Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022

docx 38 trang Hải Hòa 08/03/2024 900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022

  1. - GV lưu ý HS M1 Chiều dài hình chữ nhậ là: * GV củng cố cách tính và tính chu vi, 3 x 2 = 6 (cm) diện tích hình chữ nhật Chu vi hình chữ nhật là: (6+3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 3 = 18 (cm2) Bài tập 3 ĐS: 18cm; 18cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập *Làm việc cặp đôi – Cả lớp - GV yêu cầu HS làm bài N2 Dự kiến kết quả: + GV trợ giúp Hs hạn chế * Bài toán: Con cân nặng 17 ki-lô-gam. Mẹ + GV khuyến khích HS hạn chế chia cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con sẻ KQ bài làm cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? * GV kết luận -> củng cố iải bài toán Bài giải bằng hai phép tính Cân nặng của mẹ là: 17 x 3 = 51 (kg) Cân nặng của cả hai mẹ con là: 17 + 51 = 68 (kg) Bài tập 1, cột 4 (bài tập chờ dành Đáp số: 68 kg cho HS hoàn thành sớm) - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm và báo cáo cá nhân - GV chốt đáp án đúng 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài toán tóm tắt bằng sơ đồ, đặt đề toán và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe – viết): LIÊN HỢP QUỐC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Viết đúng: Các số 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, viết đúng từ Liên hợp quốc, Việt Nam, phát triển 6
  2. - Nghe - viết đúng bài “ Liên Hợp Quốc” trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt tiếng có âm đầu tr: triều/chiều và đặt câu với từ ngữ hoàn chỉnh bài tập 3 2. Kĩ năng: Viết đúng, nhanh và đẹp Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a, bài 3 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: bác sĩ, buổi sáng, xung quanh, thị xã, - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Đoạn văn trên có 4 câu + Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích + Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường gì ? hợp tác + Việt Nam trở thành thành viên liên hợp + Vào ngày 20 – 7 – 1977. quốc vào lúc nào ? - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Việt Nam, +Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? + Dự kiến:: 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, Liên hợp quốc, b. HD cách trình bày: Việt Nam, phát triển 7
  3. + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết cách lề vở 1 ô li. chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những bảng con và viết các tiếng khó. chữ dễ viết sai: 24 – 10 -1945, tháng 10 - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, Liên hợp c. Hướng dẫn viết từ khó quốc, Việt Nam, phát triển - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh lắng nghe. - HS nêu những điểm (phụ âm l/n), hay viết sai. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Liên hợp quốc (sgk trang 100) - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm phụ âm ch/tr. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) 8
  4. *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a). - Đặt câu với từ ngữ hoàn chỉnh (BT3). *Cách tiến hành: (Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp) Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình đúng. chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao + Giải nghĩa thuỷ triều: Sự lên xuống của nước biển theo chu kì, dưới sức hút của mặt trăng Bài 3: - HS nối tiếp nêu câu - Viết lại câu vào vở BT - Giáo viên chốt kết quả *Lưu ý: Chữa các lỗi về câu cho HS. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC: MỘT MÁI NHÀ CHUNG. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: dím, gấc, cầu vòng, - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu , bão vệ và giữ gìn nó (Trả lời được CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu. HSNK trả lời được CH 4) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng: lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo - Biết ngắt nghĩ sau một dòng thơ, khổ thơ. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. 9
  5. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc- + 2 em lên tiếp nối đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở xăm-bua”. Lúc-xăm-bua” + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, thân ái b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp lỗi phát âm của HS. câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: => cả lớp (lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo, ) - HS chia đoạn (6 đoạn tương ứng với 6 khổ - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng thơ như SGK) câu dài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - Hướng dẫn đọc câu khó : khổ thơ trong nhóm. Mái nhà của chim // - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong Lợp nghìn lá biếc // nhóm. Mái nhà của cá // Sóng xanh rập rình // ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, thân ái, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: nghìn lá biếc, sóng xanh, sâu 10
