Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022

docx 42 trang Hải Hòa 08/03/2024 850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022

  1. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: tập dượt, dược sĩ, - Học sinh viết. ướt áo, mong ước. - Nhận xét bài làm của học sinh, khen - Lắng nghe. em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Bài thơ kể chuyện gì ? + Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im) + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, b. Hướng dẫn trình bày: tên riêng của người. + Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào? + Viết giữa trang vở tên bài; những chữ đầu mỗi dòng thơ đều viết lùi vào so với lề vở 2 + Trong đoạn văn còn có những chữ hoặc 3 ô li nào viết hoa? + c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. - mải miết, nổi nhạc, réo rắt,giẫm, 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng 11 GV:
  2. chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe. bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm l/n, bài tập điền vần ut/uc (Bài tập 2a; 3a). *Cách tiến hành: Bài 2a: (Trò chơi “Tìm đúng - điền nhanh”) - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài. của đề bài. - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống. - Giáo viên cho các tổ thi làm bài tiếp - Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. sức, phải đúng và nhanh. - Học sinh đọc bài làm -> Học sinh nhận xét -> Giáo viên nhận xét bài đúng. - Học sinh chữa bài đúng vào vở. - náo động – hỗn láo béo núc ních – lúc đó - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. Bài 3a: (Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng) - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - Học sinh tham gia chơi. tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Học sinh lắng nghe. chơi, tuyên dương học sinh. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) 12 GV:
  3. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về sở thích của một người và luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh, - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ, - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *KNS: - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. - Ra quyết định. - Quản lí thời gian. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong sách giáo khoa, một số tờ quảng cáo đẹp. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Học sinh hát. - Học sinh thực hiện. 13 GV:
  4. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Nhà ảo thuật”. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài. - Lắng nghe. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, - Học sinh lắng nghe. vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội dung thông tin (tiết mục xiếc, tiện nghi của rạp và mức giảm giá vé, giờ mở màn, cách liên hệ - lời mời) b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp thơ kết hợp luyện đọc từ khó từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu// Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.// Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.// Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.// ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) 14 GV:
  5. *Mục tiêu: Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ điều hành lớp chia sẻ kết quả trước kết quả. lớp. + Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. gì? + Em thích những nội dung nào trong + HSTL: tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích? + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, đặc biệt? điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, + Em thường thấy quảng cáo ở những + Được giăng hoặc dán trên đường phố, đâu? trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. 4. HĐ đọc nâng cao (7 phút) *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài. lại toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh thi đua học thuộc lòng từng - Học sinh thi đua đọc đoạn 2. khổ thơ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Giới thiệu các tờ quảng cáo mình sưu tầm được. - Tiếp tục sưu tầm thêm các tờ quảng cáo 6. HĐ sáng tạo (1 phút) xung quanh nơi mình ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 15 GV:
  6. TOÁN: TIẾT 112: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 1. Kiến thức: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4 (cột a). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Tính đúng, tính nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: 1107 x 5 1218 x 4 1409 x 6 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút). * Mục tiêu: - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 1324 16 GV:
  7. x 2 2648 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp còn lúng túng. đôi rồi chia sẻ trước lớp: a) x : 3 = 1527 b) x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x =7292 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4a: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì điện” - Học sinh tham gia chơi. để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thích học toán) thành. Số tiền An phải trả cho ba cái bút là: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là: 8000 – 7500 = 500 (đồng) Đáp số: 500 đồng - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Nối cột A với cột B: A B 3719 x 2 5184 1728 x 3 7438 1407 x 4 5628 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Tâm mua 5 quyển vở giá 1500 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 9000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Tâm bao nhiêu tiền? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: 17 GV:
