tên các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh đường hô hấp. *Cách tiến hành: (Cá nhân – Nhóm 4 – Cả lớp) Nội dung 1: Các bệnh viêm đường hô hấp - HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra thường gặp: câu trả lời sau đó chia sẻ kết quả trước lớp. + Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? - Mũi, khí quản, phế quản, phổi. + Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp? - Viêm họng, viên phế quản, viêm Lưu ý: Nếu học sinh nêu: ho, sốt, đau họng, sổ phổi, mũi Giáo viên giúp các em hiểu đây là biểu hiện của bệnh. Nội dung 2: Nguyên nhân chính và cách đề - HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời sau phòng các bệnh đường hô hấp: đó chia sẻ với nhóm, thống nhất - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: đáp án rồi chia sẻ trước lớp. + Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của 2 bạn + Rất khác nhau: một người mặc trong tranh? áo sơ mi, một người mặc áo ấm. 36
  33. + Bạn nào mặc phù hợp với thời tiết, vì sao em + Bạn mặc áo ấm phù hợp vì có biết? gió mạnh. + Chuyện gì xảy ra với bạn nam mặc áo trắng? + Bị ho rất đau họng khi nuốt nước bọt. + Theo em, vì sao bạn lại bị ho và đau họng? + Vì bạn bị lạnh(cảm lạnh) + Vậy bạn ấy cần làm gì? + Đi khám, nghe lời khuyên của - Quan sát tranh 5 và thực hiện tương tự. bác sĩ. Nội dung 3: Trò chơi “Bác sĩ” - 1 học sinh làm bác sĩ. - Các học sinh khác làm bệnh nhân, kể triệu chứng của bệnh. - Bác sĩ đưa ra kết luận và lời - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học khuyên. sinh xuất sắc. 2. HĐ ứng dụng (3 phút) - Ghi nhớ tên, nguyên nhân chính, cách đề phòng bệnh đường hô hấp. - Tuyền truyền cho gia đình và 2. HĐ sáng tạo (2 phút) những người sống quanh em cách phòng chống bệnh đường hô hấp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 37