Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

docx 39 trang Hải Hòa 08/03/2024 1100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

  1. Việc 2 Bày tỏ ý kiến - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) - HS thực hiện yêu cầu . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng mình. lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì -Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi sao?. quyết định ý kiến của từng bạn. * Kết luận: Các ý kiến a, c đúng ; b sai Việc 3. Giới thiệu tranh - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với - Lớp tiến hành giới thiệu tranh bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp. - Một số em lên giới thiệu trước lớp . *GV nhận xét, kết luận chung: - Mỗi người chúng ta đều có một gia đình - HS nghe, tham gia ý kiến và được ông bà, cha mẹ, anh chị em - HS lắng nghe thương yêu, quan tâm, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng. - Mỗi chúng ta cần biết quan tâm, yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình của mình trong cuộc sống hằng ngày bằng những việc làm cụ thể 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Thực hiện nội dung bài học. Quan tâm, chăm sóc giữa người thân trong gia đình bằng những việc làm cụ thể . 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ ra giấy 1 món quà mà em muốn tặng ông, bà, cha mẹ nhân ngày lễ hoặc 1 ngày đặc biệt nào đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe – viết): CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng đoạn 4 của truyện “Các em nhỏ và cụ già”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 8
  2. - Làm đúng BT 2 a . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. Biết trình bày đúng một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1ô. Phân biệt d/gi/r, uôn/uông Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi đáp án cuộc thi phần khởi động, phần BT 2. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Thi viết đúng: nhoẻn cười, nghẹn nghào, - GV đọc choa HS ghi ra nháp. trống rỗng, chống chọi. - GV đưa đáp án. - Báo cáo kết quả - Tổng kết cuộc thi, tuyên dương - Lắng nghe những em viết tốt. Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở sách bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép 9
  3. - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Đoạn này kể chuyện gì? - Cụ già nói lí do cụ buồn vì bà ốm nặng phải nằm viện , khó qua khỏi, cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn, các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - 3 câu + Những chữ nào trong đoạn văn - các chữ đầu câu. phải viết hoa? + Lời của ông cụ được viết như thế - sau dấu 2 chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô. nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. -Viết bảng con: nghẹn ngào, bệnh viện, xe buýt. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nghe viết lại đoạn văn. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) 10
  4. *Mục tiêu: Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt d/gi/r (BT2a). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: giặt - rát - dọc đúng. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Tìm các tiếng có chưa phụ âm đâu d/gi/r và viết lại cho đúng. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ, bài hát hoặc các câu ca dao, tục ngữ nói về sự chia sẻ, quan tâm của mọi người trong cộng đồng. - Chép lại nắn nót bài thơ, bài hát, câu ca dao, tục ngữ đẽ sưu tầm được vào 1 quyển sổ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC: TIẾNG RU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài (HS M3, M4 thuộc cả bài thơ). 2.Kĩ năng: - HS đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: tiếng ru, yêu trời, nhân gian, sống, đốm lửa, sông nhỏ, biển sâu. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hình thành phẩm chất: nhân ái,chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 11
  5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Trái đất này là của chúng mình. - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ. - HS lắng nghe - Lưu ý HS: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện câu trong nhóm. lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (tiếng ru, yêu trời, nhân gian, c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng sống, đốm lửa, sông nhỏ, biển sâu) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ trong nhóm. câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Hướng dẫn đọc câu khó: Lưu ý ngắt nhóm. giọng đúng chỗ và lên giọng ở cuối các - HS luyện đọc ngắt giọng khổ thơ cuối: câu hỏi, Núi cao/ bởi có đất bồi/ Núi chê đất thấp/, núi ngồi ở đâu?// Muôn dòng sông đổ biển sâu/ Biển chê sông nhỏ/, biển đâu nước còn?// - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc - GV yêu cầu HS đặt câu với từ “nhân trước lớp. gian” - HS đặt. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. *Cách tiến hành: 12
