Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

docx 35 trang Hải Hòa 08/03/2024 1310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

  1. + Mùa đông năm nay như thế nào? - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. + Tìm những hình ảnh trong bài cho - Chiếc áo màu vàng và rất ấm. thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi? + Vì sao Lan dỗi mẹ? - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy. + Khi biết em muốn có chiếc áo len - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh Tuấn Tuấn nói với mẹ điều gì? sẽ mặc nhiều áo bên trong. + Tuấn là người như thế nào? - Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. + Vì sao Lan ân hận? + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền +Vì nghĩ mình quá ích kỉ +Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình + Em có suy nghĩ gì về bạn Lan - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan trong câu chuyện này? => Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm + Ba mẹ con tên khác cho chuyện. + Chuyện của Lan => GV chốt: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. 3
  2. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân (cử mỗi bạn kể 1 đoạn) - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu theo lời của Lan - HS trả lời theo ý đã hiểu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về ai? + Em thấy Tuấn là người như thế - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài nào? Lan là 1 cô bé như thé nào? + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? + Em học được gì từ câu chuyện này? - Nhiều Hs trả lời 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 4:TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Ôn luyện một số biểu tượng về hình học. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4. - HS: SGK, thước kẻ 4
  3. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Gọi tên các hình - HS tham gia chơi GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình. - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng - Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. * Cách tiến hành: Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm B D C A Câu hỏi chốt: + So sánh độ dài đường gấp khúc b) Chu vi tam giá MNP là: ABCD và chu vi hình tam giác 34 + 12 + 40 = 86 (cm) MNP? Đáp số: 86 cm + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? + Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết Lớp) quả trước lớp Bài giải - Cho HS nêu đặc điểm của HCN Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp 5
  4. - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp - Đếm số hình vuông (đủ 5 hình) - Đếm số hình tam giác (đủ 6 hình) Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hình - HS quan sát, tìm ra cách làm cho HS tiện quan sát - Chia sẻ kết quả trước lớp - Gọi HS lên bảng chỉ ra cách - HS có thể kẻ như sau: cách làm khác nhau (HS cũng có thể làm theo các cách khác) 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học. - Đo và tính chu vi của cái bàn học ở nhà 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TIẾT 1:ĐẠO ĐỨC GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học sinh hiểu: - Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Vì sao phải giữ lời hứa? -Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người. - Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng tự tin . - Kĩ năng thương lượng. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 6
  5. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh MH truyện - HS: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Chanh chua - cua kẹp” - Tổng kết trò chơi - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa? * Cách tiến hành: Thảo luận truyện: “Chiếc vòng bạc” - Giáo viên kể câu chuyện kết hợp HS - Học sinh nghe kể. quan sát tranh minh hoạ SGK - Học sinh đọc lại câu chuyện. - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi cho học sinh thảo luận: + Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé sau 2 - Mở túi lấy 1 vòng bạc mới tinh trao cho năm đi xa? em bé. + Em bé và mọi người trong chuyện cảm - Đều cảm động rơi nước mắt. thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra - Bác là người luôn giữ lời hứa. điều gì? - Cần phải giữ lời hứa. + Thế nào là giữ lời hứa? - Là thực hiện điều mình đã nói, đã hứa + Người biết giữ lời hứa sẽ được người hẹn với người khác. khác đánh giá như thế nào? - Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy =>GVKL: Người biết giữ lời hứa sẽ và noi theo. được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo. 2. HĐ Thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. * Cách tiến hành: Xử lý tình huống: - Giáo viên lần lượt cho học sinh đọc các - Học sinh suy nghĩ, thảo luận cặp để tìm tình huống cho học sinh suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết. Sau đó chia sẻ kết quả ra cách giải quyết trước lớp. Tiểu kết: + Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự - Ghi nhớ nội dung trọng và tôn trọng người khác 7