  8. TIẾT 113: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? + Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 - Giáo viên ghi lên bảng: 6369 : 3 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên - Cả lớp thực hiện trên nháp. nháp. 18 GV:
  9. - Gọi học sinh lên bảng chia sẻ cách thực - 2 em lên bảng nêu cách thực hiện, chia hiện. sẻ cách thực hiện. - Lớp nhận xét, bổ sung: - Giáo viên nhận xét và ghi lên bảng như - 2 em nhắc lại cách thực hiện. sách giáo khoa. * Hướng dẫn phép chia 1276 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. dụ 1. Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị - Một học sinh đứng tại chỗ chia sẻ (nêu chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ cách làm). số - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện. =>Giáo viên chốt kiến thức khi chia số có - Lắng nghe, ghi nhớ. bốn chữ số cho số có một chữ số. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. 4862 2 08 2431 06 02 0 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách - Học sinh chia sẻ kết quả. làm bài. Số gói bánh có trong một thùng là: 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số: 412 gói Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi lúng túng. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: a) x x 2 = 1846 b) 3 x x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 19 GV:
  10. - Giáo viên củng cố cách tìm một thừa số của phép nhân. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 9685 : 5 8480 : 4 7569 : 3 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử suy nghĩ, giải bài tập sau: Tìm x: x : 7 = 1246 x : 6 = 1078 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (Bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (Bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào? Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 20 GV:
  11. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: + Nhân hoá là gì? + Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa? - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Cá nhân – Nhóm đôi – Cả lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Một học đọc yêu cầu bài tập 1. - Gọi học sinh đọc bài thơ “đồng hồ báo - Hai em đọc bài thơ. thức”. - Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ, chỉ - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả cho học sinh thấy: kim giờ chạy chậm Tác lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng giả tả rất đúng. bước, kim giây phóng rất nhanh. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập). - Học sinh làm bài (phiếu học tập). - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập. - TBHT điều hành - Đại diện nhóm dán tờ phiếu lên bảng lớp - - Học sinh chia sẻ nhóm 2 -> cả lớp: > báo cáo + Trong bài thơ trên những vật nào được + Kim giờ gọi là: bác, tả bằng từ ngữ: nhân hóa? thận trọng nhích từng li, từng li. + Những vật ấy được nhân hóa bằng cách + Kim phút gọi bằng anh, tả bằng từ nào? ngữ: lầm lì đi từng bước, từng bước. + Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước hàng. + + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Giáo viên củng cố hiểu rõ về các cách nhân hóa. Bài tập 2: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - Một học sinh đọc bài tập 2. - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Yêu cầu trao đổi theo cặp. 21 GV:
  12. - Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời giải trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. đúng. Bài tập 3: (Làm việc cá nhân -> Cả lớp) - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân. - Chia sẻ bài trước lớp. + Yêu cầu đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm + Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu trong mỗi câu. hỏi. + Cả lớp nhận xét bổ sung. Dự kiến đáp án: a/Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? b/ Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ? c/Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Giáo viên củng cố cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào? 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng phép nhân hóa. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm trong sách giáo khoa đoạn văn hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa rồi chỉ ra phép nhân hóa đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA Q I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Q, T, B. - Viết đúng, đẹp tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Quê em nhịp cầu bắc ngang. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *GDBVMT: 22 GV:
  13. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa Q, T, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Phan Bội Châu. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Q, T, B. - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - Học sinh viết bảng con: Q, T, B. cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Quang Trung. => Quang Trung (1753 – 1792), là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại - Học sinh đọc từ ứng dụng. phá quân Thanh. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - 2 chữ: Quang Trung. chiều cao như thế nào? - Chữ Q, g, T cao 2 li rưỡi, chữ r cao hơn - Viết bảng con. 1 li, chữ u, a, n cao 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Học sinh viết bảng con: Quang Trung. - Giới thiệu câu ứng dụng. 23 GV:
  14. => Giải thích: Câu thơ tả cảnh đẹp bình - Học sinh đọc câu ứng dụng. dị của một mền quê. - Lắng nghe. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Quê, Bên. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa Q. + 1 dòng chữa T, B. + 1 dòng tên riêng Quang Trung. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê nào đó và tự luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 114: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: 24 GV:
  15. - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: - Học sinh tham gia chơi. Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 2896 : 4 1578 : 3 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). * Cách tiến hành: * Hướng dẫn phép chia 4218 : 6. - Giáo viên ghi lên bảng phép - Học sinh đọc phép tính chia: 9365 : 3 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính - Cả lớp thực hiện trên nháp. trên nháp. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ sung: + Học sinh lên bảng thực hiện, 9365 3 nêu cách thực hiện. 03 3121 + Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy 06 lần chia? 05 + Lần chia thứ nhất bạn phải lấy 2 mấy chữ số để chia? Vậy: 9365 : 3 = 3121 (dư 2) + Số dư so với số chia phải như thế nào? 25 GV:
  16. - Giáo viên nhận xét và chốt bài như sách giáo khoa. - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp *Hướng dẫn phép chia 2249 : 4. - 3 em nhắc lại cách thực hiện: - Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc ? từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia - Yêu cầu đặt tính và tính tương đều thực hiện chia – nhân – trừ. tự như ví dụ 1. + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. 2249 4 24 562 09 1 Vậy: 2249 : 4 = 562 (dư 1) - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. - Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý đối tượng học sinh M1. +> Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số. +> Số dư phải bé hơn số chia. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi sinh còn lúng túng. rồi chia sẻ kết quả: 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 5162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia - Học sinh chia sẻ kết quả. sẻ cách làm bài. Giải: 26 GV:
  17. Thực hiện phép chia ta có 1250: 4 = 312(dư 2) Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa 2 bánh. Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát rồi yêu cầu học sinh thực - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. hiện. - Giáo viên trợ giúp học sinh M1 hoàn thành sản phẩm (như hình sách giáo khoa trang 118). 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Nối nhanh, nối đúng” A B 9438 : 3 255 5476 : 4 1369 1275 : 5 3146 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài tập sau: Một cửa hàng có 1245 kg gạo. Đã bán được một phần năm số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết): NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a, 3a. - Viết đúng: nhạc sĩ Văn Cao, sáng tác, vẽ tranh, nhanh chóng, khởi nghĩa. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu câu. - Kĩ năng trình bày bài thơ khoa học. 27 GV:
  18. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * GD Quốc phòng - An ninh: Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. Bảng viết nội dung bài tập 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: Viết 4 từ có chưas vần ut, 4 từ có chứa vần uc. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức. - Mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung bài viết - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt. - 1 học sinh đọc lại. * GV nêu ý nghĩa Quốc ca: Quốc ca nói chung là một bài hát ái quốc khơi gợi và tán dương lịch sử, truyền thống và đấu tranh của nhân dân quốc gia đó, được chính phủ của một đất nước công nhận là bài hát chính thức của quốc gia, hoặc được người dân sử dụng nhiều thành thông lệ. + Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là - Có tên là Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao gì? Do ai sáng tác? Sáng tác trong hoàn sáng tác. Ông sáng tác bài hát này trong cảnh nào? những ngày chuẩn bị khởi nghĩa. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + 4 câu. + Những chữ nào trong bài được viết + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu hoa? câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam, 28 GV:
  19. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: nhạc sĩ Văn Cao, + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? sáng tác, vẽ tranh, làm thơ, nhanh chóng, khởi nghĩa, - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt l/n, uc/ut và bài tập điền âm vần. *Cách tiến hành: Bài 2a: (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu. - TBHT điều hành chung. - Học sinh làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài (chia sẻ trước lớp). - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. 1 số em đọc lại khổ thơ. - Nhận xét, đánh giá; giáo viên kết luận. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn (Học sinh M1). Bài 3: (Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. 29 GV:
  20. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân -> chia sẻ - Giáo viên trợ giúp học sinh gặp khó khăn nhóm 2 -> cả lớp. trong học tập. - Dự kiến đáp án: + Nhà em có nồi cơm điện. + Mắt con cóc rất lồi. ( ) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài văn, bài thơ viết về nhạc sĩ và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 115: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TIẾP) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ ghi nội dung bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2` phút): - Học sinh tham gia chơi. 30 GV:
  21. - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu đáp án: 4267 : 2 4658 : 4 - Lắng nghe. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). * Cách tiến hành: Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 - Giáo viên ghi lên bảng phép chia: - Học sinh đọc phép tính. 4218 : 6 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên - Cả lớp thực hiện trên nháp. nháp. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ + Học sinh lên bảng thực hiện, nêu cách sung: 4218 6 thực hiện. 01 703 + Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy lần 18 chia? 0 + Lần chia thứ nhất bạn phải lấy mấy Vậy 4218 : 6 = 703 chữ số để chia? - Giáo viên nhận xét và chốt bài như sách giáo khoa. Lưu ý: Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. Hướng dẫn phép chia 2407 : 4 - Giáo viên ghi bảng: 2407 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như - Học sinh làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp ví dụ 1. - 3 em nhắc lại cách thực hiện: + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ nhẩm. + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. 2407 4 00 601 07 3 Vậy 2407 : 4 = 601 (dư 3) - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý đối - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. tượng học sinh M1. 31 GV:
  22. + Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số. + Số dư phải bé hơn số chia. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 3224 4 1516 3 2819 7 02 806 01 505 01 402 24 16 19 0 1 5 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả. cách làm bài. Giải: Số mét đường đã sửa là: 1215 : 3 = 405 (m) Số mét đương còn phải sửa là: 1215 – 405 = 810 (m) Đáp số: 810m Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi. gia trò chơi đề hoàn thành bài tập. a) Đ ; b) S ; c) S. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột A với cột B cho thích hợp. A B 5085 : 5 3057 9171 : 3 1017 2406 : 6 401 5. HĐ sáng tạo (1 phút) 32 GV:
  23. - Suy nghĩ, thử giải bài tập sau: Một trường họ dự trữ 1050 tờ giấy thi cho học sinh. Trong đợt thi cuối học kỳ I, trường đã sử dụng hết một phần ba số giấy đó. Hỏi trường còn lại bao nhiêu tờ giấy thi? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kể được một vài nét nổi bật về một buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong sách giáo khoa. Có thể dựa vào một buổi biểu diễn văn nghệ ở trường). - Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn (từ 7 –10 câu). 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết diễn đạt rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa, tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật của học sinh trong trường. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) - Yêu cầu 2 học sinh đọc bài viết về một - Học sinh thực hiện. người lao động trí óc. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Mở sách giáo khoa. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút) 33 GV:
  24. *Mục tiêu: Kể được một vài nét nổi bật về một buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong sách giáo khoa. Có thể dựa vào một buổi biểu diễn văn nghệ ở trường). *Cách tiến hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân -> Cặp đôi - > Cả lớp) - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và - 1 em đọc yêu cầu bài và các gợi ý, lớp đọc gợi ý. thầm. - Yêu cầu lần lượt nói về một buổi biểu - Học sinh làm việc cá nhân (trả lời theo các diễn nghệ thuật mà em chọn để kể theo gợi ý). gợi ý. - Học sinh tập kể -> Trao đổi nhóm 2. - Học sinh chia sẻ trước lớp -> bổ sung. - Mời 1em kể mẫu. - Học sinh M4 kể, lớp nhận xét bổ sung. - Mời 1 số học sinh thi kể trước lớp. - Lần lượt từng học sinh thi kể trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. - Giáo viên tuyên dương, chốt bài. 3. HĐ thực hành: (18 phút) *Mục tiêu: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn (từ 7 –10 câu). *Cách tiến hành: Bài tập 2: (Hoạt động cả lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Một học sinh đọc đề bài tập 2 + viết những - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh điều vừa kể thành một đoạn văn. dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 - 10 câu nói về chủ đề đang học. Viết rõ ràng, diễn đạt thành câu. - Yêu cầu học sinh viết bài cá nhân. - Học sinh viết bài cá nhân vào vở. - Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - Học sinh chia sẻ cách trình bày bài của mình. - Nhận xét, khen ngợi một số bài viết - Lớp và học sinh nhận xét. hay; bạn viết đúng cấu trúc của một đoạn văn, nội dung đúng chủ đề, - Giáo viên đánh giá, nhận xét phần bài làm của học sinh. Lưu ý: + M1+M2 viết đúng nội dung yêu cầu. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà tiếp tục kể về một buổi biểu diễn mà em được xem. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết một bức thư cho người bạn ở nơi xa để kể cho bạn nghe về buổi biểu diễn mà em được xem. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 34 GV:
  25. THỦ CÔNG: ĐAN NONG ĐÔI (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Ghi chú :Với học sinh khéo tay: + Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. + Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đan bằng giấy. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa, tranh quy trình đan nong đôi, các nan đan mẫu 3 màu khác nhau, bìa màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, mẫu tấm đan nong mốt. - Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan. - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của học sinh - Học sinh kiểm tra trong cặp đôi, và nhận xét. báo cáo giáo viên. - Giới thiệu bài mới. 2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu tấm đan nong đôi, cho học - Học sinh quan sát, theo dõi. sinh quan sát. 35 GV:
  26. + TBHT điều hành chung: Cho học sinh so sánh - Học sinh quan sát, chia sẻ trước tấm đan nong mốt của bài trước với tấm đan lớp. nong đôi. + Kích thước các nan đan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau. + Hãy kể tên 1 số đồ dùng trong gia đình được + Rổ, rá, làn, đan bằng tấm đan nong đôi? + Để đan nong đôi người ta sử dụng các nan + Bằng tre, nứa, giang, mây, lá đan bằng các nguyên liệu gì? dừa, - Giáo viên nêu: Trong thực tế, người ta thường - Học sinh theo dõi. sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, tre, giang, mây, lá dừa để đan nong đôi, nong đôi làm đồ dùng trong gia đình. Việc 2: Hướng dẫn quy trình đan nong đôi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình đan nong đôi bằng hình vẽ minh họa. Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. Cắt các nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy hết ô thứ 8 để làm các nan dọc. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô (các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh). Bước 2: Đan nong đôi - Giáo viên hướng dẫn cách đan. 1 2 3 4 5 6 7 8 + Đan nan thứ nhất: Đặt các nan dọc lên bàn, 9 đường nối liền các nan dọc nằm phía dưới. Sau 7 đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 6 thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với 5 đường nối liền các nan dọc. 4 + Đan nan ngang thứ hai: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 3 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dùng nan 2 ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất. 1 + Đan nan ngang thứ ba: Giống như đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ tư: Giống như nan đan thứ hai. + Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ 7. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan - Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. 36 GV:
  27. - Giáo viên gọi 1 số học sinh nhắc lại cách đan - 1 số học sinh nhắc lại cách đan nong đôi nong đôi. 3. HĐ thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh thực hành được đan nong đôi. *Cách tiến hành Thực hành - Học sinh thực hành làm bài. - Học sinh thực hành đan nong đôi - Cho học sinh thực hành nong đôi bằng giấy bằng giấy nháp. nháp. + Học sinh khéo tay: Đan được - Giáo viên theo dõi, trợ giúp học sinh nam (Học tấm đan nong đôi. Các nan đan sinh M1+M2) và những học sinh còn lúng túng. khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử dụng tấm đan nong Đánh giá sản phẩm đôi để tạo thành hình đơn giản - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của - Đánh giá sản phẩm. từng cá nhân. + Hoàn thành tốt: Những em đã - Giáo viên đánh giá, nhận xét bài của một số hoàn thành có sản phẩm đẹp. Các học sinh làm xong trước. nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. + Hoàn thành: Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, các nan đan khít nhau cân đối đúng kích thước, phẳng, đẹp. + Chưa hoàn thành: Các nan đan chưa khít nhau. Nẹp được tấm đan - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực chưa chắc chắn hành của học sinh. - Bình chọn học sinh có sản phẩm đẹp, sáng tạo, 4. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà tiếp tục thực hiện đan nong đôi. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng các sản phẩm để trang trí vào góc học tập của mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 37 GV:
  28. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): TIẾT 45: LÁ CÂY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo ngoài của lá cây. - Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. 2. Kĩ năng: - Học sinh nhận biết hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Kĩ năng tư duy phê phán. *GDBVMT: - Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống của con người; khả năng kì diệu của lá cây trong việc tạo ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuơi cây II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87, sưu tầm các lá cây khác nhau. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Em yêu bầu trời xanh xanh”. + Nêu chức năng của rễ cây? - Học sinh trả lời. + Một số rễ cây được dùng để làm gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe. - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Biết được cấu tạo ngoài của lá cây. - Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 38 GV:
  29. *Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. *Cách tiến hành: - Học sinh quan sát, thảo luận - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: nhóm và ghi kết quả ra giấy + Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 86, 87 trong SGK và kết hợp quan sát những lá cây học sinh mang đến lớp. + Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được. + Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây sưu tầm được. - Đại diện các nhóm trình bày kết - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày quả thảo luận của nhóm mình. kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá, trên phiến lá có gân lá. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật *Mục tiêu: Biết phân loại các lá cây sưu tầm được. - Học sinh quan sát, thảo luận *Cách tiến hành: nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các lá cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình - Đại diện các nhóm trình bày kết dạng tương tự nhau. quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của - Các nhóm khác nghe và bổ sung. mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. - Liên hệ giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Nêu tên cây trồng của nhà mình và nêu cấu tạo ngoài của lá cây 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Về nhà sưu tầm thêm một số loại lá cây khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 39 GV:
  30. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): BÀI 46: KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nêu được chức năng của lá cây. - Kể ra những ích lợi của lá cây. 2. Kĩ năng: Giáo dục cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân. Có ý thức trách nhiệm thực hiện những hành vi thân thiện với các loài cây. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. *KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. - Ra quyết định. - Quản lí thời gian. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 88, 89. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. + Lá cây có những màu nào? - Học sinh nêu. + Lá cây gồm những bộ phận nào? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu - Mở sách giáo khoa. bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được chức năng của lá cây. Kể ra những ích lợi của lá cây. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chức năng của lá cây *Mục tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 sách giáo khoa - Học sinh quan sát hình 1, thảo trả lời câu hỏi: luận theo bàn. 40 GV:
  31. + Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện - Quá trình quang hợp diễn ra nào? dưới ánh sáng mặt trời. + Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quang - Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hợp? hiện quá trình quang hợp. + Khi quang hợp , lá cây hấp thụ khí gì và thải - Khi quang hợp, lá cây hấp thụ khí ra khí gì? các –bô-nic, thải ra khí oxy. + Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? - Quá trình hô hấp diễn ra suốt ngày đêm. + Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình hô - Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hấp? hiện quá trình hô hấp. + Khi hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí - Khi hô hấp , lá cây hấp thụ khí gì? oxy, thải ra khí cac-bô-nic và hơi nước. + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp lá cây - Lá cây còn làm nhiệm vụ thoát còn có chức năng gì? hơi nước. + Vậy lá cây có chức năng gì? - Học sinh trả lời. Kết luận: Lá cây có 3 chức năng là quang hợp, - Học sinh lắng nghe. hô hấp và thoát hơi nước. + Khi đứng dưới tán của cây ta thấy mát mẻ vì - Vì lá cây thoát hơi nước làm sao? không khí mát mẻ. + Lá cây thoát ra khí gì là khí cần thiết cho sự - Khí oxy. sống của con người? Kết luận: Hai quá trình hô hấp và quang hợp - Lắng nghe. diễn ra ở lá cây. Người ta nói lá cây có khả năng kì diệu vì lá cây quang hợp đã tạo ra các chất nuôi sống cây đồng thời từ lá cây thoát ra hơi nước giúp điều hoà không khí , cung cấp oxy giúp người và động vật hô hấp Hoạt động 2: Ích lợi của lá cây *Mục tiêu: Kể được những ích lợi của lá cây. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 - 7 sách giáo - Học sinh quan sát hình và thảo khoa và thảo luận theo cặp cho biết trong hình lá luận. cây được dùng để làm gì? - Đại diện nhóm trình bày. + Hình 2: Lá cây để gói bánh. + Hình 3: Lá cây để lợp nhà. + Hình 4: Lá cây làm thức ăn cho động vật. + Hình 5: Lá cây làm nón. + Hình 6: Lá cây làm rau ăn. + Hình 7: Lá cây làm thuốc. + Nêu ích lợi của lá cây mà em biết? - Học sinh nêu. Kết luận: Lá cây có nhiều ích lợi cho cuộc sống. Bảo vệ cây cối cũng là bảo vệ duy trì sự sống của con người và các sinh vật khác trên trái đất. 41 GV:
  32. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên loại lá cây có trong nhà, nêu ích lợi của loại lá cây đó. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tìm hiểu thêm một số ích lợi khác của lá cây. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 42 GV: