Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022

docx 39 trang Hải Hòa 08/03/2024 690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022

  1. - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá - nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Dự kiến đáp án: đúng. + Hoa giấy – giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa giấy –rải kín ✪Bài tập PTNL Bài tập 2b (M3+M4): - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo - Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với cáo kết quả giáo viên. - GV chốt đáp án đúng *Dự kiến đáp án: lệnh – dập dềnh –lao lên- bên- công kênh – trên – mênh mông. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. Có thể luyện viết lại bài chính tả trên lớp cho đẹp hơn. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự chọn 1 đoạn văn mình yêu thích và luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối, - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Chuối ngự 9
  2. - Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hay. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Chiếc đèn ông sao - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe HS nghỉ hơi sau dấu câu, đọc giọng vui, sôi nổi , thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn. Nhấn giọng từ ngữ biểu cảm thể hiện niềm vui của các em trong đêm rằm tháng 8. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (bập bùng trống ếch, mâm cỗ, c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trong suốt,nải chuối, ) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. 10
  3. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong câu dài: nhóm. - Hướng dẫn đọc câu khó : + Chiều rồi đêm xuống.// Trẻ con bên hàng xóm/ bập bùng trống ếch rước đèn // + Tâm thích nhất / cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm.// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Đặt câu với từ: Chuối ngự mới trong bài: Chuối ngự - Lớp đọc đồng thanh cả bài. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Mâm cỗ trung thu của Tâm được + Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được bày như thế nào? khía thành tám cánh như hoa, + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ? ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn + Những chi tiết nào cho biết Tâm và + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi Hà rước đèn rất vui ? cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ” + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ * GVKL chung trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài đọc (M4) - Xác định các giọng đọc của bài. - Yêu cầu học sinh luyện đọc cá nhân - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc đoạn. 11
  4. - Thi đọc đoạn trước lớp: Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp - Cá nhân thi đọc đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc cả bài (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2. Đọc diễn cảm: M3, M4 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN luyện đọc llaij bài tập đọc, tìm ra cách đọc phù hợp nhất. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc các bài văn kể về các đêm vui trung thu của thiếu nhi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản ). 2. Kĩ năng: Biết lập được dãy số liệu ở mức độ đơn giản Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12
  5. 1. HĐ khởi động (5 phút): - T/C Gọi thuyền. - HS tham gia chơi + TBHT điều hành + Nội dung về bài học Tiền Việt Nam - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe – Mở vở ghi bài. bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu * Cách tiến hành: HĐ cả lớp - GV treo hình minh học - GV giao nhiệm vụ cho HS +Quan sát hình để hình thành dãy số - HS QS hình minh họa liệu - HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia sẻ cặp đôi - HS chia sẻ bài giải trước lớp: *Dự kiến nội dung chia sẻ: + Bức tranh này nói về điều gì? + Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy bạn. số liệu. - Làm quen với thứ tự và số số hạng - HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho bạn của dãy: trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm. + Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? + Là số thứ nhất trong dãy. (Tương tự với các số khác). + Dãy số liệu trên có mấy số? + Có 4 số. - HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh, Ngân. - Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều cao của từng bạn. * Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy số liệu ở mức độ đơn giản 2. HĐ thực hành (16 phút): * Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: *GV củng cố nhận biết, đọc được các + Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà dãy số liệu ở mức độ đơn giản cao 132 cm, Quân cao 135 cm. Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. 13
