Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022

docx 37 trang Hải Hòa 08/03/2024 860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022

  1. Bài giải Số bánh nhà trường đã mua là: 4 x 105 = 420 (cái) Số bạn được chia bánh là : 420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số: 210 bạn Bài 3 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - HS đọc bài - GV gọi HS đọc bài tập - HS làm bài cá nhân. Đổi chéo kiểm tra kết - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân quả - GV trợ giúp Hs hạn chế - HS chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung: - GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ Dự kiến kết quả: + Tìm được chiều rộng bằng cách nào *Tóm tắt: (Lấy chiều dài chia cho 3) Chiều dài : 12 cm + Tìm diện tích bằng cách nào? (Lấy Chiều rộng bằng : 1/3 chiều dài chiều dài nhân chiều rộng) Diện tích HCN : cm? - GV chốt đáp án đúng, củng cố cách Bài giải: tính diện tích hình chữ nhật Chiều rộng HCN là: 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích HCN là: 12 x 4 = 48(cm2) Đáp số: 48cm2 Bài 4: (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả * Đáp án: Ngày chủ nhật là ngày 1, ngày 15, - GV chốt đáp án đúng ngày 22, ngày 29 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Giải bài tập: Ngày 8/3 năm 2019 là thứ sáu. Hỏi ngày 8/3 năm 2020 vào thứ mấy? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe – viết): NGÔI NHÀ CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Viết đúng: hàng nghìn, phong tục, tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình, - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 6
  2. - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt l/n, đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l/n ở BT3 và chép lại câu văn cho đúng chính tả. 2. Kĩ năng: Viết đúng, nhanh và đẹp Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, cười rủ rượi, nói rủ rỉ - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 4 câu + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất + Những việc chung mà tất cả các dân tộc + Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường , phải làm là gì ? đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu. + Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến: hàng nghìn, phong tục, tập sai? quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết cách lề vở 1 ô li. chính tả như thế nào? 7
  3. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những bảng con và viết các tiếng khó. chữ dễ viết sai: hàng nghìn, phong tục, - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà c. Hướng dẫn viết từ khó bình, - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n (BT2a). HS đọc chuẩn các tiếng có phụ âm đầu l/n và chép lại câu văn cho đúng chính tả (BT 3a). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Lời giải: nương đỗn nương ngô, lưng, tấp nập, đúng. làm nương, vút lên 8
  4. - Đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh + Giải nghĩa: nương: phần đất để trồng trọt của người dân miền núi. Bài 3a: - HS nối tiếp đọc. Lưu ý phát âm chuẩn l/n - HS chép lại câu văn vào vở - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm và cách viết của HS 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN viết lại đoạn văn BT 2a và trình bày cho đẹp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC: CUỐN SỔ TAY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia, - Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các CH trong SGK) . 2. Kĩ năng: - Đọc đúng: Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú ,quyển sổ, toan cầm lên, - Đọc trôi trảy, phân biệt được lời các nhân vật Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 9
  5. 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Người đi săn và con + 2 em lên tiếp nối đọc bài. vượn”. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, đọc đúng lời các nhân vật * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng kể - HS lắng nghe rành mạch chậm rải, nhẹ nhàng b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú, quyển sổ, toan cầm lên ) - HS chia đoạn (4 đoạn) + Đ1: Từ đầu sổ tay của bạn? - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng + Đ2: Tiếp theo trọng tài câu dài: + Đ3: Tiếp theo trên 50 lần Lúc đi ngang qua bàn Thanh,/ chợt + Đ4: Còn lại thấy quyển sổ/ để trên bàn,/ Tuấn tò - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng mò,/ toan cầm lên xem// ( ) đoạn văn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Giải nghĩa từ khó: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia, - Đặt câu với từ: Trọng tài =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, rõ ràng - Lắng nghe d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các CH trong SGK) . *Cách tiến hành: 10