  6. + Khi vì một lý do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác em cần xin lỗi họ và giải thích rõ lý do. *Tự liên hệ: - Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều - HS trả lời gì không? - Em có thực hiện được lời hứa đã hứa đó không? Vì sao? - Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được - Khi thực hiện được điều đã hứa, em cảm điều đã hứa? thấy vui và tự hào. - Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện - Khi không thực hiện được điều đã hứa, được điều đã hứa? em cảm thấy buồn, ân hận. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Thực hiện nội dung bài học 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Tuyền truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe – viết): CHIẾC ÁO LEN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn hai anh em” trong bài Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 ) - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 8
  7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên ngày sinh. bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? + Vì sao Lan ân hận? - HS trả lời theo nhiều cách khác nhau Ví dụ: Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn. + Lan mong trời mau sáng để làm - Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả 2 gì? anh em. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 5 câu. +Trong đoạn văn có những chữ nào - Chữ Lan (tên riêng); Chữ: nằm, em, áp, con, phải viết hoa, vì sao? mẹ (đầu câu). + Lời Lan muốn nói với mẹ được viết - Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi, - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài. 9
  8. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV chấm nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a). - Ghi nhớ tên của 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ đúng. Bài 3: - GV treo bảng phụ - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, làm nháp ( 1 em lên làm bảng lớp) - Lớp nhận xét - Giáo viên chốt kết quả - HS đọc nhiều lần, ghi nhớ chữ (cách viết) và *Lưu ý: Cho hs so sánh tên âm và tên chữ. tên chữ để cho HS không bị lẫn lộn. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Học thuộc 9 tên chữ cái vừa học 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: 10
  9. TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy - HS tham gia chơi + Năm học trước, em đã được học - HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, bài toán những dạng toán nào? về ít hơn) + Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em - HS trả lời cần trình bày những phần nào? - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu: Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải: Đội Hai trồng được số cây là: + Bài toán thuộc dạng toán nào đã 230 + 90 = 320 ( cây ) học? Đáp số: 320 cây Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải: Bài 3a: (Cả lớp) 11
  10. - Yêu cầu HS đọc đề bài. Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là: + Hàng trên có mấy quả cam? 635 - 128 = 507 ( lít ) + Hàng dưới có mấy quả cam? Đáp số: 507 lít xăng + Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng - 1 học sinh đọc đề bài 3a. dưới bao nhiêu quả cam? - Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân + Em làm thế nào để biết? tích đề bài. Kết luận: Đây là dạng toán tìm phần - Hàng trên có 7 quả cam. hơn của số lớn so với số bé. Để tìm - Hàng dưới có 5 quả cam. phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả số lớn trừ đi số bé. cam. Bài 3b: ( làm vở ) - Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới - Hướng dẫn học sinh làm bài - HS đọc bài giải mẫu - Giáo viên chấm nhận xét 5 – 7 bài. - Nhận xét nhanh bài làm của HS - Học sinh làm bài cá nhân. Bài 4: ( Làm miệng ) – M3, M4 =>GV KL: Đây là dạng toán tìm - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp phần kém của số bé so với số lớn. Để Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: tìm phần kém của số bé so với số lớn 19 - 16 = 3 ( bạn ) ta cũng lấy số lớn trừ đi số bé. Đáp số: 3 bạn - 1 học sinh đọc đề bài. - HS phân tích đề bài rồi giải miệng. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 – 35 = 15 ( kg) Đáp số: 15 kg - HS tự làm bài, rồi chia sẻ kết quả trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3:TẬP ĐỌC: QUẠT CHO BÀ NGỦ 12
  11. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ ) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. -Yêu quý, kính trọng ông bà. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - HS lắng nghe ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, trắng,chín c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng lặng ) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ trong nhóm. câu dài: 13
  12. - Hướng dẫn đọc câu khó : - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong Ơi/ chính choè ơi!// nhóm. Chim đừng hót nữa,/ Bà em ốm rồi,/ Lặng/ cho bà ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: + Ngấn nắng: là vệt nắng in trên - Đọc phần chú giải (cá nhân). tường. + Đặt câu với từ “thiu thiu”. =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng - VD: Em thiu thiu ngủ. dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. + Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất - + Chim đừng hót nữa quan tâm đến giấc ngủ của bà? + Lặng cho bà ngủ + Vẫy quạt thật đều + Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn + Ngủ ngon bà nhé như thế nào? - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, . + Em hiểu thế nào là “ Ngấn nắng thiu thiu , đậu trên tường trắng”? - Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ + Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể màng, sắp ngủ. đoán bà mơ như vậy? - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào? - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình * GVKL: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) 14
  13. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự => Đọc trước bài: Người mẹ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 4:TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): (Chương trình hiện hành) BÀI 5: BỆNH LAO PHỔI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng phòng tránh bệnh tật để nâng cáo sức khỏe cho bản thân Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 15
  14. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng. + Tập thể dục buổi sáng có lợi ích gì? - Trả lời: Hít thở không khí trong lành, nâng cao sk, - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Lắng nghe – Mở SGK đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Bệnh lao phổi * Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân, biểu hiện, đường lây truyền, tác hại của bệnh lao phổi. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK/12 - Thảo luận nhóm 4. và đọc lời thoại của từng nhân vật. - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi xét. SGK/12, GV ghi bảng. + Nguyên nhân gây bệnh lao phổi? - Do vi khuẩn lao. + Người mắc bệnh thường có biểu hiện nào? - Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi, sốt nhẹ về chiều. + Bệnh lây bằng con đường nào? - Bằng đường hô hấp. + Bệnh có tác hại gì? - Sức khỏe suy giảm, ảnh hưởng tính mạng. *Kết luận: Trong các bệnh đường hô hấp, bệnh - 3 HS nhắc lại. lao phổi là nguy hiểm nhất. - Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách đề phòng. Hoạt động 2: Phòng bệnh lao phổi * Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang - Quan sát, thảo luận nhóm 4. 13, thảo luận nhóm theo câu hỏi định hướng: - Cử đại diện nhóm trả lời. + Tranh minh hoạ điều gì? - Các nhóm nhận xét bổ sung. + Đó là việc nên làm hay không nên để phòng bệnh lao phổi? Vì sao? +Vậy những việc nào nên làm và những việc nào không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi? 16
  15. *GV KL chung Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: Giúp HS thực hiện tốt việc phòng bệnh lao phổi. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Cá nhân HS tự do phát biểu + Gia đình em tích cực phòng bệnh lao chưa? Ví + Nên: Tiêm phòng lao, giữ vệ dụ minh hoạ? sinh môi trường, ăn uống đủ chất dinh dưỡng, tập thể dục, vệ sinh mũi họng, + Gia đình em còn cần làm gì để phòng bệnh lao + Không nên: hút thuốc lá, ở nơi phổi? khói bụi, nhà cửa tối tăm bẩn thỉu, khạc nhổ bừa bãi, làm việc quá - Tuyên dương HS thực hiện tốt. sức, 3. HĐ ứng dụng (5 phút) - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (5 phút) - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 Tiết 1:LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SO SÁNH - DẤU CHÂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . - Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm - Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu. - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 17
  16. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, bảng ghi TC Nối đúng – nối nhanh - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? - HS thi đua nhau nêu kết quả A B - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới Cây cau Thẳng tắp đặc điểm của chúng. Cây bàng Rực rỡ trong hè - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Cây phượng Nàng công chúa Cây hoa hồng Cái ô xanh - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Đặt câu hỏi chốt từng ý, VD: - Chia sẻ kết quả trước lớp. + Ở câu a) có sự vật nào được so sánh với -> Mắt – vì sao nhau? + Vì sao tác giải lại so sánh chúng với -> Đều sáng nhau? + 2 sự vật đó được so sánh với nhau qua từ - Tựa so sánh nào? - Các câu khác làm tương tự Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS tự ghi ra những từ chỉ sự so sánh đã phát hiện ở bài tập 1: Tựa, như, là, - Gọi HS nêu là các từ đã từ được. - Cho HS nêu thêm 1 số từ khác có thể thay thế, ví dụ: tựa như, giống như, giống, Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Treo bảng phụ ghi nội dung - HS làm bài cá nhân bằng chì (ra SGK). - Chia sẻ kết quả trong cặp 18
  17. - 1 HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp (1 bạn làm - GV chốt kết quả bảng lớp. - HS đọc lại bài 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng) - Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Viết ra những câu văn có hình ảnh so sánh. Chú ý diễn đạt cho sinh động. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 2:TOÁN: XEM ĐỒNG HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. -Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) -Giáo dục học sinh biết yêu quý thời gian. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. 19