  6. trong lòng đất, tròn vo bên mình, giàn gấc, hoa giấy lợp hồng. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS hiểu được: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu, bảo vệ và giữ gìn nó. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Ba khổ thơ đầu nói đến những mái + Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc nhà riêng của ai ? và của bạn nhỏ. +Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu + Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. ? + Mái nhà của cá là sóng rập rình + Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ, +Mái nhà chung của muôn vật là gì ? + Là bầu trời xanh. +Em muốn nói gì với những người bạn + Hãy yêu mái nhà chung hay là hãy giữ gìn chung một mái nhà ? bảo vệ mái nhà chung + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu,, bảo vệ và giữ gìn nó. =>Tổng kết nội dung bài. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 3 khổ thơ đầu của bài *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự 11
  7. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ km và m. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): T/C Hộp quà bí mật. - HS tham gia chơi +TBHT điều hành -HS tham gia chơi + Nội dung về phép cộng các số trong phạm vi 100 000: Tính 51379 +37421 21357 + 4208 - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm 53028 + 18436 23154 + 31028 vững kiến thức cũ + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở bảng 12
  8. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) * Cách tiến hành: (HĐ cả lớp) * HD thực hiện phép trừ 85674 - 58329 = ? - HS đọc phép tính - GV nêu phép trừ trên bảng rồi gọi HS - HS tự nêu cách thực hiện phép trừ (đặt tính nêu nhiệm vụ phải thực hiện. rồi tính). - Gọi HS đặt tính và tính trên bảng. - HS thực hiện -> chia sẻ với bạn - HS khác nhận xét, góp ý. =>85674 - 58329 = 27345 - Gọi HS nêu lại cách tính (như bài - 3 HS trả lời. học) rồi cho HS tự viết kết quả của phép trừ. + Vậy muốn trừ hai số có nhiều chữ số - HS trả lời ta làm thế nào? GV kết luận cách trừ, lưu ý cách đặt tính và thực hiện phép tính 3. HĐ thực hành (17 phút): * Mục tiêu: Rèn kĩ năng trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) * Cách tiến hành: Bài tập 1(cột 1, 2) *Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -> HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng * GV củng cố về phép trừ có nhiều chữ 92986 73581 số - 65748 - 36029 27238 37552 Bài tập 2: *Làm việc cá nhân – Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ cặp đôi để của bài: làm cá nhân -> cặp đôi kiểm tra KQ -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 + HS thống nhất KQ chung hoàn thành BT Dự kiến KQ: * GV củng cố, khắc sâu cách đặt tính a) 63780 b) 91462 c) 49283 và cách tính - 18546 - 53406 - 5765 45234 38056 43518 *HĐ cá nhân – cặp đôi – cả lớp Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT-> chia sẻ trước lớp 13
  9. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - - Thống nhất cách làm và đáp án đúng >N2-> chia sẻ trước lớp Tóm tắt: *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M2 Quãng đường dài: 25850m chia sẻ nội dung bài. Đã trải nhựa: 9850m Còn lại : ? m Bài giải Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là: 25850 – 9850 = 16 000 (m) 16 000 m = 16 km * GV củng cố về giải toán có lời văn Đáp số: 16 km với mối quan hệ km và m. 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Chữa các phép tính làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Chuyển đổi các số đo ki-lô-mét sang mét và ngược lại ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 148: TIỀN VIỆT NAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: HS biết tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân biệt mệnh giá của các tờ giấy bạc (tờ tiền) - Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (dòng 1, 2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Một số tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 14
  10. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp hát tập thể bài Tiền và bạc của nhạc sĩ Hoàng Đăng Khoa - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút) * Mục tiêu: HS biết tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. * Cách tiến hành: (HĐ cả lớp) * Giới thiệu các tờ giấy bạc Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em thường + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc thấy người ta đã quen với những loại giấy như: 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và bạc nào ? 10 000 đồng - GV: Ngoài những tờ giấy bạc có mệnh giá, người ta còn sử dụng các tờ giấy bạc - Lắng nghe có mệnh giá lớn để phục vụ cho chi tiêu - GV đưa lần lượt từng tờ giấy bạc cho HS quan sát 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 - HS quan sát cả 2 mặt của từng tờ giấy 000 đồng bạc và nhận xét một số đặc điểm của các + Yêu cầu HS nhận xét từng tờ giấy bạc. tờ giấy bạc + Màu sắc của từng tờ giấy bạc. - Lắng nghe và ghi nhớ + Từng tờ giấy bạc có cả phần chữ và phần số. - GV củng cố một số đặc điểm của từng tờ giấy bạc và các hình ảnh mang tính chất - HS lắng nghe biểu tượng trên các tờ giấy bạc 3. HĐ thực hành (17 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết, phân biệt mệnh giá của các tờ giấy bạc (tờ tiền) - Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân – Đổi chéo vở KT + GV giao nhiệm vụ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1- chia sẻ - Thống nhất cách làm và đáp án đúng + Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và *Dự kiến KQ: chữa bài. Ví a: có 50000 đồng - TBHT điều hành Ví b: 90 000 đồng Ví c: có 90 000 đồng 15