  6. - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì ? + Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú , . + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong + Lí thú như : tên nước nhỏ nhất, nước lớn sổ tay của Thanh ? nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên + Là tài sản riêng của từng người, người tự ý xem sổ tay của bạn ? khác không được tự ý sử dụng, trong sổ tay người ta ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết, người ngoài tự ý xem là tò mò, không lịch sự . + Bài văn khuyên chúng ta điều gì? + Bài khuyên mọi người cần lịch sự, không tự ý xâm phạm tài sản riêng cua người khác/ Cần biết ghi chép lại những điều bổ ích được học + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ =>Tổng kết nội dung bài. tay của người khác 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc phân biệt được lời thoại của các nhân vật *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Hướng dẫn học sinh, mỗi nhóm 4 học - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm sinh phân vai thi đọc diễn cảm cả bài trưởng văn (Lân, Thanh, Tùng, người dẫn + Phân vai trong nhóm chuyện) . + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục đọc phân vai bài tập đọc 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vn thực hiện làm Sổ tay và ghi chép những điều lí thú vào số tay ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 11
  7. TOÁN: TIẾT 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Kết nối kiến thức chỗ - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức (12 phút) * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp ● Hướng dẫn giải bài toán - Yêu cầu 1HS đọc đề bài toán - 1HS đọc, lớp đọc thầm. + TBHT điều hành: - HS chia sẻ /?/Bài toán cho biết 35l mật ong đựng đều + 35l mật ong đựng đều vào 7 can. vào mấy can? /?/ Bài toán hỏi em điều gì? + 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế ? /?/ Nêu tóm tắt bài toán? Tóm tắt : 35l : 7 can 10l : can? /?/ Muốn biết 10 l thì đựng trong mấy can + Tìm số lít mật ong trong mỗi can. cần biết thêm điều gì? /?/ 35l đựng đều trong 7 can. vậy mỗi can 35 : 7 = 5 (l) đựng mấy lít? /?/ 5 l mật ong đựng trong 1 can, vậy 10 10 : 5 = 2 (can) lít mật ong đựng trong mấy can? 12
  8. - Hướng dẫn trình bày bài giải - HS trình bày bài giải – Chia sẻ lớp - GV chốt kiến thức, chốt cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2. HĐ thực hành (18 phút): * Mục tiêu: Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị * Cách tiến hành: Bài 1b: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành KT BT: - Thống nhất cách làm và đáp án Bước 1: Muốn tìm xem 15 kg đường đựng đúng – Chia sẻ lớp trong mấy túi thì phải cần biết thêm điều gì? Bài giải -> Phải tìm xem mỗi hộp đựng bao nhiêu ki- Số đường đựng trong mỗi túi: lô-gam kẹo 40 : 8 = 5 (kg) Bước 2: Khi biết mỗi túi đựng bao nhiêu ki- gam kẹo các em tiếp tục tìm 10kg đường trong Số túi cần để đựng hết 15 ki-lô-gam mỗi túi. đường là: * GV củng cố cách.giải bài toán rút về đơn vị 15 : 5 = 3 (túi) Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) Đáp số: 3 túi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài - HS làm bài cá nhân - Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài làm của HS - HS chia sẻ trước lớp Bài giải Mỗi cái áo cần số cúc là 24 : 4 = 6 (cúc) 42 cái cúc dùng cho số cái áo là: 42 : 6 = 7 (áo) Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – lớp) Đáp số: 7 cái áo - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS nêu yêu cầu bài tập * Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở nội dung bài. KT * GV củng cố về tính giá trị của biểu thức. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: Câu a : Đúng Câu c : Sai Câu b : Sai Câu d : Đúng 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) 13
  9. - Tìm các bài toán liên quan đến rút về đơn vị và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 158: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Củng cố về tính giá trị biểu thức và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2. Kĩ năng: - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Tính được giá trị của biểu thức số. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Nêu các bước giải BT liên quan rút về - TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận xét ĐV? - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe, ghi bài vào vở - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Tính được giá trị của biểu thức số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập 14
  10. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa - HS làm bài cá nhân vào vở bài. - Đổi chéo vở KT - TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng thành BT *Dự kiến KQ: Lưu ý: củng cố các bước giải Tóm tắt: Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa? 48 đĩa: 8 hộp Bước 2: 30 cái đĩa xếp xào mấy hộp? 30 đĩa: hộp? Bài giải Số đĩa trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ *GV lưu ý HS M1 +M2: - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn + Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng => GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng Bài giải: rút về đơn vị. Số HS xếp một hàng là: 45 : 9 = 5 ( bạn) Số hàng xếp 60 bạn là: 60 : 5 = 12 (hàng) Bài 3 (Nhóm – Cả lớp) ĐS: 12 hàng - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối - HS nêu yêu cầu bài tập đúng - HS chơi trò chơi theo nhóm 5: + 2 đội chơi. mỗi đội có 5 thành viên sẽ thi nối nhanh kết quả. Đội nào nối nhanh, - Tuyên dương nhóm thắng cuộc đúng và đẹp sẽ giành chiến thắng - GV chốt lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Chữa các phép tính làm sai. 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở bài tập Toán và giải. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 15
