Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (5 phút): - Hát: “Tiếng chuông và ngọn cờ”. + Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi quốc - Vì thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế tế? giới đều là anh em, bạn bè do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: Tạo cơ hội cho hs thể hiện quyền được bày tỏ ý kiến được thu nhận thông tin, được tự do kết giao bạn bè. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (Nhóm -> Cả lớp) - Tổ chức trưng bày tranh ảnh và các tư - Học sinh trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu sưu tầm được. liệu đã sưu tầm được. - Cả lớp đi xem, nghe các nhóm hoặc cá nhân giới thiệu tranh ảnh, tư liệu và nhận xét, chất vấn. - Giáo viên nhận xét khen các học sinh, nhóm học sinh đã sưu tầm được nhiều tư liệu hoặc Việc 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước. (Nhóm -> Cả lớp) - Tổ chức cho học sinh viết thư theo - Học sinh viết thư theo nhóm nên cả nhóm. nhóm thảo luận lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các ban thiếu nhi nước nào (Ví dụ các nước đang gặp khó khăn. đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh, tiên tai sóng thần ) - Nội dung thư sẽ viết những gì? - Tiến hành viết thư (một bạn số lá thư ký, ghi chép ý của các bạn đóng góp) - Thông qua nội dung thư cho các nhóm nghe và ký tên tập thể vào thư. - Cử người sau giờ học ra bưu điện gửi thư. - Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nội dung. - Giáo viên kết luận. Việc 3: Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế. (Cá nhân -> Cả lớp) 9
- - Khuyến khích học sinh M1+ M2 chia sẻ. - Học sinh múa hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm về tình đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế. - Học sinh lên chia sẻ trước lớp. Cácbạn *Giáo viên kết luận chung: Thiếu nhi khác nhận xét, biểu dương. Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác - Học sinh lắng nghe. nhau về màu da ngôn ngữ, điều kiện sống. Song đều là anh em bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới, vì vậy chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới. 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút) - Hát những bài hát về đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Sưu tầm thêm những bài hát hoặc bài thơ, câu chuyện nói về tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng: Đoàn Vệ quốc quân, sông núi, bay lượn, rực rỡ, lòng người, một lần, nào, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lên, - Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn cuối bài Ở lại với chiến khu; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x phân biệt vần uôt/uôc. Bài tập 2a. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ viết 2 lần nội dung của bài tập 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. 10
- 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Đoàn Vệ quốc quân một lần ra đi ”. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: liên lạc, nắm tình - Học sinh viết. hình, ném lừu đạn , - Nhận xét bài làm của học sinh, khen - Lắng nghe. em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Bài hát trong đoạn văn cho ta biết - Lời bài hát cho thấy sự quan tâm chiến đấu, điều gì? sãn sàng chịu gian khổ hy sinh để bảo vệ tổ quốc. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn viết lời bài hát được trình - Như cách trình bày của một đoạn thơ, các chữ bày như thế nào? đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với nhau - Những chữ đầu câu, Đoàn Vệ, + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Một lần, nào, sông núi, lui, lớp lớp, lửa, lạnh - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. tối, lòng người, lên, - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 11
- viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm s/x, bài tập điền vần uôt/uôc (bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh thi làm bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. nhanh. - Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước lớp. *Dự kiến đáp án: Sấm và sét; sông. - Chữa bài và tuyên dương, giải thích các câu thành ngữ trong bài. - Giáo viên nhận xét chữa sai. - Giáo viên chốt lời giải đúng: Sấm và sét; sông. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 12
- TẬP ĐỌC: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk, - Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc bài thơ). 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe, - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ chép khổ thơ 1, bản đồ Việt Nam. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chú bộ đội đi xa”. - Học sinh hát. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối - Học sinh thực hiện. tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Ở lại với chiến khu”. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của - Lắng nghe. bài. - Mở sách giáo khoa. + Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 13
- 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc 2 khổ thơ đầu với - Học sinh lắng nghe. giọng ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện sự băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga. Khổ cuối đọc với nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào của bố mẹ bé Nga khi ngứ đến người đã hi sinh. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp thơ kết hợp luyện đọc từ khó từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó: khổ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Chú Nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu!// Nhớ chú,/ Nga thường nhắc:// - Chú bây giờ ở đâu?// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Trường Sa, Hoàng Sa. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) 14