  6. - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi đầu ở cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Con ong, con cá, con chim yêu + Con ong yêu hoa là có mật ngọt giúp ong những gì? làm mật; + Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống được + Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả sức tung cánh. + Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi + Phải có rất nhiều cây lúa mới có được một câu thơ trong khổ thơ 2. cánh đồng lúa để tạo nên 1 mùa vàng. + Phải có nhiều người mới tạo nên loài người, + Vì sao núi không chê đất thấp, biển +Vì núi nhờ có đất bồi mà cao không chê sông nhỏ? + Vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy. + Câu lục bát nào trong khổ thơ nói - Con người muốn sống con ơi/ Phải yêu lên ý chính của bài thơ? đồng chí, yêu người anh em. *GVKL: Bài thơ khuyên con người - Lắng nghe, ghi nhớ sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ hoặc các câu ca dao, => Đọc trước bài: Người mẹ tục ngữ có chủ đề tương tự ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 13
  7. TOÁN: TIẾT 37. GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài toán về giảm đi 1 số lần. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ vẽ đoạn thẳng AB và CD; 2 hàng hình vuông, trên 6 hình, dưới 2 hình. - HS: Bảng con, bộ đồ dùng toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Truyền điện” (về các bảng - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau đọc các chia đã học) phép chia đã học - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. * Cách tiến hành: (Cả lớp) *Việc 1: Thực hành trên mô hình hình vuông. - GV giới thiệu 2 hàng các hình vuông, - HS sắp xếp các hình vuông và trả lời: hướng dẫn HS sắp xếp các hình vuông như hình vẽ rồi hỏi: 14
  8. + Số hình vuông ở hàng trên? - 6 hình vuông + Số hình vuông ở hàng dưới so với - Quan sát hàng trên: Số hình vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì có số hình vuông ở hàng dưới - GV ghi bảng: + Hàng trên: 6 hình vuông - Nghe + Hàng dưới: 6 : 3= 2 (hình vuông) *GVKL: Số hình vuông ở hàng trên - HS nhắc lại giảm 3 lần thì được số hình vuông ở hàng dưới. *Việc 2: Thực hành trên đoạn thẳng: - GV treo bảng phụ: + Độ dài đoạn thẳng AB? - 8 cm + Đoạn thẳng CD so với đoạn thẳng AB: Đoạn thẳng AB giảm 4 lần thì được đoạn thẳng CD. - GV ghi bảng như SGK: + Độ dài đoạn thẳng AB: 8cm + Độ dài đoạn thẳng CD: 8 : 4 = 2 (cm) + Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế nào? +Ta chia 8 cm cho 4 + Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào? +Ta chia lấy số đó chia cho 4 + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số *GVKL: Muốn giảm một số đi nhiều đó cho số lần lần ta chia số đó cho số lần -Vài HS nhắc lại 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân (nhẩm) - Yêu cầu HS làm nhẩm - Chia sẻ kết quả trước lớp, giải thích cách làm, ví dụ: Số 48, giảm 4 lần bằng 12, giảm đi 6 lần bằng 8 Bài 2: 15
  9. a) Cá nhân – Lớp a) HS tự tìm hiểu yêu cầu, ghi nhớ tóm tắt và cách giải. +Muốn biết số bưởi giảm đi 4 lần bằng - Ta lấy số bưởi chia cho 4 bao nhiêu ta làm thế nào? b) Cá nhân – Cặp đôi – Lớp - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải: Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 :5 = 6 (giờ) Đ/S: 6 giờ Bài 3a: (Cá nhân - Cả lớp) - HS thực hành làm bài - Chia sẻ kết quả trước lớp (giải thích cách - Hỏi cách làm ý a) làm) + Trước khi vẽ đoạn thẳng CD, em đã + Tính độ dài của đoạn thẳng CD làm gì? + Để tính độ dài đoạn thẳng CD, em + Lấy 8 : 4 = 2 (cm) làm thế nào? - Hỏi tương tự với ý b) + Lấy 8 – 4 = 4 (cm) + Vì sao lại lấy 8 – 4? + Vì giảm đi 4 cm chứ không phải 4 lần. *GV lưu ý HS phân biệt giữa giảm - Lắng nghe đi số lần và giảm đi 1 số đơn vị: Giảm đị 1 số lần là lấy số đó chia cho số lần, còn giảm đi 1 số đơn vị là lấy số đó trừ đi 1 số đơn vị đó. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài 1. Đếm số lượng chiếc đua có trên mâm cơm nhà em, giảm chúng đi 2 lần xem được bao nhiêu. Xem số ấy có liên qua gì với số người trong gia đình em không? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 38. LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 16