  11. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ?” DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? 2. Kĩ năng: Ghi nhớ và sử dụng dấu hai chấm hợp lí Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT Bằng gì? - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? *Cách tiến hành: *Việc 1: Dấu chấm, dấu hai chấm Bài 1: * HĐ nhóm đôi -> Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. - Yêu cầu Hs N2-> chia sẻ. - 1 HS đọc đoạn văn trong bài. + Trong bài có mấy dấu hai chấm? - HS làm bài N2-> chia sẻ + Vậy theo em, dấu hai chấm thứ nhất dùng + Ba dấu hai chấm để làm gì ? + Dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ + Dấu hai chấm thứ 2 dùng để làm gì ? Chao 16
  12. + Dấu hai chấm thứ 2 dùng để báo + Dấu hai chấm thứ 3 dùng để làm gì ? hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc. - Qua bài tập, em thấy dấu hai chấm được + Dấu hai chấm thứ 3 dùng để báo dùng làm gì? hiệu lời nói của Tu Hú. => Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho - HS trả lời người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng - Nghe. trước. *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT Bài 2: - Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong bài. * Nhóm 4 -> Cả lớp - 2 HS đọc đoạn văn trong bài. - GV giới thiệu đôi nét về nhà bác học Đác- uyn - HS nghe - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm 4 để điền dấu câu phù hợp (bằng bút - HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở nhóm bàn để điền dấu câu phù hợp bài tập. (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. Một nhóm điền dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên phiếu. - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải - HS thống nhất đáp án, chia sẻ: đúng. * Đáp án: 1. dấu chấm, 2. dấu hai - Yêu cầu nhắc lại tác dụng của dấu chấm, chấm, 3. dấu hai chấm dấu hai chấm *Việc 2: Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng - 2 HS nhắc lại gì?” Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập (Bảng phụ ). * Cá nhân -> Cả lớp - Gọi 1 HS đọc các câu văn trong bài. - HS đọc YC - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Một - 1 HS đọc các câu văn trong bài. HS làm bảng nhóm (Gạch dưới bộ phận trả - HS làm bài vào vở bài tập. lời câu hỏi Bằng gì? trong mỗi câu văn) - HS chia sẻ KQ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS thống nhất KQ -> chữa bài vào vở. a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. *GV lưu ý đối tượng HS M1 đặt và trả lời b) Các nghệ nhân đã thêu nên những được câu hỏi Bằng gì? bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên 17
  13. non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu củamình. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - VN đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "bằng gì?" ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA X I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa X - Viết đúng tên riêng : Đồng Xuân - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa Đ, X, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18
  14. 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Văn Lang , - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Vỗ tay cần nhiều ngón - Nhận xét, tuyên dương bạn Bàn kĩ cần nhiều người. - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? + Đ, X, T - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: Đ, X, T cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Đồng Xuân => Là tên của một chợ lớn ở phố cổ Hà - Học sinh đọc từ ứng dụng. Nội, cũng là tên một huyện của tỉnh Phú Yên + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + 2 chữ: Đồng Xuân chiều cao như thế nào? + Chữ Đ, X, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, u, â, - Viết bảng con cao 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Đồng Xuân - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Đồ dùng muốn bền thì - HS đọc câu ứng dụng. phải có gỗ tốt chứ không phải có nước sơn đẹp. Con người có tính nết tốt đẹp còn hơn có ngoại hình đẹp. Câu ca dao - Lắng nghe. muốn đề cao vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con 19
