Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022

doc 53 trang Hải Hòa 08/03/2024 550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo *KNS: -Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu -Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ -Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: :+ Máy vi tính, máy chiếu. + Thẻ chữ A, B, C, D. +Thẻ mặt cười, mặt mếu. - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2.Hình thành KT mới (15p) * Mục tiêu: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp a. Giới thiệu bài: Cá nhân – Lớp - Chiếu cho HS xem clip bài hát: Cho - Theo dõi con (Phạm Trọng Cầu). + Nội dung của bài hát là gì? - Trả lời theo ý hiểu. Ví dụ: + Cha mẹ rất yêu thương con. + Cha mẹ là người luôn gần gũi, chăm sóc con. + Cha mẹ luôn che chở cho con. - GV: Ông bà, cha mẹ là những người luôn gần gũi và yêu thương chúng ta nhất. Tình yêu thương của ông bà, cha - Lắng nghe mẹ dành cho chúng ta không gì có thể sánh nổi + Vậy theo các em, chúng ta cần thể + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. hiện hành động như thế nào với ông bà, cha mẹ? - GV: Những hành động như thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và chúng ta cần làm gì để thể hiện sự - HS đọc tên bài. hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Chúng ta cùng học bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Giáo viên 21 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Phần thưởng. + Quan sát, trả lời: Một người bà, một - Gv chiếu tranh, hỏi: Em nhìn thấy người cháu đang trò chuyện rất thân những gì trong tranh? mật. Phía trên tường có treo một bàn thờ, - Nhận xét, nêu: 2 nhân vật trong tranh - HS lắng nghe, quan sát. là Hưng và bà của Hưng. Ông của Hưng mới mất nên bà rất buồn. Hưng đã cố gắng động viên, an ủi, chăm sóc bà để bà đỡ buồn. Câu chuyện như sau - HS lắng nghe, - GV kể chuyện - HS làm việc theo nhóm 4: kể lại câu chuyện (có thể minh hoạ.) - 1 nhóm lên kể chuyện, HS theo dõi, chuẩn bị câu hỏi để hỏi nhóm kể chuyện. - Thực hành hỏi - đáp. VD: - Tổ chức cho HS hỏi – đáp: VD: + . cảm thấy rất vui. + Khi nhập vai bà, bạn cảm thấy thế nào khi nhận được gói bánh? + rất yêu quý bà, muốn cho bà vui, + Khi nhập vai Hưng, tại sao bạn lại khoẻ biếu bà gói bánh? + Hưng rất yêu quý bà, biết quan tâm, + Em có nhận xét gì về việc làm của chăm sóc bà. bạn Hưng? + Chúng ta phải yêu quý, kính trọng, + Qua câu chuyện của bạn Hưng, em quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ vì thấy chúng ta cần phải đối xử với ông ông bà, cha mẹ là những người đã có bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao? công sinh thành ra chúng ta, nuôi dưỡng và chăm sóc cho chúng ta - GV: Ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy, chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Hs nêu: + Em biết những bài ca dao nào khuyên Công cha như núi Thái Sơn răn chúng ta phải biết yêu thương, kính Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra trọng với ông bà, cha mẹ? Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con + HS nêu: Công cha, nghĩa mẹ rất to + Em hiểu nghĩa bài thơ như thế nào? lớn, chúng ta phải hiếu thảo với cha mẹ. - HS nghe, 3 – 4 em đọc lại phần Ghi - GV nhận xét, kết luận phần bài học. nhớ: - HS tìm và nêu. Giáo viên 22 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Cho HS tìm thêm một số câu ca dao, tục ngữ khuyên răn con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 3. Hoạt động thực hành: (15p) *Mục tiêu: Hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Nhận biết được hành vi đúng/ sai liên quan đến bài học * Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV chiếu nội dung bài tập 1, gọi HS - 1 HS đọc đọc và nêu yêu cầu. - Làm việc cá nhân - Giơ thẻ: + Mặt cười với các trường hợp sau: b; d; đ Cách vận xử của các bạn trong những + Mặt mếu với trường hợp:a; c tình huống dưới đây là đúng hay sai? Vì - HS giải thích. VD: sao? a) Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh a) Sai vì Sinh không biết chăm sóc mẹ vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa lúc mẹ bị ốm lại còn đòi đi chơi. Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy b) Đúng vì Loan đã biết chăm sóc mẹ Loan đãĐỒ DÙNG DẠY HỌC sẵn chậu khi mẹ đi làm về mệt. nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c) Sai vì bố đang mệt, Hoàng không c) Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. nên đòi bố quà. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d) Đúng vì Hoà đã biết quan tâm đến d)Ông nội của Hoài rất thích chơi cây sở thích của ông. cảnh. Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ) Đúng vì Nhâm đã biết chăm sóc bà đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn lúc bà bị ốm. Minh đang đùa với nhau. Chợt thấy bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - GV trình chiếu từng trường hợp cho HS giơ thẻ - HS nhắc lại (1-2 em) - Gọi HS nhắc lại những cách vận xử đúng. *GV hỏi thêm: + là quan tâm tới ông bà, cha mẹ, + Trong những việc làm đó, em có thể chăm sóc lúc ông bà, cha mẹ bị mệt, làm được những việc làm nào? ốm, làm giúp ông bà, cha mẹ những Giáo viên 23 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Em đã làm được những việc nào? công việc phù hợp. + Theo em, thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Nhận xét, chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + nấu cơm, trông em, quét dọn nhà + Ở nhà, chúng ta có thể giúp ông bà, cửa cha mẹ những việc