  10. 1. Kiến thức: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài toán gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng tính toán trong thực tế Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 2), 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ (ghi mẫu BT1); Phiếu học tập ( Phiếu BT1) - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (7 phút): - TC: “Đoán nhanh đáp số” - HS tham gia chơi, ai giơ tay nhanh sẽ + Gấp số 7 lên 5, 6, 7, 8, 9 lần được quyền đoán trước. + Giảm số 30 đi 5, 6, 3, 2 lần - Tổng kết trò chơi, tuyên dương những - Lắng nghe HS tích cực, đoán đúng và nhanh kết quả. + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm - HS trả lời: Ta lấy số đó chia cho số như thế nào? lần. + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm - HS trả lời: Ta lấy số đó nhân với số như thế nào? lần. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 3. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: Giải được các bài toán gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp. - Đưa dòng mẫu lên cho cả lớp quan sát. - HS tìm hiểu bài mẫu + Vì sao ô vuông tiếp theo là 30? - Vì 6 x 5 = 30 + Vì sao hình tròn tiếp theo là 5? - Vì 30 : 6 = 5 - Gv phát phiếu. Yêu cầu Hs tự tìm hiểu và - HS làm bài cá nhân làm dòng 2 còn lại vào phiếu - Chia sẻ cặp đôi. - Lưu ý những HS làm nhanh thì có thểm - Chia sẻ kết quả trước lớp làm thêm dãy tính còn lại của dòng 1 + 7 gấp 6 lần được 42 42 giảm 2 lần được 21 + 25 giảm 5 lần được 5 17
  11. 5 gấp 4 lần được 20 Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - HS tự tìm hiểu nội dung bài. - Quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng - Chia sẻ kết quả trong cặp túng khi tóm tắt và giải. - Báo cáo kết quả trước lớp: Giải - Lưu ý chỉnh sửa câu trả lời cho hợp lý. a) Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: 60 : 3 = 20 (l) Đ/S: 20 l dầu b) Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (quả) - Yêu cầu HS quan sát 2 phép tính ở câu a) Đ/S: 20 quả cam và b): + Muốn giảm 60 đi 3 lần ta làm thế nào? - Ta lấy 60 : 3 + Muốn tìm 1/3 của 60 ta làm thế nào? - Ta cũng lấy 60 : 3 => Như vậy, giảm 60 đi 3 lần cũng bằng 1/3 của 60. Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn - HS tự hoàn thành và báo cáo khi hoàn thành sớm(M3 và M4)) thành. - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em + Đo độ dài đoạn thẳng AB được 10cm - GV lưu ý cách xác định vị trí của đoạn + Độ dài đoạn thẳng AB giảm 5 lần được: thẳng MN cho HS 10 cm : 5 = 2 cm + Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà xem lại bài. Trình bày lại BT1 và vở. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm các số có 2 chữ số, có hàng đơn vị là 0, giảm chúng đi 10 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. - Tìm các số có 2 chữ số, có hàng chục là 7, gấp chúng lên 5 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: 18
  12. - HS hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. (BT 1) - HS biết tìm các bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì )?, làm gì? (BT 3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT 4); Đối với HS M3 + M4 làm được BT 2. 2. Kĩ năng: Nâng cao kỹ năng sử dụng từ ngữ, kỹ năng đặt câu. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, Bảng phụ - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - HS hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. - HS biết tìm các bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì )?, làm gì? - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - HS tự đọc yêu cầu và đọc từ ngữ trong bài. Tìm hiểu ý nghĩa của chúng. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Cộng đồng có nghĩa là gì? + là những người cùng sống trong 1 tập thể hoặc 1 khu vực gắn bó với nhau. + những người trong cộng đồng. + Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào? + là cùng làm chung 1 việc. + Cộng tác có nghĩa là gì? + thái độ, hoạt động trong cộng đồng. + Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác vào cột nào? + 19