  11. *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn Ví d có 14 500 đồng thành BT Ví e có 50 700 đồng * Củng cố nhận biết mệnh giá của các tờ giấy bạc Bài 2: Nhóm đôi – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài -> Trao đổi N2 - GV yêu cầu HS làm bài N2 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *GV lưu ý HS M1 +M2 ( ) - Thống nhất cách làm và đáp án đúng - GV nhận xét, củng cố các bước làm: *Dự kiến KQ: B1: Tính số tiền đã mua Bài giải B2: Tính số tiền còn thừa. Số tiền mua hết là: 15000 + 25000 = 40000 (đồng) Số tiền còn thừa là: 50000 – 40000 = 10000 ( đồng) ĐS : 10000 đồng - HS nêu yêu cầu bài tập Bài 3: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *GV lưu ý HS M1 +M2 cách phân tích các - Thống nhất cách làm và đáp án đúng số liệu trong bảng . *Dự kiến KQ: => GV nhận xét, củng cố cách làm bằng Số cuốn vở 1 cuốn 2 Cuốn phép nhân Thành tiền 1200 2400 đồng đồng ( ) - HS quan sát mẫu, thực hiện và chia sẻ Bài 4: (dòng 1, 2) Cá nhân – Cặp đôi – * Dự kiến kết quả: Cả lớp + 90 000 đồng gồm: 1 tờ 10 000 đồng, 1 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng + 1 000 000 đồng gồm: 1 tờ 10 000 đồng, 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng Bài 4: (dòng 3)(BT chờ - Dành cho đối - HS làm cá nhân và chia sẻ lớp tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Tìm hiểu về các tờ tiền có mệnh giá khác. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tập "Đi chợ" 16
  12. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?, sử dụng dấu hai chấm hợp lí. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT4. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Dấu câu” - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - Kết nối kiến thức của TBHT - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm *Cách tiến hành: HĐ 1: Đặt và trả lời câu hỏi "bằng gì?" Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. *Dự kiến đáp án: 17
  13. + Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi a. Voi uống nước bằng vòi. “Bằng gì”? b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kín. *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả lúng túng để hoàn thành BT bằng tài năng của mình. + Dựa vào đâu em xác định được đó là bộ + Bộ phận đó bắt đầu bởi chữ "bằng" phận câu trả lời? - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập2: Trò chơi Hỏi - Đáp *HĐ cặp đôi - 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. - HS chơi trò chơi Hỏi- Đáp: Hai HS + Trả lời các câu hỏi sau: ngồi cùng bàn hỏi và trả lời * Dự kiến đáp án: + Hàng ngày, em viết bài bằng chiếc a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì? bút. + Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ gì? + Cá thở bằng mang c. Cá thở bằng gì? + Các câu trả lời cho câu hỏi "bằng + Các câu trả lời có chung đặc điểm gì? gì?" * GV lưu ý đối tượng HS M1 biết đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - Yêu cầu đặt và trả lời một số câu hỏi "bằng - HS thực hành gì?" *HĐ 2: Cách sử dụng dấu hai chấm Bài tập 3: HĐ cá nhân - GV giao nhiệm vụ -1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân + Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống: a) Một người kêu lên: b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: c) Đông Nam Á gồm 11 nước là: + Dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói + Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì? trực tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn nói ở phía trước. - 1HS đọc lại bài đúng (đã bảng điền dấu - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải câu đúng) đúng. => GV củng cố về cách dùng dấu hai chấm hợp lí trong khi nói và viết. 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Đặt và trả lời các câu hỏi "bằng gì?" 18
  14. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm các đoạn văn khác trong sách có sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA U I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa U - Viết đúng tên riêng : Uông Bí - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa U, B, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Trường Sơn , - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Trẻ em như búp trên cành - Nhận xét, tuyên dương bạn Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 19