  18. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn) . * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn về thời gian: + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm giờ và kết thúc vào lúc nào? hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau + 1 giờ có bao nhiêu phút? - 1 giờ có 60 phút. Việc 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là - Là 1 giờ (60 phút). bao lâu? + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ - Đi từ số 8 đến số 9. đến 9 giờ? + Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ - HS nêu. đến 9 giờ? + Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút. nhiêu phút? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: Đồng - Đồng hồ chỉ 8 giờ. hồ chỉ mấy giờ? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, hỏi: - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? chỉ số 1. + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là bao nhiêu phút? đến số 1 là 5 phút. + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? chỉ số 3. + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút. => GV KLvề cách thức xem thời giờ (Giờ hơn) 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn). Biết xem đồng hồ điện tử. * Cách tiến hành: 20
  19. Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Đồng hồ a chỉ mấy giờ? + Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút. + Vì sao em biết? + HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 1 Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - HS thực hành cá nhân trên mô hình - Cho HS làm bài, cặp kiểm tra và báo cáo đồng hồ trong bộ đồ dùng của mình kết quả. - Chia sẻ kết quả trong cặp - Báo cáo kết quả trước lớp Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp + Các đồng hồ được minh hoạ trong bài - Đồng hồ điện tử tập này là đồng hồ gì? - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 1:CHÍNH TẢ: CHỊ EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ: Chị em - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr. -Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: 21
  20. - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chị thương em lắm” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. - Người chị trong bài thơ làm những - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét việc gì? thềm, trông gà và ngủ cùng em. b. Hướng dẫn cách trình bày: - Bài thơ có mấy dòng? . - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Cách trình bày bài thơ viết theo thể thơ lục bát như thế nào cho đẹp. - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 22
  21. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - HS viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. Bài 3a: - Học sinh làm cá nhân Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học ch sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp =>Đáp án: chung, trèo, chậu 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát nói về tình cảm anh chị em, chép lại cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 2:TOÁN: XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 23
  22. 1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 → 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * BT cần làm: 1, 2, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, mô hình đồng hồ - HS: SGK, bộ đồ dùng toán 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Đồng hồ quả lắc - Trò chơi: Ai quay đúng? - HS thi đua quay mô hình đồng hồ chỉ GV đưa ra các thời điểm: 9h, 9h15, 9h30, đúng vị trí 10h5, - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. - Ghi vở tên bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút): *Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 → 12 và đọc được theo hai cách (giờ hơn và giờ kém) *Cách tiến hành: (Cá nhân - Cả lớp) - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ. - HS quan sát đồng hồ 1 trong khung. + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 8 giờ 35 phút. + Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử nghĩ - 25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ kém xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 25 phút. Vì vậy có thể nói : 9 giờ ? 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút - Tương tự với đồng hồ 2 và 3 - Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15 phút. - Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút. 3. HĐ Luyện tập (20 phút): *Mục tiêu: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) *Cách tiến hành: 24
  23. Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - Cho 1 cặp nói mẫu, Gv sửa cách hỏi và - Thực hành nói trong cặp, thay phiên trả lời. nhau, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: VD: Đồng - Các cặp khác làm tương tự với các câu hồ A chỉ mấy giờ? còn lại. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - Làm trực tiếp trên mô hình đồng hồ - 3 HS chia sẻ kết quả trước lớp (3 ý) Bài 4: (Cá nhân - Cả lớp) - HS quan sát tranh để tìm ra câu trả lời Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Trò chơi: Mấy giờ rồi? - TBHT lên quay mô hình đồng hồ, cho các bạn bên dưới thi đua nói thời điểm. Ai giơ tay sớm sẽ được nói, ai nói sai sẽ bị phạt hát 1 bài. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm. - Ghi lịch: Buổi tối em làm gì? - Ghi lại các việc làm của mình vào buổi tối (có thời gian cụ thể) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3:THỦ CÔNG: GẤP CON ẾCH ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Sau bài học, HS biết gấp con ếch đúng qui trình kĩ thuật -Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. -Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Sản phẩm mẫu 25
  24. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Chú ếch con - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút) *Mục tiêu: Nắm được quy trình gấp con ếch * Cách tiến hành: Việc 1: Quan sát mẫu: - GV đưa mẫu con ếch đã gấp sẵn yêu cầu HS - HS quan sát mẫu và nhận xét: quan sát và trả lời câu hỏi + Con ếch gồm mấy phần? - Con ếch gồm 3 phần: Đầu, thân, + Đặc điểm phần đầu ra sao? đuôi, + Phần thân, đuôi như thế nào? - Phần đầu có 2 mắt, nhọn dần về phía sau, chân phình rộng về phía sau, hai chân trước, 2 chân sau ở dưới thân - Giới thiệu: Con ếch có thể nhảy được khi ta - Nghe GV giới thiệu dùng ngón tay trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch - GV mở hình con ếch để HS nhận biết sự giống - HS quan sát nhau với bài gấp máy bay đuôi rời đã học ở lớp 2. Từ đó HS biết gấp con ếch. Việc 2: Hướng dẫn HS gấp Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông - HS thực hành gấp theo HD của Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước GV - Hướng dẫn như gấp đầu, cánh máy bay đuôi - HS HS quan sát và gấp theo rời, yêu cầu HS gấp - GV nhận xét: Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo H2 đường chéo (H2) được hình tam giác (H3), gấp đôi hình 3 để lấy đường chéo giữa và mở ra - Đặt 3 đỉnh của tam giác là A, B, C. Đỉnh A ở trên A 26
  25. H3 B C - Gấp 2 nửa đáy về phía trước và phía sau đường dấu giữa gấp sao cho đỉnh B, C trùng lên đỉnh A, ta được hình 4 H4 - Lồng 2 ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang 2 bên được H5 H5 - Gấp 2 đỉnh của hình 6 vào theo đường dấu gấp ta được 2 chân trước của con ếch H6 Bước 3: Tạo 2 chân sau và thân ếch - GV thao tác - HS quan sát GV làm mẫu - Cách làm cho con ếch nhảy + GV làm nhanh các thao tác lần 2 cho HS quan sát - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp con ếch - HS nêu: + B1: Gấp, cắt tờ giấy h.vuông + B2: Gấp tạo 2 chân trước + B3: Tạo 2 chân sau, thân 3. HĐ thực hành (15 phút) *Mục tiêu: HS gấp được con ếch *Cách tiến hành: - Cho HS thực hành gấp con ếch trong nhóm 4 - Thực hành gấp con ếch trong để những em biết gấp hướng dẫn em chưa biết nhóm. Tự hỗ trợ nhau hoàn thành gấp. sản phẩm - Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện. - Nhận xét kết quả thực hành của HS 4. HĐ ứng dụng (5 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp con ếch 5. HĐ sáng tạo (1 phút): PASTE - Vẽ và tô màu trang trí con ếch ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 27
  26. Tiết 4:TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA B I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa B, H, T . - Viết đúng, đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa B, H, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 28
  27. Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - B, H, T - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: B, H, T cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Bố Hạ - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều - 2 chữ: Bố Hạ cao như thế nào? - Chữ B, H cao 2 li rưỡi, chữ ô, a cao 1 li. -Viết bảng con Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Bố Hạ - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Bầu và bí là những cây - HS đọc câu ứng dụng. khác nhau mọc trên cùng một giàn.Câu - Lắng nghe. tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là khuyên người trong một nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Bầu, Tuy. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân 29
  28. Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa B + 1 dòng chữa H, T + 1 dòng tên riêng Bố Hạ + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét bài viết của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới mọi người trong cộng đồng 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm chia sẻ đùm bọc trong cộng đồng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 1:TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ GIA ĐÌNH . ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Biết viết đơn xin phép nghỉ học (BT2) đúng mẫu. - Rèn kỹ năng nói và viết. - Yêu thương, trân trọng và gắn bó với mọi người trong gia đình Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 30
  29. * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu đơn xin phép nghỉ học (cho từng em). - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cả nhà thương nhau - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Viết đơn xin phép nghỉ học (BT2) đúng mẫu. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - HS làm việc theo nhóm 2 - Hs làm việc nhóm 2: HS nghe kể cho nhau + Gia đình em có mấy người? Đó là nghe về gia đình của mình những ai? + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì? + Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào? + Bố em thường làm việc gì? + Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào? - Chia sẻ kết quả trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung - GV tổng kết chung. Tuyên dương, khen ngợi những HS kể tốt. => Câu hỏi chốt bài: + Em có yêu thương mọi người trong gia đình mình không? 31