  13. => GVKL: Cộng đồng là những người - HS tự liên hệ thái độ của mình đối với cùng sống trong 1 tập thể hoặc 1 khu vực các hoạt động chung của lớp, của gắn bó với nhau. trường. Cùng sống trong 1 cộng đồng, 1 tập thể, chúng ta cần hợp tác trong các hoạt động chung. Khi làm việc cùng, cần đồng lòng, - HS làm bài cá nhân. đồng tâm thì công việc mới đạt hiệu quả - Thảo luận cặp đôi để thống nhất ý kiến. cao. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) a) Chung lưng đấu cật: Đoàn kết, góp - GV giải nghĩa từ “Cật” (phần lưng, ở chỗ sức cùng nhau làm việc. ngang bụng); “vại” (vật dụng bằng gốm b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như dùng để đựng gạo hoặc muối cà, dưa. vại: Ích kỉ, thờ ơ, chỉ biets mình, không - Hỗ trợ HS giải nghĩa các thành ngữ, tục quan tâm đến người khác. ngữ c) Ăn ở như bát nước đầy: Sống có nghĩa có tình, thủy chung trước sau như một. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Tán thành: ý a, c + Không tán thành: ý b - HS làm bài cá nhân bằng chì ra SGK. - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Đàn sếu / đang sải cánh trên cao. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) Con gì? Làm gì? - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng b) Sau dạo chơi, đám trẻ / ra về. túng, chưa xác định được. Ai? Làm gì? c) Các em / tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Ai? Làm gì? - Ai (cái gì, con gì) làm gì? Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - phải xác định câu được in đậm trả - Câu hỏi gợi ý: lời cho câu hỏi nào, Ai (cái gì, con gì)?; + Các câu văn bài tập đọc được viết theo làm gì? kiểu câu nào? - HS làm bài cá nhân bằng chì (ra SGK). + Đề bài yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ - Chia sẻ kết quả trong cặp phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi - Chia sẻ kết quả trước lớp. được đúng, chúng ta phải chú ý điều gì? 20
  14. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hiện như nội dung bài đã được học. - Làm lại BT 4 vào vở 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về thái độ ứng xưở trong cộng đồng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA G I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS viết đúng chữ hoa G, C, Kh, (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Gò Công ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau “ ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ viết hoa G, C, K. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) 21
  15. *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - G, C, K - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: G, C, K cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Gò Công - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều - 2 chữ: Gò Công cao như thế nào? - Chữ G cao 4 li, C, g cao 2 li rưỡi, các chữ -Viết bảng con còn lại cao 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Gò Công - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - Yêu cầu học sinh đọc câu. - Lắng nghe. - Khôn ngoan đối đáp người ngoài + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: sống thuận hòa đoàn kết với nhau. Khôn, Gà - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân 22
  16. Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa G + 1 dòng chữa C, Kh + 1 dòng tên riêng Gò Công + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới anh chị em trong gia đình, họ hàng. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm chia sẻ đùm bọc giữa các anh chị em. Viết nắm nót vào sổ tay. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 39. TÌM SỐ CHIA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải các bài toán về tìm số chia. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2. 23
  17. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ vẽ hình như phần 1) Nhận xét, trong phần bài mới trong SGK - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - TC: Điền đúng - điền nhanh - HS tham gia chơi (nêu miệng) + 7 gấp lên 3 lần ? + 42 giảm đi 6 lần? + 6 gấp lên 4 lần? + 30 giảm đi 5 lần? - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (14 phút): * Mục tiêu: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. * Cách tiến hành: (HĐ cả lớp) Việc 1: Nhận xét: - 1 HS nêu lại bài toán - Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông chia thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy ô vuông? - 6 : 2 = 3 (ô vuông) + Nêu phép tính để tìm số ô vuông mỗi nhóm? - 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. + Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép tính chia 6 : 2 = 3 - Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông chia - HS đọc lại đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế? + Nêu phép tính tìm số nhóm chia - 6 : 3 = 2 (nhóm) được? 24
  18. + 2 là gì trong phép chia? - Số chia + 6,3 là gì trong phép chia? - 6 là số bị chia; 3 là thương =>GVKL: 2 = 6 : 3, hay có thể nói, “số chia bằng SBC chia cho thương” Việc 2: Tìm số chia chưa biết: - Ghi bảng: 30 : x = 5 - HS tự làm ra nháp, 1 HS làm bảng lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp: + X là gì trong phép chia? + X là số chia + 30 là gì, 5 là gì trong phép chia? + 30 là SBC, 5 là Thương + Muốn tìm X ta làm thế nào? + Lấy 30 : 5 - HS đọc kết quả đã làm + Vậy số chia bằng mấy? + Bằng 6 => Muốn tìm số chia ta làm như thế - Lấy số bị chia chia cho thương. nào? *GVKL: Trong phép chia hết, muốn - Một số HS nhắc lại tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương 2. HĐ thực hành (16 phút): * Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tìm số bị chia, thừa số chưa biết và số chưa chưa biết. Rèn kỹ năng tính nhẩm. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cả Lớp) - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả timhs nhẩm của các phép tính Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Yêu cầu HS xác định tên thành phần - HS trả lời và kết quả của từng phép tính trước khi tính. - Gợi ý làm bài: + Câu a, b, c, d có đặc điểm gì + Đều có số chia chưa biết. chung? + Muốn tìm số chia ta làm thế nào? + Lấy SBC chia cho thương. + Câu e) có thành phần nào chưa + SBC chưa biết biết? + Muốn tìm SBC ta làm thế nào? + Lấy thương nhân với SC + Câu g) yêu cầu tìm gì? + Tìm thừa số chưa biết + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm + Lấy Tích chia cho thừa số kia thế nào? - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. 25
  19. Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm - M3, M4) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng + SC phải bé nhất => SC là 1. em: Ta có: 7 : 1 = 7 + Muốn thương lớn nhất thì số chia + SC phải lớn nhất => SC là 7. phải như thế nào? Ta có 7 : 7 = 1 + Muốn thương bé nhất thì số chia phải như thế nào? 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Tìm các bài toán có số chia chưa biết trong Toán 3 để làm. - Tìm số chia, biết SBC là 7, thương là 3, dư 1 4. HĐ sáng tạo (1 phút) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ: (nhớ – viết ) TIẾNG RU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhớ- viết đúng bài chính tả ( khổ thơ 1 và 2); trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. Làm đúng BT2a . - HS viết đúng: muốn sống, nhân gian, đốm lửa, sông nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng và đẹp, viết đúng những chữ có phụ âm đầu d/gi/ r. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, Bảng phụ - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 26
  20. 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Truyền điện - HS nối tiếp nhau đọc 1 câu thơ trong bài “Tiếng Ru” - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài một lượt (2 khổ thơ đầu - 1 Học sinh đọc lại. trong bài Tiếng ru). + Con người muốn sống phải làm gì? - yêu thương đồng loại + Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì? - sống trong cùng 1cộng đồng phải yêu thương nhau. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thể thơ lục bát + Trình bày bài thơ như thế nào cho - Dòng 6 lùi vào 2ô, dòng 8 viết sát lề. đẹp? + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy, dấu - dòng 2, 7,7 ,8 gạch nối, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. + Những chữ đầu dòng thơ viết ntn? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Viết hoa. - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? . - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs - HS nêu, dự kiến: muốn sống, nhân gian, viết một đốm, sông nhỏ. - 2 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - HS viết bài. 27
  21. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bẳng - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp d, gi hoặc r =>Đáp án: rán, dễ, giao thừa - HS đọc lại các từ tìm được - Lưu ý khâu phát âm 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng d, r hoặc gi 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ hoặc bài thơ nói về tình yêu thương, chia sẻ đùm bọc của con người trong cộng đồng, chép lại cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 40. LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có một chữ số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong bài toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 28
  22. *Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1,2), BT3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Tìm nhanh đáp số. - HS tham gia chơi: Nhẩm và ghi nhanh kết quả ra X bằng bao nhiêu? bảng con. Thi đua xem ai giơ bảng nhanh và đúng. 27 : x = 3 28 : x = 4 24 : x = 8 43 : x = 7 - Lắng nghe - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Mở vở - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có một chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Yêu cầu HS xác định tên thành - HS trả lời phần và kết quả của từng phép tính trước khi làm bài. - Gợi ý làm bài: + Ở câu a), muốn tìm số hạng + Lấy Tổng trừ đi SH kia. chưa biết ta làm thế nào? + Ở câu b), muốn tìm thừa số + Lấy Tích chia cho thừa số kia chưa biết ta làm thế nào? + + (Hỏi tương tự với các câu còn lại). - GV quan sát, giúp đỡ những HS - HS làm cá nhân làm chưa tốt. - Kiểm tra chéo trong cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. 29
  23. - Chia sẻ trong cặp - Lưu ý khâu trình bày của HS - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Câu hỏi gợi ý làm bài: - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Muốn tìm 1/3 của 36 em làm - Ta lấy 36 : 3 ntn? Giải Số lít dầu còn lại ở trong thùng là: 36 : 6 = 12 (l) Đ/S: 12 l dầu Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. tượng hoàn thành sớm - M3, M4) - GV kiểm tra, đánh giá riêng => Đáp án B từng em 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Tìm các bài toán dạng tìm X để làm thêm cho nhớ. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - So sánh cách tìm của các dạng toán tìm X: tìm số bị chia, tìm số chia, tìm thừa số chưa biết, tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ, tìm số trừ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1). -Viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) (BT2) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói và viết. Nói và viết một cách tự nhiên, chân thành về người hàng xóm mà mình yêu mến. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong các mối quan hệ xã hội. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi các gợi ý BT1 - HS: SGK 30
  24. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Cho HS nghe bài hát: “Tình làng - HS đứng lên nghe, vỗ tay theo nhịp và múa nghĩa xóm” phụ họa những động tác đơn giản theo lời bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Nêu nội dung bài hát - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Kể được một cách đơn giản về người hàng xóm một cách tự nhiên, chân thành. *Cách tiến hành: Bài 1: Kể về một người hàng xóm mà - Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp em quý mến. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nhớ lại những - Đọc yêu cầu, suy nghĩ về người hàng xóm. đặc điểm của người hàng xóm mà mình *Nhóm trưởng điều hành các bạn trong định kể. nhóm kể theo thứ tự sau: - Treo bảng lớp nội dung gợi ý: - Cá nhân suy nghĩ để tìm câu trả lời cho các +Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? gợi ý. + Người đó làm nghề gì? - Luyện kể trong cặp (2 người kể cho nhau + Hình dáng, tính tình ntn? Tình cảm nghe) của gia đình em đối với họ? - Luyện kể trong nhóm. +Tình cảm của người hàng xóm đối với - Đại diện nhóm lên kể trước lớp. gia đình em ra sao? - Lớp và GV nhận xét, sửa sai. *GV giúp đỡ HS M1: Gợi ý cách trả lời - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất cho hợp lý, diễn đạt rõ ý. => Câu hỏi chốt bài: - HS liên hệ, trả lời. + Em có yêu quý những người hàng xóm của mình không? + Em cần làm gì để thể hiện sự quý mến đó? - Cá nhân - Cả lớp Bài 2: Viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) - HS thực hành viết. - GV quan sát - Đánh giá – nhận xét 7 – 10 bài - Nhận xét nhanh kết quả viết bài của HS. Tập trung nhận xét về nội dung và cách sử dụng dấu câu trong diễn đạt. 31
  25. - 1 số em có bài làm tốt chia sẻ kết quả trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà xem lại bài. Những em chưa hoàn thành bài về nhà hoàn thành nốt. - Thực hiện lối sống đẹp, tôn trọng, yêu thương và quan tâm tới những người hàng xóm sống bên cạnh gia đình mình. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về tình làng nghĩa xóm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỦ CÔNG: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 2). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông tương đối đều nhau. - Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh của bông đều nhau. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu. Tranh quy trình gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 32
  26. 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Những bôn hoa, những bài ca - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV HS và nhận xét. - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. Các cánh của bông tương đối đều nhau. *Cách tiến hành: Việc 1: Học sinh thực hành gấp, cắt, -Thực hiện theo YC của tiết học dán bông hoa. - Yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện - Học sinh nhắc lại và thực hiện các thao các thao tác gấp, cắt để được hình bông tác gấp, cắt để được hình bông hoa 5 cánh, hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. 4 cánh, 8 cánh. + Gấp, cắt bông hoa 5 cánh: Cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giấy giống như gấp ngôi sao 5 cánh sau đó vẽ và cắt theo đường cong mở ra sẽ được bông hoa 5 cánh. + Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 4 cánh. + Gấp, cắt bông hoa 8 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 8 cánh. - GV cho HS quan sát một số mẫu hoa - QS sản phẩm mẫu - YC HS thực hành gấp, cắt, dán bông - 1 học sinh khéo tay lên thực hiện trước hoa. lớp - Cả lớp thực hành. - GV QS trợ giúp cho Hs còn lúng túng trong các thao tác gấp, cắt, dán (Đối tượng M1). Việc 2: Học sinh trưng bày sản phẩm - GV nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm - Học sinh trưng bày sản phẩm - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành - HS đánh giá sản phẩm của bạn của học sinh. - HS bình chon sản phẩm đẹp nhất. 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp cắt dán bông hoa cho thuần thục. 33
  27. 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Lấy 1 vỏ ống nhựa, nhờ bố mẹ hoặc anh chị cắt hộ thành 1 cái cốc để đựng đồ dùng học tập. Trang trí các bông hoa xung quanh cái cốc ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): VỆ SINH THẦN KINH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nêu được một số việc nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh - Kể được tên một số thức ăn đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh 2. Kĩ năng: Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: + Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích , so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. + Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. *GD BVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan thần kinh - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 34
  28. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TC: Chanh chua cua cắp - HS tham gia chơi - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe – Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức. *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát các hình tr.32 SGK. - Học sinh quan sát - Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu - Học sinh chia nhóm, thảo luận cầu các nhóm thảo luận đặt câu hỏi và trả lời cho và trả lời câu hỏi . từng hình nhằm nêu rõ: Nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết - Đại diện các nhóm lần lượt trình quả thảo luận. bày kết quả thảo luận của nhóm mình cho từng bức tranh. - GV nhận xét kết quả các nhóm, bổ sung và kết - Các nhóm khác theo dõi và nhận luận xét, bổ sung + Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ - Những công việc vừa sức, thoải quan thần kinh ? mái, thư giãn có lợi cho cơ quan thần kinh. +Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho CQTK? - Khi chúng ta vui vẻ, được yêu => Kết luận (SGK) thương Hoạt động 2: Đóng vai *Mục tiêu: - Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. - GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát các - Học sinh chia thành các nhóm, hình vẽ ở tranh 8 tr.33 SGK, thảo luận xem trạng thảo luận với nhau vừa trả lời các thái nào có lợi hay có hại đối với cơ quan thần câu hỏi kinh: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Làm việc với SGK *Mục tiêu: - Kể tên được những việc nên làm, những thức ăn đồ uống có thể sử dụng để có lợi cho cơ quan thần 35
  29. kinh, những việc cần tránh, những đồ ăn uống độc hại cho cơ quan thần kinh. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. *Cách tiến hành: - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình - HS chia thành các nhóm, quan 9 ở trang 33 SGK, thảo luận để xếp các đồ vật đó sát, thảo luận. vào thành 3 nhóm: có lợi, có hại, rất nguy hiểm với cơ quan thần kinh - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận: - Các nhóm dán kết quả lên bảng. Sau khi đã chia thành các nhóm tranh, mỗi nhóm sẽ dán kết quả lên bảng. - Gọi đại diện một vài nhóm trình bày kết quả của - Đại diện một nhóm lên trình bày nhóm mình. lại kết quả của nhóm mình. + Tại sao cà phê, thuốc lá, rượu lại có hại cho - Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ cơ quan thần kinh ? quan thần kinh mệt mỏi. + Ma túy vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta phải - Tránh xa ma túy, tuyệt đối không làm gì ? được dùng thử + Nêu thêm tác hại của các chất gây nghiện đối - Các nhóm khác bổ sung, góp ý. với cơ quan thần kinh. => Kết luận (SGK) *GD BVMT: Việc sử dụng thuốc lá ngoài gây hại cho bản thân người sử dụng mà còn gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan thần kinh của những người xung quanh. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học để cơ quan thần kinh 4. HĐ sáng tạo (1 phút) được khỏe mạnh. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình và những người xung quanh cùng thực hiện như mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi, hợp lý. 2. Kĩ năng: Biết vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên cơ thể 36
  30. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích , so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. *GD BVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan thần kinh - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình vẽ trong SGK - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Cá bơi – Cá nhảy - HS tham gia chơi - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l - Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) a.Hoạt động 1: Thảo luận *Mục tiêu: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin *Cách tiến hành : - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : - HS tiến hành thảo luận nhóm và ghi lại kết quả ra giấy dưới sự điều + Hàng ngày các bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy khiển của nhóm trưởng. giờ ? - Hàng ngày các bạn trong nhóm em thường thức dậy lúc 6g30 sáng + Theo em, một ngày mỗi người nên ngủ mấy và đi ngủ lúc 10g tối. tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ? - Một ngày mỗi người nên ngủ 7-8 tiếng, từ 9-10 giờ tối đến 6 giờ sáng (hoặc 5giờ 30 sáng ). 37
  31. + Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ thể - Giấc ngủ sẽ giúp cơ thể và cơ và cơ quan thần kinh ? quan thần kinh được nghỉ ngơi, bởi vậy sẽ giúp cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh. + Để ngủ ngon, em thường làm gì ? - Để ngủ ngon, em thường ngủ ở nơi thoáng mát, không nằm ở nơi có ánh nắng chiếu trực tiếp - Yêu cầu các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. =>GV kết luận (SGK) b.Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu hàng ngày *Mục tiêu: - Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi, hợp lý. - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức, Kĩ năng làm chủ bản thân. *Cách tiến hành : - Giáo viên hướng dẫn cho cả lớp: thời gian biểu - HS tiến hành trao đổi thông tin là một bảng trong đó có các mục : lẫn nhau theo hình thức thảo luận + Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và các theo cặp. giờ tong từng buổi. + Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình, - Yêu cầu HS trình bày về thời gian biểu của bản - HS trình bày thời gian biểu của thân hoặc của bạn bên cạnh. bản thân cho bạn bên cạnh nghe - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu - HS tiến hành thảo luận nhóm. hỏi sau : + Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ? + Chúng ta lập thời gian biểu để làm mọi công việc một cách khoa học. + Làm việc theo t/gian biểu hợp lý để làm gì ? + Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để bảo vệ sức khỏe, bảo vệ CQTK + Hãy đưa ra một thời gian biểu mà nhóm em cho + HS giới thiệu thời gian biểu hợp là hợp lý. lý. - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày kết quả - Học sinh trình bày thảo luận, điền vào bảng thời gian biểu phóng to trên bảng. -Tổng kết các ý kiến của các nhóm, bổ sung. =>KL (SGK) - HS lắng nghe. 38
  32. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. Tuyên truyền gia đình cùng thực hiện như mình để giữ gìn cơ quan thần kinh. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Cùng bố mẹ điều chỉnh và lập lại thời gian biểu của bản thân cho hợp lý, treo ở góc học tập và làm theo TGB đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 39