  15. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? + U, B, D - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: U, B, D cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Uông Bí - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Là một thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, nơi có nhà máy nhiệt điện Uông Bí + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + 2 chữ: Uông Bí chiều cao như thế nào? + Chữ U, B, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, i cao - Viết bảng con 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Uông Bí - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Cây còn non thường dễ - HS đọc câu ứng dụng. uốn, tạo dáng; con người lúc còn nhỏ - Lắng nghe. thường dễ dạy bảo. Câu ca dao muốn đề cao vai trò của việc giáo dục sớm. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Uốn, Dạy 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa U + 1 dòng chữa B, D + 1 dòng tên riêng Uông Bí 20
  16. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về việc dạy bảo, giáo dục con người ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (T.1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. * KNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng trình bày . - Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin . - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. * GD TKNL&HQ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng. 21
  17. * GD BVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh MH bài tập 2 - HS: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - HS hát: “Cá vàng bơi” - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ Thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: HS biết: Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. * Cách tiến hành: *HĐ cá nhân – Nhóm – Lớp HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm + Học sinh chia thành các nhóm 4, nhận thảo luận về các bức tranh và trả lời các các tranh vẽ, thảo luận và trả lời các câu câu hỏi: hỏi. 1. Trong tranh, các bạn nhỏ đang làm gì? -> Tranh 1. Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì với cây trồng. Nhờ vậy, cây sẽ xanh tươi, cây trồng và vật nuôi? không bị sâu ăn lá ->Tranh 2. Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn. Được cho ăn đàn gà sẽ mau lớn. ->Tranh 3. Các bạn nhỏ đang tưới nước cho cây non mới trồng để giúp cây thêm khỏe mạnh, cứng cáp. ->Tranh 4. Bạn gái đang tắm cho đàn lợn. Nhờ vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẻ, + Vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật chóng lớn. nuôi? + Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung cấp rau cho chúng ta. Vì thế, chúng ta cần * Giáo dục BVMT và sử dụng hiệu quả, chăm sóc cây trồng, vật nuôi. tiết kiệm năng lượng + Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng. + Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT. 22
  18. =>Gv kết luận: Các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật - HS lắng nghe nuôi trong gia đình. Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khỏe. Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi. HĐ 2: Cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi + Yêu cầu học sinh chia thành nhóm, mỗi thành viên trong nhóm sẽ kể tên một vật + Học sinh chia thành nhóm thảo luận nuôi, một cây trồng trong gia đình mình theo hướng dẫn và hoàn thành bản báo rồi nêu những việc mình đã làm để chăm cáo của nhóm. sóc con vật /cây trồng đó và nêu những việc nên tránh đối với cây trồng, vật nuôi. Ý kiến của các thành viên được ghi vào bản báo cáo. Tên vật Những việc Những việc Cây Những việc Những nuôi em làm để nên tránh trồng em làm để việc nên chăm sóc để bảo vệ chăm sóc cây tránh để bảo vệ cây + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của + Đại diện các nhóm trình bày. nhóm mình + Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. => Rút ra các kết luận: + Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật - HS lắng nghe nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh. + Được chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo, dễ chết, vật nuôi gầy gò, dễ bệnh tật. - HS đọc phần ghi nhớ SGK - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Thực hành chăm sóc cây trồng, vật nuôi có trong gia đình 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Gieo một hạt đỗ, rau, Chăm sóc và thực hiện theo dõi quá trình lớn lên của cây đó 23
  19. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 149: LUYỆN TẬP. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng trừ nhẩm các số tròn chục nghìn và giải bài toán bằng phép trừ Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4a. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết các bài tập. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Gọi thuyền: Nội dung - HS tham gia chơi liên quan bài Tiền Việt Nam - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ thực hành (26 phút): * Mục tiêu: HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - Treo bảng phụ gọi HS đọc bài tập - 2 HS đọc YC bài - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp -> Thống nhất KQ 24