  6. - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp của bài + Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ *GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn chung: thành BT Dự kiến KQ: *GV củng cố cách sắp xếp các số liệu a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg. ✪Bài tập PTNL: Bài tập 2+ bài 4. (M3+M4): - HS đọc nhẩm YC bài - Yêu cầu học sinh thực hiện YC của + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo BT rồi báo cáo kết quả. với giáo viên. - GV chốt đáp án đúng VD bài 2: Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật, thứ tư trong tháng 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của mọi người trong gia đình em. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số liệu về chiều cao và cận nặng (trong cùng 1 bảng) của các thành viên trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: cột, hàng. - Biết cách đọc số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích số liệu của 1 bảng số liệu thống kê: cột, hàng . Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy 40 cm x 80 cm. - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: 14
  7. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - TC: Bắn tên - HS tham gia chơi + TBHT điều hành. + Nội dung: Đọc bảng thống kê chiều cao của các thành viên trong gia đình mình. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ khám phá kiến thức (12 phút) * Mục tiêu: - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: cột, hàng. - Biết cách đọc số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng * Cách tiến hành: HĐ cả lớp Khai thác: * Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu. - Yêu cầu quan sát bảng thống kê. - Quan sát bảng thống kê. + Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ? + Biết về số con của mỗi gia đình. - Gọi HS đọc tên và số con của từng gia + HS đọc đình. - Bức tranh cho biết số con của 3 gia đình: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng. - Giáo viên giới thiệu các hàng và các cột - Nêu cấu tạo của bảng. trong bảng. + HS đọc số liệu trong bảng: GĐ cô Mai có 2 con, GĐ cô Lan có 1 con, GĐ cô Hồng có 2 con. - HS nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu. => GV KL về bảng số liệu. - HS lắng nghe 3. HĐ thực hành (16 phút) * Mục tiêu: - Biết cách phân tích các số liệu của 1 bảng - HS vận dụng kiến thức thực hành các BTl, 2. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Lớp - GV giao nhiệm vụ + Dưới đây là bảng thống kê số HS của các lớp 3 ở một trường tiểu học: + Yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi. - Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài. *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm bài cá nhân vào vở thành BT - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn 15
  8. - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: Lớp 3B có 13 HSG, Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 em Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài. *GV lưu ý HS M1 +M2 cách phân tích các - HS làm bài cá nhân vào vở => Trao đổi số liệu của 1 bảng. vở để kiểm tra. - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp . *Dự kiến KQ: + Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất. + Lớp 3B trồng được ít cây nhất * GV cho HS nhận xét để củng cố cấu tạo + Hai lớp 3A và 3C trồng được cây ( ) của bảng số liệu Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành sớm) thành. - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của các bạn trong bàn mình và bàn trên hoặc dưới mình. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - So sánh chiều cao của các bạn trong bảng thống kê đã lập xem bạn nào cao hơn bạn nào, bạn nào thấp hơn bạn nào. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ “LỄ HỘI”. DẤY PHẨY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 16
