Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022
- + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? - Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em tình huống của nhóm mình. điều gì? + HS trả lời. *GV kết luận: + HS trả lời. + Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản - Học sinh nghe. thân mà không phải nhờ và hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác. + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác. 3. HĐ Thực hành: (5 phút) * Mục tiêu: Nhớ và nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS viết ra giấy những công việc - Mỗi HS chuẩn bị trước 1 mẫu giấy nhỏ mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở để ghi. trường, - 4, 5 HS phát biểu, đọc những công việc mà mình đã tự làm trước lớp. - HS khác cho ý kiến bổ sung. - Khen ngợi – nhắc nhở. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Thực hiện nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tuyền truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nghe – viết): NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng bài CT; làm đúng BT 2a. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). -Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 9
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng. Bài tập 3 viết vào giấy khổ to (8 bản) + bút dạ. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chú bộ đội” - Viết bảng con: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, - Kết nối nội dung bài học. nâng niu, hàng rào, - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Đoạn văn kể chuyện gì? - Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa lại hàng rào, viên tướng không nghe và chú quả quyết bước về vườn trường, mọi người ngạc nhiên và bước nhanh theo chú. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 5 câu. + Trong đoạn văn có những từ nào - Các từ đầu câu: Khi, Ra, Viên, Về, Nhưng, phải viết hoa? Vì sao? Nói, Những, Rồi phải viết hoa. + Lời của các nhân vật được viết như - Lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm, thế nào? xuống dòng và dấu gạch ngang. + Trong đoạn văn có những dấu câu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch nào? ngang, dấu chấm than. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Quả quyết, viên tướng, sững lại, vườn trường, dũng cảm, - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. 10
- *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, en/eng. *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: đúng. Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. Bài 3: Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy chép sẵn đề và bút dạ cho - Nhận đồ dùng học tập. các nhóm. - HS tự làm bài trong nhóm. - Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng. - 2 nhóm dán bài lên bảng. - Xoá từng cột chữ và cột tên chữ, - HS đọc. yêu cầu HS học thuộc và viết lại. - Yêu cầu HS viết lại vào vở. - HS viết. 11
- 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP(23) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. -Rèn tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Và kĩ năng xem đồng hồ. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a, b), 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (4 phút): - Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa - HS tham gia chơi. ra bài tập để học sinh tìm kết quả: 37 x 2; x : 7 = 15. + Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x - HS trả lời. 2? + Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết? - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 12
- 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 49 27 57 18 64 X 2 X 4 X 6 X 5 X 3 98 108 342 90 192 - Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách - HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. thực hiện phép tính của mình. *GV củng cố về cách thực hiện phép -HS lắng nghe và ghi nhớ. nhân có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Bài 2 (a, b): (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 38 27 53 45 X 2 X 6 X 4 X 5 76 162 212 225 + Khi đặt tính cần chú ý điều gì? - Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng + Thực hiện tính từ đâu? hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. - Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến Bài 3a: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) hàng chục. - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Tóm tắt: 1 ngày: 24 giờ. 6 ngày: ? giờ. Bài giải: Cả 6 ngày có số giờ là. 24 x 6 = 144 (giờ) - GV nhận xét, đánh giá. Đáp số: 144 giờ. Bài 4: (Làm miệng) - GVđọc từng giờ, gọi học sinh lên bảng sử dụng mặt đồng hồ để quay kim - HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ đến đúng giờ đó. để chỉ đúng số giờ. - Gv nhận xét. Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - HS tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn thành. 13
- - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3: TẬP ĐỌC: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT(44) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn đọc. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Lớp chúng mình rất vui. + Theo em các chữ viết có biết họp - Học sinh trả lời. không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn về nội dung gì? - GV kết nối kiến thức. - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 14
- 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS - HS lắng nghe. đọc với giọng: + Giọng bác chữ A: Dõng dạc + Giọng Dấu Chấm: Rõ ràng, rành mạch + Giọng các dấu khác: Ngạc nhiên, phàn nàn. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó: câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc ) - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng + Đoạn 1: Vừa tan học lấm tấm mồ hôi. đoạn và giải nghĩa từ khó: + Đoạn 2:Có tiếng xì xào lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên Ẩu thế nhỉ! + Đoạn 4: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện đoạn trong nhóm. lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Thưa các bạn!// Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.// Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.// Có đoạn văn/ em viết thế này:// “ Chú lính bước vào đầu chú.// Đội chiếc mũ sắt dưới chân.// Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”// - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. * - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài d. Đọc toàn bài: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. 15
- *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Đọc lại đoạn 1. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc - Các chữ cái và dấu câu họp để bàn cách gì? giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất buồn cười. - Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn lại. - Đọc các đoạn còn lại. + Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? - Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc *GV lưu ý HS: Đây là một chuyện vui lại câu văn một lần nữa. nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc họp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự của một cuộc họp. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi - Chia nhóm theo yêu cầu. nhóm 1 tờ giấy khổ lớn. - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi 3. - Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán bài lên bảng. DIỄN BIẾN CUỘC HỌP Nêu mục đích cuộc họp Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Nêu tình hình của lớp Em Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.” Nêu nguyên nhân dẫn Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu. đến tình hình đó Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. Nêu cách giải quyết Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. Giao việc cho mọi người Anh dấu chấm câu yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng đặt dấu chấm câu. *Nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: HS đọc diễn cảm theo vai. *Cách tiến hành: Hoạt động theo nhóm - cả lớp - GV gọi 1 vài nhóm HS, mỗi nhóm 4 - Mỗi HS đọc 1 đoạn. em tự phân vai (Người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm) đọc lại truyện. - 2 3 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi. 16
- - GVHD các em đọc đúng, đọc hay theo gợi ý mục a. - Bình chon nhóm đọc hay nhất. - GV cùng cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài đọc có chủ đề tương tự. => Đọc trước bài: Bài tập làm văn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): BÀI 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng làm chủ bản thân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình minh họa SGK/ 20, 21. Giấy khổ to, bút dạ, phiếu thảo luận. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Chị Ong Nâu và em bé. + Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch? - Học sinh trả lời. - Lắng nghe – Mở SGK 17
- - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: Kể tên một số bệnh về tim mạch. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. * Cách Tiến hành: Hoạt động 1: Bệnh về tim mạch * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh về tim mạch. * Cách Tiến hành: + Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết? - Thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu - Giảng thêm cho HS kiến thức một số bệnh về cơ tim, xơ vữa động mạch, tim mạch. *GVKL: Thấp tim là bệnh thường gặp và nguy hiểm đối với trẻ em. Hoạt động 2: Bệnh thấp tim * Mục tiêu: Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại, quan sát tranh -Đọc đoạn đối thoại SGK /20,21 thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi/ 20. -HS trao đổi N4 báo cáo kết + Câu 1. quả. + Câu 2. - Bệnh thấp tim. - Để lại di chứng nặng nề cho van + Câu 3. tim, gây suy tim. - Viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài, thấp khớp cấp không chữa trị - Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 và nêu cách phòng kịp thời. bệnh tim mạch. - Nhóm đôi Thống nhất kết quả. + Ăn đủ chất. + Súc miệng nước muối. *GVKL: Cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn + Mặc ấm khi trời lạnh. uống đủ chất, vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể - Lắng nghe, ghi nhớ. hằng ngày. *GDKNS: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. + Kĩ năng làm chủ bản thân: đảmnhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS lựa chọn ý đúng từ phiếu bài tập và trả lờp câu hỏi được nêu ra. 18
- * Cách Tiến hành: - Phát phiếu học tập cho HS. + Với người bệnh tim, nên và không nên làm gì? - Thảo luận nhóm 2. - Cử đại diện trả lời: ý đúng là ý 2 và 5. - Nên: ăn đủ chất, tập TD, *GVKL: Ai cũng mắc bệnh về tim mạch, không - Không nên: chạy nhảy, làm quá phải chỉ trẻ con. sức, - Học sinh lắng nghe. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim? => Xem trước bài “Hoạt động bài tiết nước tiểu” ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SO SÁNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém. Nắm được các từ ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. - Phân biệt được một số kiểu câu so sánh hơn kém; biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. -Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 1. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 19
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ - HS thi đua nhau nêu kết quả. chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm của cha mẹ với con cái; con cháu đối với ông bà, cha mẹ; anh chị em đối với nhau. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) *Mục tiêu: Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém. *Cách tiến hành: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so sánh - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở nháp. - Nêu yêu cầu bài tập . - Chữa bài, thống nhất kết quả. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Chữa bài trên bảng. - Thống nhất kết quả. a) Cháu- hơn. Ông - buổi trời chiều. *Lưu ý về những sự vật được so sánh cho Cháu- ngày rạng sáng đối tượng Hs M1 - Gv chốt lại lời giải đúng và giới thiệu 2 loại so sánh: So sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. Bài tập 2: Ghi lại các từ so sánh trong các - Ghi bài vào vở bài tập. khổ thơ - Đọc YC bài. + Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm từ so sánh trong khổ thơ. - HS thảo luận theo cặp tìm từ so sánh - Yêu cầu HS nêu các từ chỉ so sánh, hướng trong từng câu. dẫn thống nhất kết quả đúng. - Hs trình bày theo từng câu. Câu a: hơn, là, là. Câu b: hơn. Câu c: chẳng bằng, là 3. HĐ thực hành (15 phút): *Mục tiêu : Nắm được các từ ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp - Bài tập 3:Tìm và ghi tên sự vật được so sánh trong các câu thơ. - GV gọi Hs đọc YC bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự thực hiện rồi chữa bài . - Đọc từng câu và ghi từng sự vật so sánh với nhau: + Quả đào - Đàn lợn con. 20
- + Tàu dừa - Chiếc lược. + Yêu cầu HS nêu từng câu. - HS nêu - góp ý, thống nhất kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: Tìm từ so sánh có thể thêm vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS nêu những sự vật được so - Nêu yêu cầu bài tập. sánh với nhau. - Yêu cầu HS nêu ý kiến. - HS nêu các từ mẫu (đọc cả câu so sánh) VD: Tàu dừa như chiếc lược chải vào mây - Tìm và nêu từ thích hợp - thống nhất xanh. kết quả. - Gv chốt KT bài. 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng). 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tự tìm các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). -Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. -Giáo dục học sinh đam mê Toán học. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 21
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức - HS tham gia chơi. cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 6. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút) * Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và thuộc bảng chia 6. * Cách tiến hành: Việc 1: Lập bảng chia 6: - Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng - Quan sát. và hỏi. + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy - 6 lấy 1 lần bằng 6. 1 lần được mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được - Viết phép tính: 6 x 1 = 6. lấy 1 lần bằng 6? + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, - Có 1 tấm bìa. biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? - Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa). + Vậy 6 chia 6 được mấy? - 6 chia 6 bằng 1. - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc - Đọc. phép nhân, phép chia vừa lập được. 6 nhân 1 bằng 6. - Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài tập: 6 chia 6 bằng 1. Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. + Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm nhiêu chấm tròn? bìa như thế có 12 chấm tròn. + Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn - Phép tính 6 x 2 = 12. có trong cả hai bìa? + Tại sao em lại lập được phép tính này? - Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2. + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, - Có tất cả 2 tấm bìa. biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa). bài toán yêu cầu. + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - 12 chia 6 bằng 2. - Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau đó - Đọc phép tính: cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa 6 nhân 2 bằng 12. lập được. 12 chia 6 bằng 2. + Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép tính chia vừa lập? 22
- - Phép nhân và phép chia có mối quan hệ - Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số các em lập tiếp bảng chia 6. 6 thì được thừa số kia. Việc 2: Học thuộc bảng chia 6: - HS làm vào vở, vài HS nêu tiếp các - GV cho HS đọc bảng chia 6 phép tính trong bảng chia 6. + Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 6. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6. + Có nhận xét gì về các số bị chia trong - Các phép chia trong bảng chia 6 đều có bảng chia 6. dạng một trong số chia cho 6. - Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18, và + Có nhận xét gì về kết quả của các phép rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, chia trong bảng chia 6? bắt đầu từ 6. - Các kết qủa lần lượt là: 1, 2, 3, , 10. - HS tự đọc nhẩm để học thuộc lòng bảng chia 6 - GV nhận xét, đánh giá , chuyển HĐ - Thi đọc thuộc lòng trong cặp, nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc thuộc lòng trước lớp. 3. HĐ thực hành (16 phút) * Mục tiêu: Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp Bài 1: - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Báo cáo kết quả trước lớp: 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 . Bài 2: - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 + Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết quả - Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay của 24 : 6 và 24 : 4 được không vì sao? 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích - Các trường hợp khác tương tự. chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp: Bài giải: Mỗi đoạn dây đồng dài là. 23
- 48 : 6 = 8 (cm) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Đáp số: 8cm. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - HS tự hoàn thành và báo cáo khi hoàn - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em thành. 3. HĐ ứng dụng (2 phút): - Đọc thuộc bảng chia chia 6. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Giáo viên đưa ra bài tập có sử dụng bảng - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. chia 6. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP): MÙA THU CỦA EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chép đúng, không mắc lỗi bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). Làm đúng BT 3a. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng chép sẵn bài thơ. Bảng phụ chép bài tập 2 (3 lần). - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: 24
- - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Mùa thu của em” - Nêu nội dung bài hát. - 3 HS viết trên bảng lớp: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng, lơ đãng, đỏ nắng - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Mùa thu thường gắn với những gì? - Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các HS sinh sắp đến trường. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ. + Bài thơ có mấy khổ? - Bài thơ có 4 khổ. + Mỗi khổ có mấy dòng thơ? - Mỗi khổ có 4 dòng thơ. + Trong bài thơ những chữ nào phải - Những chữ đầu câu phải viết hoa. viết hoa? + Tên bài và chữ đầu câu viết như thế - Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu câu lùi nào cho đẹp? vào 2 ô. c. Hướng dẫn viết từ khó: . + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: nghìn, mở, mùi hương, ngôi trường, thân quen, lá sen, - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ 25
- để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - HS viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần oam *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp vào - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp. chỗ trống. => Đáp án: + Sóng vỗ oàm oạp. + Mèo ngoạm miếng thịt. + Đừng nhai nhồm nhoàm. - Học sinh làm cá nhân. Bài 3a: - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp. =>Đáp án: + Là từ nắm. a) + Là từ lắm. + Giữ chặt trong lòng bàn tay. + Là gạo nếp. + Rất nhiều. - HS làm bài vào vở. + Gạo dẻo để thổi xôi, làm bánh. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. b) Tiến hành tương tự phần a). 6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n. 7. HĐ sáng tạo (1 phút): - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 26
- TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Biết xác định của một hình đơn giản. -Rèn KN nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ - HS tham gia chơi. chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 6. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán. * Cách tiến hành: 27
- Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 6x6= 36 6x9= 54 6x7=42 6x8 = 48 36:6 = 6 54:6 = 9 42:6= 7 48:6 = 8 24: 6 = 4 18:6= 3 60:6= 10 6:6=1 6x4 = 24 3x6= 18 10x6= 60 6x1=6 + Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể - Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 được vì nếu lấy tích ghi ngay kết qủa 54 : 6 được chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. không, vì sao? - Giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. + Dựa vào kết quả phép tính chia - Dựa vào kết qủa phép tính chia ở trên ta có thể ở trên ta có thể ghi ngay kết qủa ghi ngay kết quả phép nhân ở dưới. Vì ta lấy phép nhân ở dưới được không, vì thương nhân với số chia sẽ được số bị chia. sao? *GVKL: - HS lắng nghe. + lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + lấy thương nhân với số chia sẽ được số bị chia. Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài. 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 12 : 6 = 2 15 : 5 = 5 35 : 5 = 7 Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - HS quan sát, tìm ra cách làm. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là. 18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3 m. + Tại sao để tìm số m vải may - Vì tất cả có 18m vải thì may được 6 bộ quần áo mỗi bộ quần áo em lại thực hiện áo như sau. Vậy 18 được chia thành 6 phần bằng phép chia 18:6=3(m)? nhau thì mỗi phần chính là số m vải may 1 bộ quần áo. - Giáo viên nhận xét chung 28
- Bài 4: (Lớp – Cá nhân) + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm xem hình nào đã - Yêu cầu HS quan sát và tìm hình được tô màu hình. đã được chia thành 6 phần bằng - Hình 2 và 3 đã được chia thành 6 phần bằng nhau. nhau. + Hình 2 đã được tô màu mấy - Hình 2 đã được tô màu 1 phần. phần? - Hình 2 được chia thành 6 phần - Hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu hình. nói hình 2 đã được tô màu hình. - Hình 3 đã tô màu hình. Vì hình 3 được chia + Hình 3 đã được tô màu một thành 6 phần bằng nhau. Đã tô màu 1 phần. phần mấy hình? Vì sao? *GVKL: Hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu hình. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Giáo viên đưa ra bài tập có sử dụng bảng chia 6 để học sinh đưa ra đáp án ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3: THỦ CÔNG: GẤP, CẮT DÁN NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG. (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. 29
- - Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. - Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: + Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công. + Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp. + Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Đếm sao. - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV. - Kết nối nội dung bài học. - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu bài mới. 2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút) *Mục tiêu: Nắm được quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. * Cách tiến hành: Việc 1: Quan sát mẫu: - Học sinh quan sát, nhận xét. - Giáo viên giới thiệu mẫu. - Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, + Lá cờ đỏ hình gì? Màu gì? Bên trên có gì? trên có ngôi sao vàng 5 cánh bằng nhau. + Ngôi sao được dán ở đâu? - Dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ, mỗi cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài, phía trên hình chữ nhật. + Chiều rộng có tỉ lệ như thế nào so với chiều - Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. dài? + Em thấy cờ thường treo vào dịp nào? Ở đâu? - Em thấy cờ thường treo vào dịp lễ, Tết. Ở công sở, trường học, nhà + Em thấy các lá cờ thường làm bằng chất liệu dân ở hai bên đường gì? - Em thấy các lá cờ thường làm *GV kết luận: bằng chất liệu vải, lụa, sa tanh - Học sinh lắng nghe. 30
- + Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. + Trong thực tế lá cờ đỏ sao vàng được làm bằng nhiều kích cỡ khác nhau. Vật liệu làm cờ bằng vải hoặc bằng giấy màu. Tuỳ mục đích, yêu cầu sử dụng có thể làm lá cờ đỏ sao vàng bằng vật liệu và kích cỡ phù hợp. Việc 2: Hướng dẫn HS gấp - Học sinh quan sát, theo dõi. Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh. - Lấy giấy thủ công màu vàng cắt hình vuông cạnh 8 ô. Đặt hình vuông mới cắt lên bàn, mặt màu ở trên và gấp làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O (hình 1). - Mở đường gấp đôi ra để lại 1 đường AOB, trong đó O là điểm giữa. - Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ô (hình 2) gấp ra phía sau theo đường dấu. - Gấp OD được (hình 3). - Gấp cạnh OA sao cho OA trùng với OD (H4). - Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau (H5). Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh. - Đánh dấu 2 điểm: Điểm I cách O 1 ô rưỡi điểm K nằm trên cạnh đối diện cách O 4 ô. Kẻ nối 2 điểm IK (H6) dùng kéo cắt theo đường kẻ IK mở hình mới cắt ra được ngôi sao 5 cánh (H7). Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh. - Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chiều dài 21 ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ. .Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao. Đặt ngôi sao vào đúng vị trí đã đánh dấu trên tờ giấy màu đỏ và dán cho phẳng.(H8). - Giáo viên yêu cầu 1 – 2 học sinh nhắc lại các bước thực hiện. - Học sinh nhắc lại các bước thực hiện. 3. HĐ thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh. *Cách tiến hành: - Cho HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh - Thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao trong nhóm 4 để những em biết gấp hướng dẫn 5 cánh trong nhóm. Tự hỗ trợ nhau em chưa biết gấp. hoàn thành sản phẩm. - Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện. 31
- - Nhận xét kết quả thực hành của học sinh. 4. HĐ ứng dụng (4 phút): - Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Về tập cắt, gấp thêm ngôi sao 5 cánh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 4: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA C (Tiếp theo) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa C, V, A (1 dòng). - Viết đúng, đẹp tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Chim khôn dễ nghe (1 lần). Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa C, V, A, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe. trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) 32
- *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - C, V, A, N. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Treo bảng 3 chữ. - Học sinh quan sát. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: C, V, A, N. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Chu Văn An. => Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng nhà Trần, ông được coi là ông tổ của nghề dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của đất nước. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 3 chữ: Chu Văn An. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, chữ u, ă, n chiều cao như thế nào? cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng - Bằng 1 con chữ o. nào? - HS viết bảng con: Chu Văn An. -Viết bảng con. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe. => Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều - HS phân tích độ cao các con chữ: Các cao như thế nào? chữ C, h, k, g , d, N cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Cho HS luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Chim, Người. 33
- 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ. + 2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện nói năng dịu dàng, lịch sự. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP KỂ VỀ GIA ĐÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -HS giới thiệu được các thành viên trong gia đình với một người bạn. -Rèn kĩ năng kể chuyện. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 34
- * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu nhóm. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cả nhà thương nhau. - Nêu nội dung bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình. *Cách tiến hành: Bài 1: (Nhóm 4 - Cả lớp) - GV gọi HS đọc YC bài: Giới thiệu - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. được các thành viên trong gia đình em. - HS làm việc theo nhóm 4. - Hs làm việc nhóm 4. + Gia đình em có mấy người? Đó là - HS nghe kể cho nhau nghe về từng người những ai? trong gia đình của mình. + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì? + Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào? + Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào? - Gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Tuyên dương, khen ngợi. Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - GV phát phiếu. - Gọi HS đọc YC: Kể lại các thành viên - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài. của gia đình em: - HS làm việc cá nhân (phiếu). + Tên, tuổi, công việc, tính tình của mọi người trong gia đình và tình cảm của em với mọi người . - GV đánh giá, nhận xét một số bài 35
- - Nhận xét nhanh bài làm của HS, tuyên - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. dương những em làm tốt. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà kể về gia đình 1 người bạn với gia đình mình. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện lối sống đẹp, trân trọng, yêu thương và quan tâm tới mọi người trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 2: TOÁN: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ(26) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. -Rèn cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 36
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo - HS tham gia chơi. viên tổ chức cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống. Số bị 24 48 36 12 30 chia Số chia 6 6 6 6 Thương 8 9 2 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu: Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. * Cách tiến hành: *Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số: - Đọc lại đề toán. - Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em số kẹo đó. Hỏi: + Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? + Chị có tất cả 12 cái kẹo. + Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, + Muốn lấy được của 12 cái kẹo sau đó lấy đi 1 phần. ta làm như thế nào? + Mỗi phần được 4 cái kẹo. + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần băng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? + Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4. + Em đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo? - 4 cái kẹo chính là của 12 cái kẹo. + Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong + Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? phép chia này chính là của 12 cái kẹo. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Yêu cầu hãy trình bày lời giải của Bài giải. bài toán này. Chị cho em số kẹo là. 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo. + Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được số + Nếu chị cho em số kẹo thì em kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo). được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép 37
- tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này. + Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được + Nếu chị cho em số kẹo thì em là 12 : 4 = 3 (cái kẹo). được mấy cái kẹo? Giải thích bằng phép tính? + Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số + Vậy muốn tìm một phần mấy của đó chia cho số phần. một số ta làm như thế nào? - Vài HS nhắc lại kết luận. *GVKL: Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải các bài toán có nội dung thực tế. * Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp) Bài 1: - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + của 8 Kg kẹo là 4 Kg. + của 35 m là 7 m. + của 24 l là 6 l. + của 54 phút là 9 phút. - Yêu cầu HS giải thích về các số - HS lần lượt giải thích. cần điền bằng phép tính. - VD: của 8 Kg là 4 Kg vì 8 : 2 = 4 - Nhận xét. *GV củng cố cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số. Bài 2: - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Số mét vải cửa hàng đã bán được là. 40 : 5 = 8 (cm) - GV chấm nhận xét 5- 7 bài Đáp số: 8 cm. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS 38
- 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Giáo viên đưa ra bài tập về tìm - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. một trong các phần bằng nhau của một số để học sinh đưa ra đáp án. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3; TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. -HS nhận biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe. -GD HS bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GD BVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí. - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: - Các hình minh họa SGK/ 22,23. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu. Phiếu học tập. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Bài ca đi học. + Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim? - Học sinh trả lời. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) 39
- *Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. Nêu được vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. HS nêu được tác dụng của cơ quan bài tiết và vai trò của thận. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận * Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 1/22 để gọi tên các - Nhóm 4: trao đổi, gọi tên, chỉ vị bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. trí các bộ phận trên hình. - Treo hình minh họa (không có chú thích) cho - Đại diện HS trình bày. HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV gợi ý cho HS nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. - GV lưu ý đối tượng HS M1. *GVKL: Nêu ý 1 ND cần biết/ 23. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2: Vai trò, chức năng các bộ phận * Mục tiêu: Nêu được vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách Tiến hành: - Phát phiếu thảo luận (Sách thiết kế/51) cho các - Trao đổi nhóm đôi. nhóm. - Cử đại diện trình bày: 1 - e, 2 - d, - Nhận xét các nhóm. 3 - b, 4 - a, 5 – c. - Cho HS nêu vai trò của từng bộ phận trong cơ - Phát biểu cá nhân theo chỉ định. quan bài tiết nước tiểu. * GV kết luận. Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào sơ đồ * Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của cơ quan bài tiết và vai trò của thận. * Cách Tiến hành: - Gv chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 người. - Cử bạn tham gia. - Phát cho mỗi đội 1 bảng từ để hoàn thành sơ đồ hđ bài tiết nước tiểu. - Phổ biến và tiến hành trò chơi. - Tham gia chơi, lớp cổ vũ, nhận xét. + Cơ quan bài tiết có tác dụng gì? - Lọc máu lấy chất thải độc hại ra khỏi cơ thể. +Nếu thận bị hỏng gây tác hại gì? - Không lọc được chất độc trong máu, ảnh hưởng đến sức khỏe. + ( ) - 40
- 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. (GDBVMT) => Xem trước bài “Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 41