  20. -> HS lần lượt từng em nêu miệng kết a) 60000 – 30000 = 30000 quả tính nhẩm. 100000 – 40000 = 60000 b) 80000 – 50000 = 30000 100000 – 70 000 = 30000 - GV nhận xét đánh giá, củng cố nhẩm các số tròn chục nghìn Bài 2: Cá nhân – Cả lớp - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc YC bài: - HS làm vào vở -YC HS làm vở - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng - Giáo viên gọi HS nhận xét, đánh giá. a) 81981 86296 - 45245 - 74951 => GV củng cố về đặt tính và cách 36736 11345 tính b) 81981 86296 - 45245 - 74951 36736 11345 Bài 3: Nhóm 2 – Lớp - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV lưu ý động viên một số HS M1 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả tương tác, chia sẻ với nhóm Tóm tắt * GV củng cố kĩ năng giải bài toán có Có : 23560 lít lời văn Đã bán: 21800 lít Còn lại : ? lít Bài giải Só lít mật ong còn lại là: 23560 – 21800 = 1760 (l) Đ/S: 1760 l mật ong Bài 4 a: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo YC - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - 2 HS đại diện 2 nhóm lên chia sẻ KQ, - HS dưới lớp nhận xét, YC bạn giải thích * GV giúp HS M1 hoàn thành BT cách làm * GV KL : Số cần điền vào ô trống là 9 Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - HS làm cá nhân và chia sẻ kết quả - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em Đáp án đúng: D 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng quy tắc nắm tay để đếm số ngày trong tháng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 25
  21. CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) MỘT MÁI NHÀ CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Viết đúng: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp ) - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2a phân biệt tr/ch 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu tr/ch Hình thành phẩm chất,: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần nhớ - viết - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết ngoan”” - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Mở SGK - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ - viết - Đưa bảng phụ chép sẵn đoạn cần viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. - 3 HS nối tiếp đọc thuộc 3 khổ thơ cần viết + Mái nhà của chim, của cá, của dím, của + 3 khổ thơ nói về những mái nhà của ốc và của các bạn nhỏ ai? 26
  22. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Thể thơ 4 chữ + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Các câu cách lề 3 ô + Các câu thơ cách lề mấy ô? + Khi hết một khổ thơ cần cách ra 1 dòng + Mỗi khổ thơ cần trình bày như thế rồi mới chuyển sang khổ tiếp theo nào? + Các chữ đầu câu thơ + Những chữ nào cần viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: nghìn, lá biếc, sóng - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp, - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết. - GV nhận xét chung 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nhớ - viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhớ - viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp 27
  23. Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: ban trưa, trời mưa, che, không chịu - HS đọc lại bài thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh + Không chịu mang theo áo mưa, + Chú mèo trong bài thơ có gì đáng chê? không chịu trú mưa nên bị ốm 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát nói về các loài vật và chép lại cho đẹp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 150: LUYỆN TẬP CHUNG. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000. - Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 28
  24. 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Gọi thuyền. - HS tham gia chơi + Nội dung về cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000 - Lắng nghe - Tổng kết – Kết nối bài học - Mở vở ghi bài - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng cộng, trừ trong phạm vi 100 000 - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập: Tính nhẩm - Nhắc lại cách tính giá trị biểu - 2 HS nhắc lại thức. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm - Thống nhất cách làm và đáp án đúng và nêu kết quả. a) 40 000 + 30 000 + 20 000 = 90 000 - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài b) 40 000 + (30 000 + 20 000) = 90 000 * Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 c) 60 000 – 20 000 – 10 000 = 30 000 hoàn thành BT. d) 60 000 – (20 000 + 10 000) = 30 000 * GV củng cố cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 000 Bài 2: Cá nhân- Cặp đôi – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân- - HS làm bài cá nhân> đổi vở KT KQ trao đổi cặp đôi– chia sẻ - HS thống nhất KQ chung * GV củng cố cách đặt tính và 35820 92684 72436 57370 + 25079 - 45326 + 9508 - 6821 cách tính 60899 47358 81944 50549 Bài 3: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm - HS nộp bài nhận xét, đánh giá ( ½ lớp) của HS - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai) Tóm tắt Xã Xuân Phương: 68700 cây Xã X. Hoà hơn X. Phương: 5200 cây. Xã X.Mai: ít hơn X.Hoà 4500 cây. Xã Xuân Mai: ? cây Bài giải Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là: 29