  9. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết nội dung BT 1. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên” - TBHT điều hành: - HS tham gia chơi +Nội dung chơi : Kể tên các lễ hội mà em biết. - GV nhận xét, tổng kết TC - Kết nối kiến - Lắng nghe. thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : - HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp . *Cách tiến hành: Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - Treo bảng ghi nội dung BT. - HS làm bài cá nhân. - GV giao nhiệm vụ: Nối các từ ở cột A - HS chia sẻ bài làm trong cặp. với các nghĩa thích hợp ở cột B. - Chia sẻ KQ trước lớp: - GV nhận xét chung. *Dự kiến KQ: *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn Lễ - Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc lúng túng để hoàn thành BT kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa lớn Hội - Cuộc vui tổ chức cho đông người dự - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân => chia sẻ N2. * Giúp đỡ, hướng dẫn đối tượng M1 hoàn - Chia sẻ kết quả trước lớp: thành bài tập. +Tên lễ hội: Đền Hùng, Chùa Hương, * GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ hội, +Tên hội: Hội Lim, Hội Bơi chải, Hội hội, trò chơi trong lễ hội. đua voi, +Hoạt động lễ hội: đua thuyền, chọi gà, cờ tướng, đu quay, 17
  10. - HS tự đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu của Việc 2: Ôn luyện về: dấu phẩy BT. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - HS làm bài cá nhân. * Lưu ý HS: Mỗi câu bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, nhờ). - Đánh giá, nhận xét một số bài. - Nhận xét kết quả làm bài của HS. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Gọi 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp. a/Vì thương dân, Chử Đồng Tử dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b/ người khác, c/ ra giúp đời, => GV củng cố về chủ đề MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm hiểu về các lễ hội mà em biết. Sử dụng dấu phẩy đúng chỗ. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Suy nghĩ về cách sử dụng các dấu câu trong Tiếng Việt. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA T I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa T, D, Nh. - Viết đúng, đẹp tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa T, D, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: 18
  11. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - T, D, N - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: T, D, N cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Tân Trào => Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, - Học sinh đọc từ ứng dụng. tỉnh Tuyên Quang + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều - 2 chữ: Tân Trào cao như thế nào? - 2 chữ T cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao -Viết bảng con 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Tân Trào - Giới thiệu câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi - HS đọc câu ứng dụng. Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. => Giải thích: Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có - Lắng nghe. công dựng nước. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Dù, Nhớ. 19
  12. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa T + 1 dòng chữa D, N + 1 dòng tên riêng Tân Trào + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá – Nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Ghi nhớ ngày giỗ Tổ 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm hiểu về các vua Hùng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: Thư từ, tài sản là sở hữu riêng của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. 2. Kĩ năng: Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý của người đó. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. 20
  13. *GDKNS: - Kĩ năng tự trọng. - Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (5 phút): - TC: Bắn tên - Tham gia trò chơi. + TBHT điều hành. + Nội dung TC: Kể về 1 việc mình làm thể hiện sự tôn trọng người khác. - Tổng kết trò chơi – kết nối kiến thức. - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. HĐ thực hành: (28 phút) * Mục tiêu: Học sinh hiểu được thư từ, tài sản là sở hữu riêng của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. * Cách tiến hành: Việc 1: Sắm vai xử lý tình huống HĐ nhóm -> Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu các nhóm thảo luận cách xử lý + Các nhóm thảo luận tìm cách xử lý cho tình huống sau và sắm vai thể hiện cách tình huống, phân vai và tập diễn tình xử lý đó. huống. => Tình huống: An và Hạnh đang chơi ngoài sân thì có bác đưa thư ghé qua nhờ 2 bạn chuyển cho nhà bác Hải hàng xóm. Hạnh nói với An: “A, đây là thư của anh Hùng đang học Đại học ở Hà Nội gửi về. Thư đề chữ khẩn cấp đây này. Hay là mình bóc ra xem có chuyện gì khẩn cấp rồi báo cho bác ấy biết nhé! Nếu em là An, em sẽ nói gì với Hạnh? Vì sao?”. - Yêu cầu 1￿2 nhóm thể hiện cách xử lý, các nhóm khác (nếu không đủ thời gian + Các nhóm thể hiện cách xử lý tình biểu diễn) có thể nêu lên cách giải quyết huống, các nhóm khác theo dõi nhận xét, của nhóm mình. bổ sung. - Yêu cầu học sinh cho ý kiến về: + Cách giải quyết nào hay nhất? *Dự kiến ý kiến chia sẻ: 21