- *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ điều hành lớp chia sẻ kết quả trước kết quả. lớp. + Những câu nào cho thấy cháu Nga - Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu. rất mong nhớ chú? + Khi Nga nhắc đến chú thái độ của - Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ Ba và mẹ ra sao? chú ngước lên bàn thờ. - Giáo viên giải thích thêm từ bàn thờ (nơi thờ cúng những người đã mất: con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ Tết). + Vì sao chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc - Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đựơc nhớ mãi? đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân. *Giáo viên kết luận: Vì những chiến - Học sinh lắng nghe. sĩ đó đã hiến dâng cuộc đời mình cho hạnh phúc và bình yên của nhân dân, cho độc lập dân tộc của tổ quốc. *GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học - Lắng nghe. sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. + Vậy bài thơ muốn nói với các em - Học sinh trả lời. điều gì? * Giáo viên chốt lại: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng từng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ khổ thơ của bài thơ. của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 15
- - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Nêu một số tỉnh, địa danh gắn liền với những cuộc kháng chiến lịch sử của dân tộc. - Sưu tầm những bài thơ, bài văn thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của 6. HĐ sáng tạo (1 phút) nhân dân với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Chuẩn bị cho bài 2: thực hành gấp giấy. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. + M là trung điểm của AB. + O là trung điểm của PQ. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút). * Mục tiêu: 16
- - Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - Thực hành gấp giấy tìm trung điểm đoạn thẳng. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Thực hiện tìm trung điểm, nêu cách tìm. + Học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Học sinh chia sẻ các bước thực hiện yêu cầu của bài. + Bước 1: Đo độ dài cả đoạn AB. + Bước 2: Chia độ dài đoạn AB thành 2 phần bằng nhau. + Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn AB. - Tìm trung điểm đoạn AB. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh thực hiện cá nhân => chia sẻ cách - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em làm lúng túng chưa biết làm bài. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực - 1 học sinh đọc yêu cầu. hành chia đôi đoạn thẳng đã cho sau đó - 1 học sinh thực hiện trên bảng. tìm trung điểm. - Yêu cầu cả lớp cùng gấp. - Làm bài cá nhân. - Học sinh chia sẻ cách gấp tờ giấy sao cho đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC. - Đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC. - Giáo viên đánh giá, nhận xét, chữa bài. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng tìm trung điểm của đoạn thẳng DE D E 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Vẽ đoạn thẳng QP dài 1dm 4cm sau đó xác định trung điểm K của đoạn thẳng QP. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: 17
- TIẾT 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh các đại lượng cùng loại. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Hát “Em yêu trường em”. - Học sinh hát. - 2 học sinh lên bảng xác định trung điểm - Học sinh thực hiện. của đoạn thẳng AB và CD. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. + So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - Giáo viên ghi bảng: - Học sinh quan sát. 999 10 000 - Yêu cầu học sinh điền dấu ( ) thích - 1 học sinh lên bảng điền dấu, chia sẻ. hợp rồi chia sẻ. + 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ). + Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác + Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn nhau ta làm thế nào? và ngược lại. - Yêu cầu so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Học sinh tự so sánh: 9999 < 10 000 18
- - Yêu cầu nêu cách so sánh. - So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. - Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9000 và + Học sinh làm vào giấy nháp, chia sẻ. 8999. + Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn vì 9 > 8 nên 9000 > 8999 6579 998 6742 >6722 1999 Giáo viên gợi ý cho học sinh nhóm đối kết quả, ghi vào phần phiếu chung. tượng M1 hoàn thành bài tập. + Đại diện học sinh chia sẻ trước lớp. a) 1km >985m b) 60 phút = 1 giờ 600cm = 6m 50 phút 1 giờ - Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 về cách so sánh các đại lượng. - Giáo viên củng cố cách so sánh. 19
- Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi thích học toán) hoàn thành. a) Tìm số lớn nhất trong các số: 4753 b) Tìm số bé nhất trong các số: 6019 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng tìm số lớn nhất trong các số sau: 7652; 7755; 7605; 7852. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 3474; 3777; 3447; 3443; 4743. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (bài tập 3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị phần tóm tắt tiểu sử của 13 vị anh hùng được nêu ở bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. 20