  30. + Em cần làm gì để thể hiện sự yêu - HS liên hệ, trả lời. thương đó? Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - HS đọc nội dung mẫu đơn. - Tự điền các thông tin cần thiết => Lưu ý HS khâu trình bày. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. => Chốt nội dung 1 lá đơn (Gồm 3 phần: Phần đầu, phần chính, phần cuối, cần ghi những gì ở mỗi phần) 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về chép lại đơn xin nghỉ học ra giấy. Trình bày cho đẹp. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Thực hiện lối sống đẹp, trân trọng, yêu thương và quan tâm tới mọi người trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 2:TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ) - Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật - Giải toán bằng một phép tính nhân. - So sánh giá trị của biểu thức đơn giản. -Rèn kĩ năng tính và giải toán. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: 32
  31. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hs đọc lịch buổi tối của mình (đã làm sẵn ở nhà) + Em thức dậy lúc mấy giờ? - Trả lời + Em đi học lúc mấy giờ? + Em học về lúc mấy giờ? - Kết nối - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu - Lắng nghe bài lên bảng. - Ghi vở tên bài 2. HĐ Luyện tập (30 phút): *Mục tiêu: Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ). Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật, giải toán bằng một phép tính nhân, so sánh giá trị của biểu thức đơn giản. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - Làm trên mô hình đồng hồ - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Giải: Tất cả có số người là: 5 x 4 = 20 ( người ) Đáp số: 20 người Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi. - Câu hỏi gợi mở: - Chia sẻ kết quả trước lớp. + Hình nào đã khoanh vào 1/3 số cam? + Hình 1 đã khoanh vào 1/3 số cam vì có Vì sao? tất cả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam. Hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam. + Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy + Hình 2 đã khoanh vào ¼ số cam, vì có số cam? Vì sao? tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 quả cam. Hình 2 đã khoanh vào 3 quả cam. - Ý b) làm tương tự => Đáp án: Hình 3, hình 4 đã khoanh vào 1/2 số bông hoa. Bài 4: Bài tập chờ (dành cho HS hoàn - HS tự hoàn thành kẻ theo mẫu và báo cáo thành sớm) với GV khi đã hoàn thành. - GV kiểm tra khi HS báo cáo kết quả, => VD: Phép tính 1: Điền dấu lớn hơn, vì yêu cầu HS giải thích 4 x 7 = 28; 4 x 6 = 24, mà 28 > 24. 33
  32. 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về tiếp tục thực hành xem đồng hồ 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hành tìm 1/4 , 1/3 và 1/2 của các số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3:TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Biết vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên cơ thể - Yêu thích tìm hiểu, khám phá cơ thể con người, có ý thức giữ gìn sức khỏe. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK trang 14,15. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Năm giác quan - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở SGK đầu bài lên bảng.l 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu. * Mục tiêu: Nêu được cấu tạo sơ lược của máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống con người. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi - Làm việc cá nhân phiếu học tập: - Thảo luận nhóm 4. 34
  33. - Các nhóm cử đại diện trả lời và nhận xét lẫn nhau. + Khi bị đứt tay hoặc trầy da, ta thấy gì ở vết - Máu, nước vàng. thương? + Khi mới ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng hay - Lỏng, để lâu máu đặc và khô lại đặc? + Quan sát hình 2 và cho biết máu được chia - Hai phần: huyết tương và huyết mấy phần, kể ra? cầu. + Quan sát hình 3 và nêu hình dạng của huyết - Dạng tròn. cầu đỏ? + Máu có ở những đâu trên cơ thể người? - Khắp nơi, trừ sợi tóc, móng tay. *Kết luận: (ND trang 14/ SGK). - 2 HS nhắc lại Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn. * Mục tiêu: Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15, thảo - Quan sát, thảo luận nhóm đôi. luận nhóm đôi theo câu hỏi định hướng: - Cử đại diện nhóm trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? - Tim và các mạch máu. + Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực. - Phía trái. + Mạch máu đi đến những đâu trên cơ thể - Khắp nơi. người? * Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các - 2 HS nhắc lại mạch máu. Mạch màu đi đến khắp nơi trên cơ thể. 3. HĐ ứng dụng (5 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (5 phút) - Vẽ lại cơ quan tuần hoàn bằng sơ đồ . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 35