  14. + Em thử đoán xem bác Hải sẽ nghĩ gì nếu bạn Hạnh bóc thư? ￿ Bác Hải sẽ trách Hạnh vì xem thư của bác mà chưa được bác cho phép và bác + Đối với thư từ của người khác chúng ta cho Hạnh là người tò mò. phải làm gì? ￿ Với thư từ của người khác chúng ta => GV kết luận: không được tự tiện xem, phải tôn trọng. + Ở tình huống trên, An nên khuyên Hạnh không mở thư, phải đảm bảo bí mật thư từ của người khác, nên cất đi và chờ bác Hải về rồi đưa cho bác. + Với thư từ của người khác chúng ta phải tôn trọng đảm bảo bí mật, giữ gìn, không xem trộm. Việc 2: Việc làm đó đúng hay sai. (Làm việc theo cặp=> Cả lớp) - Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận về 2 tình huống sau: Em hãy nhận xét hai - Học sinh theo cặp thảo luận rồi chia sẻ hành vi sau đây, hành vi nào đúng, hành kết quả trước lớp, xem hành vi nào đúng, vi nào sai, vì sao? hành vi nào sai? Và giải thích vì sao? + Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Hải liền lục ngay túi của bố để tìm xem có quà ￿ Sai, vì muốn sử dụng đồ đạc người khác gì không? phải hỏi xin phép và được đồng ý thì ta + Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, mai thấy mới sử dụng. có rất nhiều sách hay. Lan rất muốn đọc ￿ Đúng. và hỏi Mai mượn. - Yêu cầu một số học sinh đại diện cho cặp nhóm nêu ý kiến. - Các học sinh khác theo dõi, nhận xét, => GV kết luận: Tài sản, đồ đạc của chia sẻ bổ sung. người khác là sở hữu riêng. Chúng ta cần tôn trọng, không được tự ý sử dụng, xâm phạm đến đồ đạc, tài sản của người khác. Phải tôn trọng tài sản cũng như thư từ của người khác. - Khuyến khích HS M1+ M2 chia sẻ Việc 3: Trò chơi: Nên hay không nên. Làm việc nhóm -> Cả lớp - Đưa ra một bảng liệt kê các hành vi để học sinh theo dõi. Yêu cầu các em chia - Theo dõi hành vi mà giáo viên nêu. Chia thành 2 đội, sẽ tiếp sức nhau gắn các bảng nhóm, chọn người chơi, đội chơi và tham từ (có nội dung là các hành vi giống trên gia tiếp sức. bảng) vào hai cột “nên” hay “không nên” sao cho thích hợp. 1. Hỏi trước khi xin phép bật đài hay xem tivi. ￿ Nên làm. 22
  15. 2. Xem thư của người khác khi người đó ￿ Không nên làm. không có ở đó. 3. Sử dụng đồ đạc của người khác khi cần ￿ Không nên làm. thiết. 4. Nhận giúp đồ đ5c, thư từ cho người ￿ Nên làm. khác. 5. Hỏi trước, sử dụng sau. ￿ Không nên làm. 6. Đồ đạc của người khác không cần quan ￿ Không nên làm. tâm giữ gìn. 7. Bố mẹ, anh chị xem thư của em. ￿ Không nên làm. 8. Hỏi mượn khi cần và giữ gìn bảo quản. ￿ Nên làm. - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung, nếu có ý kiến khác và giải thích vì sao. - Lớp theo dõi nhận xét, chia sẻ bổ sung => GV kết luận: Tài sản, thư từ của hoặc nêu ý kiến khác và giải thích vì sao. người khác dù là trẻ em đều là của riêng nên cần phải tôn trọng. Tôn trọng thư từ, tài sản là phải hỏi mượn khi cần, chỉ sử dụng khi được phép và bảo quản, giữ gìn khi dùng. => Liên hệ thực tế: Y/c học sinh kể lại một vài việc em đã làm thể hiện sự tôn - 1 số học sinh kể. trọng tài sản của người khác. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Thực hiện nội dung bài học, không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý của người đó. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tuyên truyền mọi người thực hiện như mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 129: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích số liệu Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 23
  16. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ kẻ bảng thống kê số liệu bài tập 1. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia chơi + TBHT điều khiển. + Nội dung: Nêu số liệu về chiều cao của các bạn mình đã lập ở buổi học trước. - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - Treo bảng phụ và hỏi : - HS quan sát bảng thống kê và trả lời: + Bảng trên nói gì ? + Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong các năm của gia đình chị Út. + Ô trống ở cột thứ hai ta phải + Ta phải điền thêm “ Số thóc gia đình chị Út thu điền gì ? hoạch trong năm“ + Năm 2001 gia đình chị Út thu + Thu hoạch được 4200 kg. hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi lần lượt từng em lên điền - Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền vào các cột còn lại (chia sẻ nội và chia sể cách làm để hoàn thành bảng số liệu. dung bài trước lớp) - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. *GV giúp HS M1 phân tích và - HS làm vào vở - Chia sẻ trong cặp. xử lí số liệu của một dãy và bảng - Chia sẻ KQ trước lớp: số liệu đơn giản a) Năm 2002 bản Na trồng được nhiều hơn năm 2000 số cây bạch đàn là: 2165 – 1745 = 420 ( cây) 24