  15. - Học sinh viết bảng: Tốt, Xấu 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa X + 1 dòng chữa Đ, T + 1 dòng tên riêng Đồng Xuân + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của con người ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ CÁC GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: Các anh hùng, liệt sĩ đã anh dũng hi sinh hoặc để lại một phần xương máu ở lại chiến trường để bảo vệ cuộc sống hoà bình của chúng ta hiện nay. Vì vậy, cần có hành động thiết thực giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ. 2. Kĩ năng: HS biết thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả năng bản thân Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 20
  16. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh, ảnh - HS: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Nghe bài hát: “Tiếp bước cha anh làm ngàn việc tốt ” - Kết nối bài học. Giới thiệu bài mới – Ghi - Nêu nội dung bài hát bài lên bảng 2. HĐ Thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: HS hiểu: - Các anh hùng, liệt sĩ đã anh dũng hi sinh hoặc để lại một phần xương máu ở lại chiến trường để bảo vệ cuộc sống hoà bình của chúng ta hiện nay. Vì vậy, cần có hành động thiết thực giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ. - HS biết thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả năng bản thân * Cách tiến hành: Việc 1: Tìm hiểu thực tế địa phương * Nhóm 6 -> Lớp - Yêu cầu HS báo cáo về việc điều tra - Các nhóm lần lượt báo cáo, khuyến hoàn cảnh các gia đình thương binh, liệt khích các nhóm bao cáo kèm hình ảnh sĩ tại địa phương (GV giao từ tiết trước) + Số lượng các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương + Hoàn cảnh của các gia đình hiện nay + Sự quan tâm của chính quyền địa - Giáo viên lắng nghe nhận xét chung phương đến gia đình họ - Tuyên dương các nhóm có số liệu điều tra cụ thể, chính xác, tỉ mỉ Việc 2 : Bày tỏ ý kiến * Cá nhân – Lớp +Theo em, mình có thể làm gì để giúp đỡ - HS nêu các việc mà mình làm được các gia đình thương binh, liệt sĩ? + Tại sao cần giúp đỡ các gia đình - HS nêu thương binh, liệt sĩ? - Nhận xét, chốt: Các thương binh, liệt sĩ đã không tiếc máu xương của mình để bảo vệ hoà bình cho chúng ta. Vì thế cần - HS lắng nghe giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ bằng những việc làm phù hợp. 21
  17. - Liên hệ. giáo dục: Việc học tập tốt để dựng xây đất nước cũng là góp phần thể - HS lắng nghe, liên hệ hiện lòng biết ơn với các thương binh, liệt sĩ Việc 3: Phân công nhiệm vụ thực hiện - GV giao việc cho các nhóm HS lập kế - HS lập kế hoach, phân công nhiệm vụ hoạch giúp đỡ các gia đình, liệt sĩ tại địa cho từng thành viên và thời gia tổ chức phương. giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ - Các nhóm chia sẻ kế hoạch - GV chốt lại các việc nên làm và hướng dẫn HS cách thực hiện 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương theo kế hoạch đã lập 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tuyền truyền mọi trong cộng đồng cùng thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 159: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu). 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng giải bài toán rút về đơn vị và kĩ năng lạp bảng thống kê Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3a, 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật: 22
  18. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: T/C “Hái hoa dân chủ”: - HS tham gia chơi Nội dung chơi là BT 3b trong SGK Điền dấu x hoặc : 24 6 2 = 2 24 6 2 = 8 - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn kĩ năng lập bảng thống kê (theo mẫu). * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Nhóm 2 - Cả lớp) - GV giao nhiệm vụ - 2 HS đọc YC bài - Cá nhân-> Đổi chéo vở KT - chia sẻ trước - Giáo viên nhận xét đánh giá. lớp -> Thống nhất KQ * Dự kiến đáp án: => GV củng cố cách giải bài toán liên Tóm tắt : quan đến rút về đơn vị 12 phút đi đươc : 3km 28 phút đi được: km ? Bài giải Số phút đi một ki-lô-mét là: 12 : 3 = 4 (km) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là: 28 : 4 = 7 (km) Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) Đáp số : 7 km - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ trước lớp Tóm tắt - GV nhận xét, củng cố lại cách làm. 21 kg : 7 túi 15 kg : túi? Bài giải Số gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần lấy để đựng 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 (túi) 23
  19. Đáp số: 5 túi gạo Bài 4 (Nhóm 2 – Lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm s2 - HS làm việc nhóm 2 * GV củng cố kĩ năng lập bảng thống - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: kê 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 TB 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 Bài 3a (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm): - HS thực hiện nốt phần bài tập và báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa các phép tính làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN thực hiện lập bảng thống kê. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) HẠT MƯA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Viết đúng: mỡ màu, trang mặt nước, nghịch, - Nghe - viết lại chính xác bài thơ "Hạt mưa" - Làm đúng bài tập điền 2a tìm và viết các từ bắt đầu bằng l/n 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch ) từ đó them yêu quý mơi trường thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: 24
  20. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Thi viết đúng, viết đẹp: + Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. + Mẹ Lan lên núi lấy lá làm nón. - GV nhận xét, đánh giá chung - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ theo thể thơ 5 chữ *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Giải nghĩa từ "trang": san đều, làm phẳng + Những câu thơ nào nói lên tác dụng + Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mỡ màu của hạt mưa ? của đất /Hạt mưa trang mặt nước/ Làm gương cho trăng soi. + Những câu nào nói lên tính cách tinh + Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi nghịch của hạt mưa ? ngay . * GD bảo vệ môi trường: Mưa được hình thành từ hạt nước được gió thổi - HS nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước đi. Mưa có nhiều ích lợi và cũng tinh nghịch như con người. Cần bảo vệ mưa, bảo vệ nguồn nước. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng thơ có 5 dòng thơ + Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ? + Mỗi khổ có 4 dòng thơ + Chúng ta viết hoa những chữ nào? + Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi dòng thơ + Trình bày như thế nào ? + Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. Hết một khổ thơ thì cách 1 dòng để viết khổ thơ mới c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: mỡ màu, trang mặt - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS nước, nghịch, viết. - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 25
  21. - GV nhận xét chung 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 2 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp 26
  22. Bài 2: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: Lào, Nam Cực, Thái Lan - HS nối tiếp nêu + Yêu cầu HS nêu hiểu biết của mình về các tên riêng trong bài 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN viết lại cho đúng và đẹp các câu sau: + Cái lọ lục bình lăn lông nốc. + Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 160: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức và giải toán Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 27
  23. 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi - TBHT điều hành + Nêu quy tắc tính giá trị của BT - 1 HS nêu + Thực hành làm phần a, b BT1 a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b) (20354 – 9638 ) x 4 = 10716 x 4 - Chốt cách tính giá trị biểu thức có = 42864 dấu ngoặc đơn - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài 1c, d: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài – Trao đổi KT lại - HS làm bài cá nhân – Đổi chéo KT - Gọi HS lên chia sẻ làm bài - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 - 6241 BT. = 8282 => GV củng cố lại cách tính giá trị biểu thức d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 - 86024 có chứa dấu trừ và nhân, chia = 10988 Bài 3: (Cá nhân – Lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân - HS làm bài cá nhân -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn - HS chia sẻ, thống nhất KQ chung thành BT * Dự kiến đáp án => GV củng cố cách giải bài toán liên quan Tóm tắt: đến rút về đơn vị 3 người nhận: 75000 đồng 2 người nhận: đồng? Bài giải Mỗi người nhận số tiền là: 75 000: 3 = 25 000(đồng) Hai người nhận số tiền là: 25 000 x2 = 50 000(đồng) Đáp số: 50 000 đồng Bài 4: (Nhóm 2 – Cả lớp) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài nhóm 2 – Chia sẻ kết quả 28
  24. - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 * Dự kiến đáp án => Gv củng cố về cách tính diện tích hình Bài giải vuông Đổi: 2dm 4cm = 24 cm Cạnh hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2 Bài 2: (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. * Dự kiến đáp án: - GV kiểm tra từng HS Số tuần lễ mà Hương học là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần lễ 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phép tính làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục thực hiện giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN: I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) - Viết được một đoạn văn ngắn (7-10 câu) kể lại việc làm trên. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *KNS: - Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. - Đảm nhận trách nhiệm - Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo. *GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần gợi ý, tranh ảnh về bảo vệ môi trường 29
  25. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp hát bài “ Cái cây xanh xanh” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) - Viết được một đoạn văn ngắn (7- 10 câu) kể lại việc làm trên. *Cách tiến hành: HĐ 1 : Nói về việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường Bài 1: Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập -> lớp đọc thầm theo . + GV đưa bảng phụ có sẵn gợi ý +1 HS đọc các gợi ý a và b. - GV giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt - HS QS, lắng nghe động bảo vệ môi trường . - GV cho HS nói đề tài của mình. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - GV nhắc HS có thể bổ sung tên những - HS nghe việc làm khác có ý nghiã bảo vệ môi trường ( ngoài gợi ý trong SGK). - GV cho HS kể theo nhóm 4 - HS từng nhóm kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình - GV cho HS thi kể đã làm. + TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội + Một số HS thi kể trước lớp. dung bài - Cả lớp nhận xét. + GV đánh giá * Giáo dục BVMT: Môi trường sống xung quanh chúng ta đang ngày càng ô nhiễm. Cần bảo vệ môi trường bằng các việc làm - HS lắng nghe thiết thực. Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 chia sẻ nội dung học tập trong nhóm HĐ 2: Viết đoạn văn kể lại việc làm trên Bài 2: Cá nhân -> cả lớp 30
  26. - Viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường. - Hs nêu yêu cầu bài - GV nhắc HS ghi lại lời kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu). - Lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT + TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội - Hs viết bài vào vở BT dung bài + Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. - GV và lớp nhận xét về thông báo: cách - HS đọc lại đoạn văn trước lớp dùng từ, sử dụng dấu câu, - Bình chọn viết tốt nhất - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia - Lắng nghe vào hoạt động chia sẻ. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Tiếp tục hoàn thiện bài viết 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - VN tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện bảo vệ môi trường bằng những việc làm thiết thực. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỦ CÔNG: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kỹ thuật. - Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau, 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh khả năng gấp, cắt, dán giấy Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. *GD TKNL&HQ: Quạt tạo gió. Sử dụng quạt sẽ tiết kiệm năng lượng điện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu quạt giấy tròn, tranh quy trình làm quạt giấy tròn, giấy màu, sợi chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 31
  27. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Nêu các bước làm quạt giấy tròn? * Bước 1: Cắt giấy * Bước 2: Gấp, dán quạt * Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Kết nối bài học – Giới thiệu – Ghi tên bài - HS ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (25 phút) *Mục tiêu: - Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kỹ thuật. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. - Đánh giá được sản phẩm của bạn. *Cách tiến hành: Nhóm 4 – Lớp *Việc 1: HS thực hành làm quạt giấy tròn và - HS thực hành làm quạt giấy tròn. trang trí. - HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc các nan giấy bạc nhỏ, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt quạt. giấy tròn. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. *Việc 2: Trưng bày sản phẩm - HS đặt sản phẩm của mình lên bàn - Đánh giá sản phẩm của bạn. - Bình chọn bạn có sản phẩm đúng - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và các bước, đẹp, sáng tạo khen ngợi để khuyến khích các em làm xong sản phẩm. * GD sử dụng TKNL & HQ: Việc sử dụng quạt giấy là việc làm thiết thực giúp chúng ta tiết - HS lắng nghe kiệm năng lượng điện trong những ngày không quá nóng 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp quạt giấy tròn 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Vẽ và trang trí quạt giấy tròn cho đẹp hơn 32
  28. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1):) BÀI 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng sử dụng quỹ thời gian ngày và đêm hợp lí Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK, đèn pin, quả địa cầu - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS tham gia trò chơi: Gọi thuyền + Trả lời: Vì Mặt Trăng chuyển động + Tại sao gọi Mặt Trăng là vệ tinh của Trái quanh Trái Đất Đất? - Lắng nghe – Mở SGK - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) *Mục tiêu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết một ngày có 24 giờ. *Cách tiến hành: Việc1: Hiện tượng ngày, đêm trên Trái * Nhóm 2 – Lớp đất 33
  29. - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs Quan sát - HS làm việc nhóm 2 hình và trả lời câu hỏi: - Hs Quan sát hình và trả lời câu hỏi. KQ ghi phiếu học tập – Chia sẻ với lớp + Tại sao cùng một lúc bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa + Vì Trái Đất hình cầu cầu? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt + Gọi là ngày Trời chiếu sáng gọi là gì? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không + Gọi là đêm được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? + Trên quả địa cầu cùn một lúc được chia + Chia làm 2 phần làm mấy phần ? =>GV nhận xét và kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập * Cá nhân – Lớp *Việc 2: Giải thích hiện tượng ngày đêm + Có vì Trái Đất luôn chuyển động + Trong một ngày mọi nơi trên Trái đất đều quanh mình nó có lần lượt ngày và đêm không? Tại sao ? - Yêu cầu HS thực hành trên lớp như nội - HS lên thực hành thí nghiệm xoay dung yêu cầu trang 120 - SGK quả địa cầu =>GV: Do Trái Đất tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng - Hs nghe và ghi nhớ tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. *Việc 3: Thời gian trên Trái đất * Cá nhân – Lớp - GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu. - Hs theo dõi - Quay quả địa cầu đúng 1 vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ và nói: Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là 1 ngày. + Các em biết 1 ngày có bao nhiêu giờ? + Một ngày có 24 giờ + Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng + Lúc đó có nơi luôn có ban ngày , quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên cónơi luôn có ban đêm; lúc đó sẽ có nơi Trái Đất như thế nào? không tồn tại sự sống vì nơi thì quá nóng, nơi thì quá lạnh . => GV: Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một - HS lắng nghe và ghi nhớ ngày có 24 giờ và có cả ban ngày và ban đêm 34
  30. => GV chốt lại toàn bộ nội dung bài - HS đọc phần ghi nhớ 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học - Sử dụng quỹ thời gian một ngày cho phù hợp. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu về lí do tại sao lại có ngày và đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở nước ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): BÀI 64: NĂM, THÁNG VÀ MÙA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Biết một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng xem lịch, nhận biết ngày, tháng và các mùa trong năm Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GD BVMT: Bước đầu biết có hai loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Lịch treo tường - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT điều hành: + Khi nào trên Trái Đất là ban ngày, ban + Trả lời: Khoảng thời gian Trái Đất đêm? được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm 35
  31. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Mở SGK Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) - Biết một năn trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Có kỹ năng xem lịch, nhận biết ngày, tháng và các mùa trong năm *Cách tiến hành: Việc 1: Năm, tháng và mùa * Nhóm 4– Lớp - GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm theo - Hs thảo luận nhóm theo gợi ý -> thống hai câu hỏi sau: nhất ý kiến - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. * Đáp án dự kiến + Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm + 12 tháng bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu + Tháng 2 năm nhuận 29 ngày (tháng ngày ? 2 năm không nhuận 28 ngày. Tháng có 30 ngày là các tháng: 4,6,9 11. Các tháng còn lại là 31 ngày + Mỗi năm gồm bao nhiêu ngày? + Mỗi năm có 365 ngày (năm nhuận 366 ngày) + Trái Đất quay quanh Mặt Trời được một + 365 – 366 ngày vòng thì quay quanh mình nó bao nhiêu vòng? + Trên Trái Đất có mấy mùa? + 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học - Gv nhận xét và kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng xung quanh mặt trời là 1 năm. Khi chuyển động trục Trái Đất bao giớ cũng nghiêng về một - HS nghe và nhớ phía. Trong một năm, có một thời gian - Đọc nội dung phần bài học SGK Bắc bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời – Thời gian đó ở Bắc bán cầu là mùa hạ,, Nam bán cầu là mùa đông và ngược lại khi ở Nam bán cầu là mùa hạ thì Bắc bán cầu là mùa đông. Khoảng thời gian chuyển từ mùa hạ sang mùa đông gọi là mùa thu và từ mùa đồng sang mùa hạ là mùa xuân . Việc 2: Thực hành - Liên hệ thực tế - Yêu cầu quan sát hình 2 trang 123 và tìm * Cá nhân – Lớp vị trí thể hiện Bắc bán cầu đang là mùa + HS quan sát và trả lời: Mùa xuân: vị xuân, hạ, thu, đông? trí A, Hạ: B, Thu: C và Đông: D - Liên hệ: Những mùa nào cây cối thường phát triển nhanh? + Sự phát triển của cây phụ thuộc vào khí hậu, thường cây phát triển mạnh về 36
  32. mùa xuân và mùa hè Tuy nhiên, cũng có một số loại cây phát triển mạnh vào + Những loài vật nào ưa sống xứ nóng, loài mùa đông, đó là các loại rau xứ lạnh. nào ưa sống xứ lạnh? + Xứ nóng: lạc đà, thằn lằn, chuột chũi, Xứ lạnh: gấu bắc cực, chim cánh - GDBVMT: Vậy mỗi loài cây, mỗi loài cụt, động vật thích nghi với một loại khí hậu khác nhau. Có loài ưa nóng, có loài ưa lạnh. Tuỳ theo từng cây trồng và vật nuôi - Lắng nghe mà chúng ta nuôi trồng vào các mùa thích hợp để chúng phát triển mạnh, cho năng suất cao 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu thêm lí do tại sao tháng 2 lại có 29 ngày. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 37