- - Học sinh nêu: + Nhân hoá là gì? + Nêu ví dụ về những con vật được nhân hoá - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. trong bài “Anh Đom Đóm”. - Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập nhóm - Học sinh làm vào phiếu bài tập. 2): Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: - Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước đất nước, xây dựng, nước nhà, giữ gìn, non lớp. sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn. *Dự kiến kết quả: a) đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. b) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ: Giữ gìn, gìn giữ. c) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng: Xây dựng, kiến thiết. - Học sinh đặt câu với từ xây dựng. + Chúng em quyết tâm học thật tốt để - Gắn kết quả, chữa bài. xây dựng tập thể 3A vững mạnh. - Giáo viên, học sinh nhận xét, bổ sung. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả. Bài tập 2 : Kể về một vị anh hùng và công lao của họ. (Cá nhân - Nhóm đôi – Cả lớp) - GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ đối tượng M1 - HS làm bài cá nhân (Có thể kể về: Trưng Trắc, Lí Bí, Triệu Quang Phục, Phùng Hưng, Ngô Quyền, Lê Hoàn , Lí Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Hồ Chí Minh, vv ) - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn kể tốt. Bài tập 3: Cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - HS tự làm bài cá nhân. - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Giáo viên củng cố về cách sử dụng dấu - 2 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền phẩy trong câu, dấu đúng: Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc vây rất ngặt , quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi . 21
- 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Tìm thêm những từ ngữ gần nghĩa với Tổ quốc. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết lại những điều mình biết về một vị anh hùng thành một đoạn văn ngắn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa N (Nh), V, T. - Viết đúng, đẹp tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng”. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa N (Nh), V, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Nhà Rồng + Nhớ Sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 22
- 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - N, V, T. - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - Học sinh viết bảng con: N, V, T. cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi. - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ thời chống Mỹ. Anh quê Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - 3 chữ: Nguyễn Văn Trỗi. chiều cao như thế nào? - Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, - Viết bảng con. ư, ơ cao 1 li. - Học sinh viết bảng con: Nguyễn Văn Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng Trỗi. - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Nhiễu điều là mảnh vải - Học sinh đọc câu ứng dụng. đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá - Lắng nghe. gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ muốn khuyên ta cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Nhiễu, Người. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân 23
- Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa N (Nh) + 1 dòng chữa V, T. + 1 dòng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 99: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 24
- *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Điền nhanh, điền - Học sinh tham gia chơi. đúng: - Trưởng ban Học tập điều hành: - Hs tham gia chơi: điền dấu so sánh 2 số: +) 1208 987 +) 4216 4207 +) 3109 3018 30 phút 1/2 giờ 1km 999m 8000mm 8m ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai - Học sinh tham gia chơi. nhanh, ai đúng” để hoàn thành a) 7766 >7676 b) 1000g = 1kg bài tập. 8453 > 8435 950g 4905 100phút > 1giờ30 phút - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố cách so sánh. Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) 25
- - Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở. - Học sinh làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét bài làm của học sinh. - Học sinh làm bài đúng chia sẻ: a) 4082; 4208; 4280; 4802. - Giáo viên lưu ý một số học sinh b) 4802; 4280; 4208; 4082. M1 + M2 viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Bài 3: (Cặp đôi – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: - Giáo viên củng cố cách xác định a) 100 b) 1000 trung điểm. c) 999 d) 9999 Bài 4a: (Cặp đôi – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài nhóm đôi. - Học sinh thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm lên chia sẻ. - Học sinh dưới lớp tương tác. Dự kiến kết quả: - Giáo viên nhận xét chung. a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300. Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: b) Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 200. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Tìm số chẵn lớn nhất có bốn chữ số, số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Viết tất cả các số có bốn chữ số giống nhau rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe - viết): TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 26
- 1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác đoạn từ “Đường lên dốc những khuôn mặt đỏ bừng” trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh. - Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt s/x, uôi/uôt và đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôi. - Viết đúng: trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu câu. - Kĩ năng trình bày bài khoa học. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. Bút dạ và giấy khổ to. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: Sấm sét, xe sợi, chia sẻ, suối cá. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày bài kho học. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn với giọng - 1 học sinh đọc lại. thong thả, rõ ràng. + Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang + Đoàn quân nối thành một vệt dài từ thung vượt một cái dốc rất cao? lũng đến đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng. + Đọc đoạn văn nói lên điều gì? + Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. b. Hướng dẫn cách trình bày: 27
- + Đoạn văn có mấy câu? + 7 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào + Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa viết hoa? danh (Hồ Chí Minh, Đường, Người, ). c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: trơn, lầy, thung lũng, - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? lù lù, lúp xúp, - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt s/x, uôi/uôt và đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôi. *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài theo nhóm đôi. - Học sinh đọc yêu cầu, trao đổi nhóm đôi. - Thống nhất kết quả. + Sáng suốt, xao xuyến - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Sóng sánh, xanh xao. Bài 3: Trò chơi “Tiếp sức” 28
- - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Học sinh lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn bạn đặt câu đúng cấu - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. trúc ngữ pháp, giàu hình ảnh. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có vần uôi/uôt. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các đoạn thơ, đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân khi thực hiện nhiệm vụ rồi tự luyệ chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán trong phép cộng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2b, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng vẽ hình bài tập 4. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 29
- 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên sắp xếp. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2359 - Quan sát lên bảng - Ghi lên bảng: - HS suy nghĩ để tìm cách đặt tính và tính 3526 + 2759 = ? các số trong phạm vi 10 000. - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính ra - Học sinh thực hiện cá nhân, chia sẻ: kết quả. 3526 - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ + 2759 cách đặt tính, cách tính và kết quả. 6285 - Giáo viên nhận xét chữa bài. + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số. thế nào? * Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 đặt - Gọi học sinh M1 nhắc lại. tính, thực hiện các lần tính. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 1; bài tập 2(b); bài tập 3, bài tập 4. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 6829 9261 7075 9043 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2b: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. 30
- - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: 5716 707 + 1749 +5857 - Giáo viên nhận xét chung. 7465 6564 Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi. - Phân tích bài toán. - Yêu cầu học sinh đổi phiếu để kiểm tra - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả bài nhau. bài làm và thống nhất: - Các nhóm chia sẻ ý kiến. Giải: Số cây cả 2 đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Đáp số: 7900 cây Bài 4: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. + Trung điểm của cạnh AB là điểm M. + Trung điểm của cạnh BC là điểm N. + Trung điểm của cạnh CD là điểm P. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, + Trung điểm của cạnh AD là điểm Q. tuyên dương học sinh. Bài 2b: (Bài tập chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng Đáp án: 7482; 2280 từng em. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột A với cột B cho thích hợp. A B 7843 + 1397 7689 3781 + 2766 7223 6439 + 1250 6547 4037 + 3186 9140 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử tính kết quả của phép tính sau: 8763 – 6354. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 31
- TẬP LÀM VĂN: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (bài tập 1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu (bài tập 2). 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết báo cáo. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. - Lớp hát tập thể. - Yêu cầu học sinh kể truyện: Chàng trai làng Phù Ủng. - 2 học sinh kể nối tiếp truyện: Chàng trai - Nhận xét, tuyên dương học sinh. làng Phù Ủng. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút) *Mục tiêu: Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp Việc 1 (Kĩ thuật khăn trải bàn) Bài tập1: - Dựa theo bài tập đọc: Báo cáo kết quả - 1 học sinh đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” “Noi gương chú bộ đội”. hãy báo cáo kết quả học tập, lao động + 2 học sinh đọc bài tập. của tổ em trong tháng qua. + Lớp đọc thầm bài tập đọc. - Giáo viên lưu ý cho học sinh M1+M2 - Học sinh thực hiện theo 3 bước: nắm vững yêu cầu: + Bước 1: Viết ý kiến cá nhân. + Đó là báo cáo về 2 mặt: Học tập và + Bước 2: Làm việc nhóm, trao đổi , thống lao động, cần có lời mở đầu: “Thưa các nhất ý kiến về kết quả học tập, lao động của bạn”. tổ trong tháng. + Lời kể cần chân thực, không bắt trước. + Bước 3: Đại diện nhóm trình bày. 32
- - Đại diện các tổ lần lượt đóng vai tổ trưởng trình bày, góp ý. - Học sinh chọn người tham gia thi trình bày - Giáo viên khen ngợi học sinh trình bày báo cáo. báo cáo có sức thuyết phục nhất. 3. HĐ thực hành: (18 phút) *Mục tiêu: Viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu. *Cách tiến hành Việc 2: Viết bài vào vở Bài tập 2: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh + Học sinh đọc yêu cầu và mẫu báo cáo. hiểu trình tự của mẫu báo cáo, cách trình bày. - Yêu cầu học sinh viết bài cá nhân. + Học sinh chia sẻ cách trình bày trình tự của mẫu báo cáo. + Học sinh hoàn thiện yêu cầu bài vào + Học sinh làm vào mẫu ở vở bài tập. vở ghi + Học sinh chia sẻ trước lớp. + 1 số học sinh đọc báo cáo, lớp và học sinh - Nhận xét, tuyên dương bạn viết đúng nhận xét. cấu trúc của một mẫu báo cào, nội dung, Lưu ý: M1 + M2 viết đúng nội dung yêu cầu. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà tiếp tục viết báo cáo hướng dẫn của tổ trong tuần vừa qua. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Thực hành viết báo cáo hoạt động trong tháng của lớp mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHƯƠNG II. CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: 33
- - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - Với học sinh khéo tay: kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng, các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng cắt thẳng, đều, cân đối. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu chữ cái của 5 bài học chương II, giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán . - Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan. - Gọi học sinh lên nêu quy trình, các bước cắt, - Học sinh nêu. dán chữ T, I, U, H, E, V. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. * Cách tiến hành: *Việc 1: Ôn lại quy trình cắt, dán chữ (Hoạt động cả lớp) - Giáo viên củng cố lại cách cắt, dán các chữ cái đã học. + Cho học sinh nhắc lại tên các chữ cái đã được + T, I, U, H, E, V. cắt, dán. + Gọi một số em nhắc lại quy trình cắt, dán. + 5 em trình bày. + Học sinh tổng hợp các bước. - Giáo viên nhận xét, củng cố. *Việc 2: Thực hành (Hoạt động cá nhân) - Học sinh thực hành làm bài. + Học sinh thực hành cá nhân. - Cho học sinh thực hành cắt 2- 3 chữ cái đã học. + Học sinh M3 + M4 kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét 34
- - Giáo viên theo dõi, trợ giúp học sinh nam (Học chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình sinh M1+M2) và những học sinh còn lúng túng. bày đẹp. Việc 3: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của từng cá nhân. - Giáo viên chấm bài của một số học sinh làm - Đánh giá sản phẩm. xong trước. + Hoàn thành tốt: Những em đã hoàn thành có sản phẩm đẹp, trình bày trang trí sáng tạo. + Hoàn thành: Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt dán chữ cân đối đúng kích thước, phẳng, đẹp. + Chưa hoàn thành: Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học. - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực - Bình chọn học sinh có sản phẩm hành của học sinh. đẹp, sáng tạo, 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà tiếp tục thực hiện cắt, dán các chữ đã học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng các sản phẩm để trang trí vào góc học tập của mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): BÀI 39: ÔN TẬP: XÃ HỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: - Kể tên các kiến thức xã hội đã học về xã hội. - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh). - Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh (thành phố) của mình. - Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng, nơi sinh sống. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 35
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh ảnh về chủ đề xã hội. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của - Học sinh trả lời. con người? + Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe. - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ luyện tập thực hành (25 phút) *Mục tiêu: - Kể tên các kiến thức xã hội đã học về xã hội. - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh). *Cách tiến hành: - Giáo viên đưa ra một số câu hỏi liên quan đến - Học sinh lắng nghe. chủ đề xã hội, mỗi câu hỏi được viết vào một tờ - Học sinh trình bày. giấy nhỏ. - Các bạn khác nghe và bổ sung. - Một số câu hỏi gợi ý : - Học sinh nhận xét. + Theo các em trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ? + Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai? + Kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra? mà chính các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng? + Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình? + Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình? + Kể tên các môn học mà em được học ở trường? + Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập? 36
- + Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ? + Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, cấp tỉnh? + Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh? + Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình? + Kể về hoạt động nông nghiệp ở nơi em đang sống? + Kể về hoạt động công nghiệp ở nơi em đang sống? + Nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị + Kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? + Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người? + Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu? - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà tiếp tục ôn tập. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh). ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): 37
- BÀI 40: THỰC VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây. - Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *KNS: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin. -Kĩ năng tư duy phê phán. -Kĩ năng làm chủ bản thân. -Kĩ năng ra quyết định. -Kĩ năng hợp tác. *GD TKNL&HQ (tiết 1) - Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như: một số rác rau, củ, quả có thể làm phân bón, một số rác có thể chế thành các sản phẩm khác, như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng có hiệu quả. *GD BVMT: - Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật - Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các hình trang 76, 77 trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Cái cây xanh xanh thì lá cũng xanh”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu - Mở sách giáo khoa. bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. 38
- - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, Kĩ năng hợp tác.m hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm quan sát hình trang 76, 77 trong sách giáo nhóm và ghi kết quả ra giấy. khoa và trả lời câu hỏi gợi ý. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn + Chỉ vào từng cây và nói tên các cây? cùng làm việc theo. + Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây? + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó? + Kể tên một số cây mà em biết? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. *Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên các cây hoa, cây trồng trong góc môi trường của lớp. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Kể tên các cây hoa, cây rau, gia đình mình trồng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 39