  25. 68700 + 5200 = 72900 (cây) Số cây ăn quả ở Xuân Mai là: 72900 – 4500 = 69400 (cây) Bài 4: Cá nhân - cả lớp Đáp số: 69400 cây - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập + Đây là bài toán thuộc dạng toán nào? + Rút về đơn vị. +Em đã làm như thế nào để tìm ra được số tiền mua 3 cái com + Tính số tiền mua một com pa. pa? + Lấy số tiền của một com pa nhân 3 sẽ được số - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân tiền của 3 com pa - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ -> GV củng cố giải toán rút về *Dự kiến KQ: đơn vị. Bài giải Giá tiền mỗi cái compa là 10 000 : 5 = 2000 (đồng) Giá tiền 3 cái compa là 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đ/S: 6000 đồng 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Giải bài tập 4 với giá tiền của 5 cái compa là 35000 đồng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Giúp HS viết được một lá thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết, kĩ năng giao tiếp. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Tư duy sáng tạo. - Thể hiện sự tự tin 30
  26. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép sẵn phần trình bày lá thư - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Nghe bài hát: “Bức thư đầu tiên” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Hs nắm được nội yêu cầu của đề bài - Thực hành viết được bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. *Cách tiến hành: Việc 1 : HD học sinh viết thư Hoạt động cá nhân -> nhóm đôi- > cả Bài 1: lớp - Gv gọi HS nêu bài tập 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - Yêu cầu đọc gợi ý trong sách - 2 HS nối tiếp đọc Gợi ý - Trả lời các câu hỏi + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai? + Viết thư cho một bạn nước ngoài + Mục đích viết thư là gì? + Để làm quen và bày tỏ tình thân ái + Bức thư cần có những nội dung gì? + Giới thiệu bản thân/ Hỏi thăm bạn/ Bày tỏ tình cảm với bạn - Yêu cầu HS nói miệng các nội dung sẽ - HS nối tiếp nói trước lớp viết - GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày - 1HS đọc lại. lá thư. Việc 2: Làm vở Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài + Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài viết. - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội - Hs đọc lá thư của mình. dung bài - Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Gọi một số HS đọc lá thư đã viết trước lớp. 31
  27. - Giáo viên cùng HS bình chon, khen - Bình chọn lá thư viết tốt nhất ngợi, *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Hoàn thiện lá thư gửi cho bạn 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Viết lại một số phần trong thư cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỦ CÔNG: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T.3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. * Với học sinh khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng gấp, cắt, dán giấy Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Cái đồng hồ tay - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo - GV nhận xét -> Kết nối nội dung bài học Làm cáo GV đồng hồ để bàn (T3) 2. HĐ thực hành (28 phút) 32
  28. *Mục tiêu: - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. *Với học sinh khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. *Cách tiến hành: *HĐ1: Củng cố cách làm đồng hồ để bàn - HS tương tác, chia sẻ -> dưới sự điều hành của TBHT-> HS NX bổ + Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh sung +TBHT điều hành +Dự kiến KQ học tập: + YC quan sát mẫu đồng hồ để bàn. - Học sinh quan sát. + Hãy nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn. + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: Làm các bộ phận của + Giáo viên nhận xét. đồng hồ. + Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. *HĐ 2 : Thực hành làm đồng hồ. *Hoạt động cá nhân - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành làm - Học sinh thực hành làm thành thành đồng hồ hoàn chỉnh. đồng hồ hoàn chỉnh. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. * Học sinh khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. * HĐ 3: Trưng bày sản phẩm - Học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm - Giáo viên tổ chức cho học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm . + HS quan sát sản phẩm + Đánh giá sản phẩm của nhau - Yêu cầu HS đặt các sản phẩm lên bàn + Bình chọn HS có sản phẩm đẹp, + Gv kiểm tra sản phẩm sáng tạo, + GV yêu cầu đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp .=> GV đánh giá kết quả học tập của HS. 33
  29. 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện làm đồng hồ 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Vẽ và tô màu trang trí đồng hồ cho đẹp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): TRÁI ĐẤT - QUẢ ĐỊA CẦU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian. - Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. 2. Kĩ năng: Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Quả địa cầu - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Trái Đất này là của chúng mình + Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên - Trả lời: Mặt Trời chiếu sáng, toả trái đất? nhiệt. Nhờ có mặt trời, cây cối xanh tươi, con người và động vật khoẻ mạnh - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Lắng nghe – Mở SGK đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (24 phút) 34