  17. b) Năm 2003 bản Na trồng được nhiều số cây bạch đàn và cây thông là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) Bài 3: HĐ nhóm 6 - Tự tìm hiểu bài. *Kĩ thuật khăn trải bàn (N6) - HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân) - GV yêu cầu HS thực hiện theo - Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn phiếu chung. * GV gợi ý cho HS nhóm đối - Đại diện HS chia sẻ trước lớp: tượng M1 hoàn thành BT Dự kiến bài giải: * GV lưu ý động viên một số HS a) 9 số b) 60 M1 tương tác, chia sẻ với nhóm * GV củng cố nhận biết giá trị số trong dãy Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng - Học sinh tự làm bài vào vở BT rồi báo cáo với từng em giáo viên. *Dự kiến đáp án: +Kể chuyện: Nhất: 2; Nhì: 1; Ba: 4 +Cờ vua: Nhất: 1; Nhì: 2; Ba: 0 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Tìm đọc, phân tích và xử lí số liệu ở các bảng số liệu có trong Toán 3. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử tìm cách lập bảng thống kê số liệu về chiều cao, cân nặng và số tuổi của các thành viên trong gia đình mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a. HS viết đúng: mâm cỗ, khía, xung quanh 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng và đẹp. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 25
  18. 1. Đồ dùng: - GV: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Bắn tên - HS tham gia chơi + TBHT điều khiển. + Nội dung: Nêu cách viết các từ: dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh - Cho HS hát bài: Chiếc đèn ông sao - HS hát. - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Đoạn văn tả gì ? + Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Chữ đầu tiên trong đoạn chính tả viết + Viết cách lề vở 1 ô li, chữ đầu câu viết như thế nào? hoa. + Trong đoạn văn còn có những chữ nào + Tết, Trung, Tâm , viết hoa? - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn + Tết Trung thu, Tâm, nải chuối, bày xung - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào quanh, bảng con. - Hs luyện viết từ khó, dễ lẫn. - 1 số HS luyện viết vào bảng lớp. Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Tết Trung thu, - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. Tâm, nải chuối, bày xung quanh, 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. 26
  19. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ - Hs nghe GV đọc và viết bài. viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng BT2a *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Thi đua: Tìm nhanh - viết đúng - Học sinh tự đọc yêu cầu bài. a) Tìm và viết tên các con vật, đồ vật: - Học sinh thi đua làm bài nhanh, viết + Bắt đầu bằng r: đúng -> Báo cáo kết quả trước lớp. + Bắt đầu bằng d: *Dự kiến đáp án: + Bắt đầu bằng gi: + rổ, rá, rựa, rùa, rắn, + dao, dây, dê, dế, *GV kết luận chung, tuyên dương những HS + giá sách, giáo mác, gián, giun, làm bài đúng và nhanh. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các hoạt động được tổ chức vào Tết trung thu ở dịa phương ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 27
  20. TOÁN: TIẾT 130: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức đã học trong nửa đầu HKII (Ôn tập về cộng, các số có 4 chữ số, trừ, nhân chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số; số liền trước, liền sau, so sánh các số có 4 chữ số, nhận diện góc vuông, đổi đơn vị đo độ dài, giải toán bằng 2 phép tính, ) - HS làm được bài. Thực hiện đúng theo yêu cầu của bài. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Hệ thống bài tập để ôn tập . - HS: Vở ghi. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia chơi + TBHT điều khiển. + Nội dung: Nêu lại các nội dung, kiến thức đã được học từ đầu HKII - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe 2. HĐ thực hành (20 phút): * Mục tiêu: Ôn tập về cộng, các số có 4 chữ số, trừ, nhân chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số; số liền trước, liền sau, so sánh các số có 4 chữ số, nhận diện góc vuông, đổi đơn vị đo độ dài, giải toán bằng 2 phép tính. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp 28
  21. Phần I. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả *Phần I: Câu 1 – 5: đúng: HS làm bài cá nhân (ghi lại đáp án Câu 1. Số liền sau của 7527 là: đúng ra vở) rồi chia sẻ kết quả A. 7526 B.7517 C.7528 trước lớp. D.7538 Câu 1. C.7528 Câu 2.Trong các số 8372, 7852, 8285, 8373 số Câu 2. C.8373 lớn nhất là: Câu 3. D.Thứ bảy A.7852 B.8372 C.8373 Câu 4. A.2 D.8285 Câu 5. D.305 Câu 3.Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là ngày thứ năm, ngày 5 tháng 4 là ngày: A.Thứ tư B.Thứ năm C.Thứ sáu D.Thứ bảy Câu 4.Số góc vuông trong hình bên là: A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 5. 3m 5cm = cm.Điền số thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) A.7 B.35 C.350 * Phần II: Câu 6, 7, 8: D.305 Làm bài cá nhân rồi chia sẻ KQ Phần II: Làm các bài tập sau: trước lớp. Câu 6. Đặt tính rồi tính: - Câu 6: 123 + 8799 1935 - 989 1298 x 7 5418 : 9 Câu 7: Tính giá trị biểu thức (1 điểm) - Câu 7: a. 2635 x 2 + 7612 : 4 b. 4325 : 5 + 1210 x 4 a) 7173 b) 5705 - Câu 8: Câu 8. Một đội công nhân phải sửa quãng đường Số mét đường đã sửa là dài 1215m. Đội đã sử được 1/3 quãng đường. Hỏi 1215 : 3 = 405 (m) đội công nhân đó phải sửa bao nhiêu mét đường Số mét đường còn phải sửa là: nữa? 1215 – 405 = 810 (m) Đáp số: 810 m đường 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại các bài đã làm trên lớp, xem lại các kiến thức đã học từ đầu năm, ôn lại các bảng nhân, chia đã học, 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các số có 5 chữ số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 29
  22. TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Bước đầu biết kể và viết về một ngày hội theo gợi ý cho trước. - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói và viết. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tư duy sáng tạo. - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. - Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng lớp viết gợi ý của bài tập 1. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên” - TBHT điều hành: - HS tham gia chơi +Nội dung chơi : Kể tên một lễ hội mà em biết. - GV nhận xét, tổng kết TC - Kết nối - Lắng nghe. kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Biết kể (BT1) và viết (BT2) về một ngày hội. *Cách tiến hành: 30
  23. Bài 1: Kể về 1 ngày hội mà em biết (kể * HĐ cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp miệng) * GV lưu ý HS có thể kể về 1lễ hội. Có - HS tự đọc yêu cầu BT và các gợi ý kể trong thể kể về 1 ngày hội mà em được biết SGK. qua ti vi, phim có thể dựa vào gợi ý, có - Làm bài cá nhân. thể kể theo trả lời câu hỏi. - Chia sẻ cặp đôi. * Gv cần giúp HS hình dung được - Chia sẻ trước lớp. quang cảnh và HĐ trong ngày hội . - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay. *Lưu ý gợi ý, hướng dẫn đối tượng M1 hoàn thành yêu cầu của bài. Bài 2: Làm vở (Viết những điều vừa kể * Hoạt động cá nhân - Cả lớp thành 1 đoạn văn khoảng 5 – 7 câu) - HS đọc yêu cầu bài tập: Viết 1 đoạn * GV nhắc HS : Chỉ viết những điều các văn (khoảng 5 câu) kể về những trò vui em vừa kể về những trò vui trong ngày trong ngày hội mà em biết (Hội có những hội (gợi ýc). Viết thành 1 đoạn văn liền trò vui, ). mạch khoảng 5 câu. - HS viết bài vào vở. * Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài viết. - Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Gọi 1 số HS chia sẻ bài làm của mình - 1số HS đọc bài viết của mình. trước lớp. - GV và HS nhận xét bổ sung về lời kể, - Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung diễn đạt. - Bình chọn viết tốt nhất - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. - Lắng nghe *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Kể lại 1 lễ hội mà mình biết cho gia đình nghe 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Cùng bố mẹ tìm hiểu về các HĐ lễ hội diễn ra trong năm tại địa phương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỦ CÔNG: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 2) 31
  24. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối - HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận, kỹ năng gấp giấy, cắt, dán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Sản phẩm lọ hoa mẫu. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, keo dán. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - TC: Bắn tên: + TBHT điều khiển. - HS tham gia chơi: + Nội dung: Nêu quy trình làm lọ hoa gắn tường. Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn - Nhận xét – Kết nối kiến thức. tường. - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - Lắng nghe nhận xét. - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. cáo GV - Lấy dụng cụ để thực hành. 2. HĐ thực hành (25 phút) *Mục tiêu: - Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối - HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. * Cách tiến hành: Việc 1: Nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn * HĐ Cả lớp tường và trang trí. - Theo dõi 32
  25. - GV sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ - HS tương tác, chia sẻ, nhắc lại các thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. bước làm lọ hoa gắn tường bằng - Cho HS nhắc lại các thao tác. cách gấp giấy. * HĐ cá nhân Việc 2: Thực hành - HS thực hành cá nhân. - Yêu cầu HS thực hành trên giấy thủ công. - HS cắt, dán các bông hoa có cành, * GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lá để cắm trang trí vào lọ hoa. lúng túng. *Học sinh khéo tay: +Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. + Có thể trang trí lọ hoa đẹp * HĐ Cả lớp: - HS trưng bày sản phẩm. Việc 3: Trưng bày sản phẩm - Yêu cầu HS đặt các sản phẩm lên bàn - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp. * HĐ cả lớp: Việc 4: Đánh giá sản phẩm - Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của từng cá nhân - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Giáo viên đánh giá, nhận xét bài (trước lớp) - Bình chọn HS có sản phẩm đẹp, của một số học sinh làm xong trước. sáng tạo, - TBHT cho các bạn bình chon sản phẩm đẹp nhất => Kết luận chung, nhắc nhở HS thu dọn sạch sẽ giấy thừa để đảm bảo môi trường lớp học. 4. HĐ ứng dụng (4 phút): - Về nhà tiếp tục hoàn thiện sản phẩm, trang trí cho đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo (1 phút): PASTE - Sáng tạo làm các lọ hoa bằng các phế liệu khác như chai, lọ nhựa, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): TÔM, CUA 33
  26. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Sau bài hoc, HS biết : - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. - Nêu ích lợi của tôm và cua. 2. Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể tôm , cua. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK trang 98, 99, sưu tầm các tranh ảnh, về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hái hoa dân chủ - HS tham gia chơi với nội dung về Côn trùng + Côn trùng có mấy chân? + Chân côn trùng có gì đặc biệt ? + Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? + Trên đầu côn trùng thường có gì ? - GV NX, tuyên dương - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe – Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. - Nêu ích lợi của tôm và cua *Cách tiến hành: Việc 1 : Quan sát và thảo luận * HĐ cá nhân – Nhóm- Cả lớp - GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm việc theo - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm: Quan sát các hình trang 98, 99 trong SGK nhóm và ghi kết quả ra giấy. 34
  27. và kết hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo - Nhóm trưởng điều khiển các bạn các gợi ý sau: thảo luận, thống nhất ý kiến. +Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng. +Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa tôm và cua. +Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? +Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt ? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm chuẩn bị - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. kết quả trước lớp. *Kết luận: Tôm và cua có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập. Việc 2: Thảo luận - Giáo viên cho học sinh thảo luận làm việc theo * HĐ nhóm - Cả lớp nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Học sinh quan sát, thảo luận theo các gợi ý nhóm và ghi kết quả ra giấy - Giáo viên yêu cầu các nhóm cử đại diện trình - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ bày kết quả thảo luận của nhóm mình. nội dung HT trước lớp => Câu hỏi gợi ý thảo luận: => Dự kiến ND chia sẻ: +Tôm, cua sống ở đâu ? +Tôm, cua sống ở dưới nước +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm. +Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua. +Cua bể, cua đồng +Nêu ích lợi của tôm và cua. +Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật và làm hàng xuất khẩu. => Câu hỏi GDBVMT: Cần phải làm gì để môi - HS trả lời theo ý hiểu. trường nước được trong sạch? *GDBVMT: Tôm và cua mạng lại nhiều lợi ích - Lăng nghe kinh tế, vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ chúng bằng cách giữ gìn cho môi trường sống của chúng được trong lành. - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 5 và hỏi: - HS QS hình 5: + Cô công nhân trong hình đang làm gì ? 35
  28. +Cô công nhân trong hình đang => GV giới thiệu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm, chế biến tôm để xuất khẩu. cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng - Học sinh lắng nghe Tháp Kết luận: Tôm và cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước - Học sinh lắng nghe ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà nói lại kiến thức đã được học cho gia đình nghe. Đọc thêm sách, báo để biết rõ hơn về tôm, cua và các loại động vật khác. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Cùng với bố mẹ tìm hiểu về mô hình nuôi các loại tôm, cua và các loại động vật khác có tại địa phương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): CÁ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu được ích lợi của cá. 2. Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận cơ thể của các con cá Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: 36
  29. - GV: Các hình trong SGK trang 100, 101 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT tổ chức TC Bắn tên - HS tham gia chơi. - Nội dung TC: Tôm, cua: +Tôm, cua sống ở đâu ? +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua +Nêu ích lợi của tôm và cua + - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe – Mở vở ra ghi bài. 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) * Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu được ích lợi của cá *Cách tiến hành: Việc 1: Quan sát và thảo luận * HĐ cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Giáo viên giao nhiệm vụ yêu cầu các nhóm học - Lắng nghe nhiệm vụ thực hiện sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi : - Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về lần lượt quan sát, thảo luận nhóm, một con. thống nhất KQ và ghi kết quả ra giấy - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. *TBHT điều hành: + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình + Các nhóm khác nghe và bổ sung *Dự kiến một số ND chia sẻ: * Câu hỏi gợi ý: + + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. + vẩy, + Bên ngoài cơ thể của những con cá thường có gì bảo vệ? + Bên trong cơ thể chúng có +Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? xương sống. 37
  30. +Cá sống ở dưới nước. +Cá sống ở đâu? + Chúng thở bằng mang, +Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? => Cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá. - Lắng nghe và ghi nhớ => Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng cá rất đa dạng ; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng ; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen ; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu trắng. Có con mình tròn như cá vàng ; có con dài như cá chuối, lươn ; có con trông như quả trám như cá chim ; có con trông giống cái diều như cá đuối ; có con cá rất bé có con lại rất to như cá mập, cá voi, cá heo, Có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối ; có con có vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối ; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá loài cá biển thường có da trơn, không vảy ; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập. - Lắng nghe và ghi nhớ Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. Việc 2: Thảo luận * HĐ Nhóm - Cả lớp - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm, thống và trả lời câu hỏi theo gợi ý: nhất KQ và ghi kết quả ra phiếu + Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước - Đại diện nhóm trình bày kết quả mặn mà em biết. thảo luận. + Nêu ích lợi của cá - Các nhóm khác nghe và bổ sung. + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Gv nhận xét, khen những nhóm làm việc tốt, sáng tạo. * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học Kết luận chung: +Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. + Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát 38
  31. triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. =>Câu hỏi GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để - Học sinh trả lời theo suy nghĩ. bảo vệ cá ? => GDBVMT: Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo - Lắng nghe. vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà nói lại kiến thức đã được học cho gia đình nghe. Đọc thêm sách, báo để biết rõ hơn về cá và các loại động vật khác. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Cùng với bố mẹ tìm hiểu về mô hình nuôi các loại cá và các loại động vật khác có tại địa phương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 39