  30. *Mục tiêu: - Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian. - Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. - Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu *Cách tiến hành: Việc 1: Hình dạng của Trái Đất Bước 1: - Y/c hs quan sát hình 1 SGK trang 112. - Hs quan sát hình 1 trang 112. + Quan sát hình 1 (ảnh chụp trái đất từ vũ + Học sinh quan sát, thảo luận nhóm trụ ) em thấy trái đất có hình gì? và ghi kết quả ra phiếu học tập -> chia sẻ: Trái Đất có dạng hình cầu (hình => GV: Trái đất có hình cầu hơi dẹt ở 2 tròn, quả bóng ). đầu. Để mô tả hình dạng của Trái Đất, - Hs lắng nghe. người ta dùng quả địa cầu + Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu và nêu + HS quan sát, thảo luận và nêu: giá cấu tạo của quả địa cầu đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. Bước 2: - GV chỉ cho hs biết vị trí nước VN trên quả địa cầu để hs hình dung trái đất chúng ta - Hs quan sát. đang ở rất lớn. HS nhận biết: Trái Đất rất lớn và có =>GVKL: Trái đất rất lớn và có hình dạng hình dạng hình cầu hình cầu * Việc 2: Thực hành theo nhóm Bước 1: GV giao nhiệm vụ + Chia nhóm + Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, - HS chia nhóm xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu + Nhận xét về trục của quả địa cầu + Màu sắc trên quả địa cầu + Thảo luận trong nhóm-> thống nhất KQ Bước 2: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn - Y/c hs trong nhóm chỉ và nói cho nhau + HS chỉ và nói cho nhau nghe: cực nghe: Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Bước 3: Nam bán cầu. - GV gọi đại diện lên chỉ quả địa cầu theo +Trục của nó đứng thẳng hay nghiêng y/c của gv. so với mặt bàn. + Màu xanh là biểu thị cho biển và đại dương, màu nâu, vàng, đỏ, là biểu thị cho các châu lục => GV chốt: Quả địa cầu giúp ta hình dung - HS lắng nghe được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái đất. 35
  31. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Tìm vị trí của châu Á trên quả địa cầu 4. HĐ sáng tạo (3 phút) - Chỉ vị trí của biển Đông trên quả địa cầu ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * KNS: - Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân. - Kĩ năng giao tiếp. - Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK trang 114,115. Quả địa cầu - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - GV gọi HS chỉ vào quả địa cầu nêu: cực Bắc, - 1 Hs lên chỉ cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. - Mở SGK - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) * Mục tiêu: - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. 36
  32. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. *Cách tiến hành: HĐ 1: Trái Đất chuyển động quanh mình nó như thế nào? - Học sinh quan sát hình 1, thảo + Bước 1. GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu quan sát hình SGK. HT -> chia sẻ -> thống nhất KQ ? Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng trong nhóm (Nhóm trưởng điều cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? khiển): Trái Đất quay theo trục ngược chiều kim đồng hồ + HS trong nhóm lần lượt quay + Bước 2. Quay quả địa cầu theo chiều quay của quả địa cầu như HD ở SGK Trái Đất quanh mình nó. => GV vừa quay vừa nói: Trái Đất không đứng - HS lắng nghe yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo chiều ngược với kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học HĐ 2: Các chuyển động của Trái Đất - Chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh - Học sinh quan sát tranh, chỉ mình nó và quanh Mặt Trời trong H3- SGK - hướng chuyển động của TĐ quanh T115. MT - GV đặt câu hỏi: + Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? + Trái Đất tham gia đồng thời 2 Đó là những chuyển động nào? chuyển động. Đó là chuyển động quanh mình nó và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Nhận xét hướng chuyển động của Trái Đất - Từng cặp quan sát, chỉ cho nhau quanh mình nó và quanh Mặt Trời. xem hướng CĐ của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động của Trái => GV: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển Đất quanh Mặt Trời. động chuyển động tự quay quanh mình nó và - HS lắng nghe quay quanh Mặt Trời. HĐ 3: Trò chơi - Trái Đất quay Bước 1. GV chia lớp làm 2 nhóm, HD nhóm - 2 bạn: 1 bạn vai Mặt Trời, một trưởng cách điều khiển nhóm. bạn vai Trái Đất Bước 2. Phân vị trí và HD chơi. - Một vài cặp lên biểu diễn trước Bước 3. Biểu diễn trước lớp. lớp. GV nhận xét cách biểu diễn của HS - HS khác nghe, nhận xét. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà vẽ hình ảnh mô tả sự chuyển động của Trái Đất 37
  33. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 38