gì? - HS nêu. + Bản thân em đã làm được những việc gì thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? + để ông bà, cha mẹ vui lòng, yên + Vì sao việc chăm chỉ học tập và rèn tâm công tác. luyện là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? + Không nên đòi hỏi ông bà, cha mẹ + Chúng ta không nên làm gì với cha khi ông bà, cha mẹ bận, mệt, những mẹ, ông bà? việc không phù hợp (mua đồ chơi ) + HS kể. + Hãy kể một số việc em làm chưa thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Giải thích vì sao chưa tốt và cách sửa lỗi. - GV : Chúng ta bày tỏ sự hiếu thảo với - Lắng nghe ông bà, cha mẹ bằng những việc làm, hành động cụ thể vừa sức mình. - Bày tỏ lòng hiếu thảo bằng những 3. HĐ vận dụng (1p) việc làm thiết thực - Sưu tầm các câu chuyện về lòng hiếu 4. HĐ sáng tạo (1p) thảo ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 2. Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực Giáo viên 24 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. - HS: SGK, câu chuyện 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện(M1+M2) hoặc kể toàn - HS kể chuyện chuyện(M3+M4) Bàn chân kì diệu + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc + Ý chí và nghị lực vươn lên chiến Kí? thắng số phận - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Khám phá: Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(8p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS đọc đề. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em - HS phân tích đề bài, dùng phấn màu đã được nghe hoặc được đọc về một gạch các từ: được nghe, được đọc, có người có nghị lực. nghị lực. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. được đọc, được nghe về người có nghị - Lần lượt HS giới thiệu truyện. lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS + Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua kể chuyện ngoài SGK tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. Lê Duy Vận trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi. + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. (Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động Giáo viên 25 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 giỏi ) - Lần lượt HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể. + Tôi xin kể câu chuyện Bô- bin- xơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám. + Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã được xem trong chương trình Người đương thời. + Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí 3 . Thực hành :(15- 20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao - HS thực hành kể trong nhóm. đổi về ý nghĩa truyện với nhau. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. * Kể trước lớp: - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - Tổ chức cho HS thi kể. nghĩa truyện. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về truyện, ý nghĩa truyện. nội dung và ý nghĩa của chuyện - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Ý nghĩa câu chuyện: * Giúp đỡ hs M1+M2 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 26 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. 2. Kĩ năng - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * HS năng khiếu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải ) - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. + Len (hoặc sợi), khác với màu vải. + Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì. . 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - Nêu qui trình thực hiện khâu viền - HS nêu đường gấp mép vải? - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ3: HS thực hành khâu viền Cá nhân đường gấp mép vải - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện Giáo viên 27 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 thực hiện các thao tác gấp mép vải. các thao tác gấp mép vải. - Nêu cách khâu viền đường gấp mép - HS nêu vải bằng mũi khâu đột . + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. - GV tổ chức cho HS thực hành và - HS thực hành . nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - Nhóm trưởng điều hành cách đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chí đã nêu - Chọn sản phẩm trưng bày trên lớp - GV nhận xét và đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hành khâu tại nhà 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo sản phẩm từ bài học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC VẼ TRVẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Giáo viên 28 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). 3. Phẩm chất - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121SGK (phóng to) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Vua tàu thuỷ Bạch -1 HS đọc Thái Bưởi” + Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi + Ông làm thư kí, sau đó buôn gỗ, buôn đã làm những công việc gì? ngô, . . . +Nêu ý nghĩa bài học. - HS nêu ý nghĩa bài học. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hvận, ca ngợi. - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được như ý. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 2: Phần còn lại. HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Lê-ô-nác-đô đa, Vê-rô-ki-ô, dạy dỗ, nhiều lần, tỏ vẻ chán ngán, vẽ đi vẽ lại, , , ) Giáo viên 29 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là gì? nhỏ là rất thích vẽ. + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trvận, vẽ cậu bé cảm thấy chán ngán? hết quả này đến quả khác. + Thầy Vê- rô- ki- ô cho học trò vẽ + Thầy cho học trò vẽ trvận để biết cách trvận để làm gì? quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. Đoạn 1: Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ + Nội dung chính của đoạn 1? trvận theo lời khuyên chân thành của thầy. + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành đạt danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông như thế nào? được trưng bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời là còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn. + Do: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm + Theo em những nguyên nhân nào sinh. khiến cho Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở + Ông có người thầy tài giỏi và tận tình thành hoạ sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân chỉ bảo. nào là quan trọng nhất? + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. Đoạn 2: Sự thành đạt của Lê- ô- nác- + Nêu nội dung chính cảu đoạn 2? đô đa Vin- xi. - 1 HS nhắc lại: Ông thành đạt là nhờ sự GV: Những nguyên nhân trên đều tạo khổ công rèn luyện. nên những thành công của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhưng nguyên nhân - Lắng nghe. quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: Giáo viên 30 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ - Hãy nêu nội dung của bài. công rèn luyện của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhờ đó ông đã trở thành danh họa nổi tiếng. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua nhân vật Lê- - HS liên hệ ô-nác-đô đa Vin-xi? - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm tên các câu chuyện, các bức tranh nổi tiếng của Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách nhân với số có hai chữ số. Giáo viên 31 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2. Kĩ năng - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết cách nhân với số có hai chữ số * Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp 1. Phép nhân 36 x 23 - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23. - HS nhận xét: Phép nhân với số có 2 chữ số - Yêu cầu vận dụng các KT đã học để - HS tính:cá nhân-chia sẻ trước lớp tính kết quả 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 + Vận dụng tính chất nào? + Nhân 1 số với 1 tổng - Hướng dẫn đặt tính và tính như sau: * Hướng dẫn đặt tính và tính: - HS nêu cách đặt tính 36 - HS nêu cách viết các tích riêng: Tích x 23 riêng thứ 2 viết lùi vào 1 cột so với tích 108 riêng thứ nhất vì lần nhân thứ 2 ta lấy 2 72 chục nhân với 36. 828 Vậy 36 x 23 = 828 . 108 gọi là tích riêng thứ nhất. . 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. Giáo viên 32 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS lấy VD về phép nhân với số có 2 chữ số và thực hiện đặt tính rồi tính (HS M3+M4) 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhân được với số có 2 chữ số. Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1a, b, c: (HS năng khiếu có thể Cá nhân- Nhóm 2- Lớp hoàn thành cả bài) - Nhận xét, chốt đáp án. VD: 86 x 53 258 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 430 phép nhân với số có hai chữ số. 4558 * Giúp đỡ hs M1+M2 Vậy 86 x 53 = 4558 Phần b, c thực hiện tương tự Bài 3: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Cá nhân-chia sẻ lớp. tập. - Thu chữa một số bài, nhận xét, đánh Bài giải giá vở của HS Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó - GV chữa bài là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ lớp thành sớm) VD: Nếu a= 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 - GV chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ. Củng cố nhân với số có 2 chữ số 4. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 chữ số 5. HĐ sáng tạo (1p) BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất hình vuông có cạnh dài 16m. Tính chu vi và diện tích khu đất đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : Giáo viên 33 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). 2. Kĩ năng - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác làm việc nhóm 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: :Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu các cách MB trong bài văn kể + MB trực tiếp và MB gián tiếp chuyện? - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1, 2: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao đổi - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân và tìm đoạn kết truyện. đoạn kết bài trong truyện. -> Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. - Gọi HS phát biểu. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta. Giáo viên 34 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Bài 3: - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay- Chia sẻ trước lớp + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa của ông cha ta từ ngàn xưa: “có chí thì lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. nên” + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực cho chúng em. Bài 4: - HS đọc thành tiếng, HS trao đổi nhóm So sánh hai cách kết bài trên. 2- chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng + Cách viết bài của truyện chỉ có biết phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so kết cục của truyện mà không đưa ra sánh. nhiều nhận xét, đánh giá. - Gọi HS phát biểu. + Cách kết bài ở bài tập 3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của truyện. *Kết luận: + Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. + Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau - Lắng nghe. khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. +Thế nào là kết bài mở rộng, không mở - HS nêu rộng? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được các cách kết bài đã học * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: Sau đây là một số. . . Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. bài. + Đó là những kết bài theo cách nào? - HS trao đổi, trả lời câu hỏi theo nhóm Vì sao em biết? 4. - Gọi HS phát biểu. + Cách a: là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. + Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của Giáo viên 35 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Nhận xét chung; kết luận về lời giải truyện. đúng. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận diện - Lắng nghe. được kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. Bài 2: Tìm phần kết của câu chuyện Nhóm 2- Lớp sau. . . - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng - Gọi HS phát biểu. bút chì đánh dấu kết bài của từng - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. truyện. Đáp án: Kết bài của hai bài “Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca” là hai kết bài không mở rộng. Bài 3: Cá nhân- Lớp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Gọi HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, - Tự làm bài vào vở. lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Đọc bài, sửa lỗi (nếu có).VD: * Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt việc công, đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng. * An – đrây – ca tự dằn vặt, tự cho mình * HS M3+M4 nhận diện được các cách có lỗi vì em rất thương ông. Em đã kết bài, viết được kết bài theo 2 cách đó. trung thực, nghiệm khắc với lỗi lầm của bản thân. 4. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ 2 cách KB và vận dụng khi làm bài 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm một số câu chuyện đã học trong sách giáo khoa có kiểu kết bài không mở rộng và viết lại theo kiểu KBMR ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI TIẾT KIỆM NƯỚC (T 2) Giáo viên 36 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: +Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. 2. Kĩ năng - Xác định được tầm quan trọng của nước và vai trò của nước. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. TKNL: HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: + HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22. + Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK. - HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, thí nghiệm - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy vẽ và trình bày vòng tuần hoàn - 2- 3 HS lên bảng của nước. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối Nhóm 4 - Lớp với đời sống của con người ĐV và TV. - GV yêu cầu HS nộp tư liệu và tranh - HS nhận nhiệm vụ. Giáo viên 37 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ảnh đã sưu tầm. + HS thảo luận theo nhóm. (nghiên cứu tư liệu và đọc mục Bạn cần biết). - GV tổ chức cho HS thảo luận theo - Đại diện các nhóm lên trình bày trước nhóm. lớp. + Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc + Thiếu nước con người sẽ không sống sống của con người thiếu nước? nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. + Nhóm 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, thiếu nước? chết, cây không lớn hay nảy mầm được. + Nhóm 3: Nếu không có nước cuộc + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, sống động vật sẽ ra sao? một số loài sống ở môi trường nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. * Kết luận: (mục bạn cần biết) - HS đọc. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong Cá nhân – Lớp một số hoạt động của con người. + Trong cuộc sống hàng ngày con + Uống, nấu cơm, nấu canh. người còn cần nước vào những việc gì? + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. - GV ghi nhanh các ý kiến không trùng + Đi bơi, tắm biển. lập lên bảng. + Đi vệ sinh. + Tắm cho súc vật, rửa xe. + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. + Quay tơ. + Chạy máy bơm, ô tô. + Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo. + Sản xuất xi măng, gạch men. + Tạo ra điện. + Nước cần cho mọi hoạt động của con + Con người cần nước để sinh hoạt, vui người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của chơi, sản xuất nông nghiệp, công con người chia ra làm 3 loại đó là nghiệp. những loại nào? - Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chvận sử HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp dụng nước của con người vào cùng - Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. nhóm. Nhóm 1: Vai trò của nước trong sinh hoạt Uống, nấu cơm, nấu canh. Tắm, lau nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm cho súc vật, rửa xe, Nhóm 2: Vai trò của nước trong SX nông nghiệp Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới Giáo viên 38 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 hoa, tưới cây cảnh, ươm cây giống, gieo mạ, Nhóm 3: Vai trò của nước trong SXCN Quay tơ chạy máy bơm nước, chạy ô tô, chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi măng, gạch men, tạo ra điện, * Kết luận: 3. Hoạt động vận dụng (1p) Liên hệ giáo dục TKNL: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả - HS nêu các biện pháp tiết kiệm nước chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. Cũng cần có các biện pháp tiết kiệm nước 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vẽ tranh tuyên truyền về tiết kiệm nước. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. + Bảng phụ viết bài tập 1 luyện tập. Giáo viên 39 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Tính từ là gì? Lấy VD về tính từ. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, VD: xanh, cao, thấp, + Đặt câu có chứa tính từ - HS nối tiếp đặt câu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời - HS thảo luận cặp đôi để tìm câu trả lời câu hỏi. a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường. b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau. + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng điểm của tờ giấy? tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. - GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ - Lắng nghe. ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời. - 2 HS thảo luân nhóm bàn trao đổi và + Trong các câu dưới đây, ý nghĩa của trả lời mức độ được thể hiện bằng những cách - Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng nào? cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng= rất trắng. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép Giáo viên 40 Trường Tiểu học
  21. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. + Có những cách nào thể hiện mức độ - Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc của đặc điểm, tính chất? điểm, tính chất. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. + Thêm các từ: rất, quá, lắm, vào trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS M3, M4 lấy VD về cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm những từ biểu thị mức độ. . . Nhóm 2- Lớp - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và - Thực hiện theo yêu cầu của GV. ND bài tập. Đ/a: * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Thứ tự từ cần tìm: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, Trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng - Cho HS hiểu thêm về vẻ đẹp của hoa lẫy hơn và tinh khiết hơn. cà phê để giáo dục tình yêu với các loài cây, tình yêu quê hương, đất nước Bài 2: Hãy tìm những từ. . . Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận nhóm 4- Chia sẻ lớp Đ/a: VD về từ "đỏ" - Cách1 : (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng, - Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, + Có những cách nào để thể hiện mức - HS trả lời để củng cố bài học độ của đặc điểm, tính chất? Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ em. . . Cá nhân –Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS nối tiếp đặt câu, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS tự đặt câu sau đó đọc VD: trước lớp. + Mẹ về làm em vui quá! Giáo viên 41 Trường Tiểu học
  22. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho + Mũi chú hề đỏ chót. hoàn chỉnh. + Bầu trời cao vút. * Hs M3+M4 đặt câu với tính từ vừa + Em rất vui mừng khi được cô giáo tìm được có sử dụng các biệ pháp so khen. sánh, nhân hóa. 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất và vận dụng khi viết văn. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: trắng, đen. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 60: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. 2. Kĩ năng - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Vận dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán liên quan Giáo viên 42 Trường Tiểu học
  23. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia tập. sẻ lớp Đ/a: x 17 x 428 2057x 53 39 23 51 3852 6171 85 1284 4114 901 16692 47311 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. Bài 2 cột 1, 2: (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2- Chia sẻ lớp bài) Đ/a: - Treo bảng phụ m 3 30 - Gọi HS nêu nội dung từng dòng, từng m x 78 234 2340 cột trong bảng. - Nhận xét, chốt đáp án, nêu cách tính giá trị của BT có chứa chữ. Bài 3 Cá nhân- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài tập. toán - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS - Làm bài cá nhân- Chia sẻ lớp trong vở Bài giải 24 giờ có số phút là: 60 x 24 = 1440 (phút) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần - HS làm vào vở Tự học- Chia sẻ lớp Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4: Bài giải hoàn thành sớm) Cửa hàng thu được số tiền là: 5200x13 + 5500x18 = 166 600 (đồng) Đáp số: 166 600 đồng Bài 5: Bài giải Số học sinh của 12 lớp là: 30 x 12 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp là: 35 x 6 = 210 (học sinh) Tổng số học sinh của trường là: 360 + 210 = 570 (học sinh) Đáp số: 570 học sinh 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 c/s Giáo viên 43 Trường Tiểu học
  24. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 4. HĐ sáng tạo (1p) - Suy nghĩ tìm cách giải ngắn gọn với các bài tập 3,4,5 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). 2. Kĩ năng - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác làm bài. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: chuẩn bị bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. - HS: Vở BT, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành:(30p) *Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ * Cách tiến hành: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề -HS đọc đề. bài. Giáo viên 44 Trường Tiểu học
  25. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. - Gọi HS nêu lại cấu tạo 3 phần bài văn - HS nêu: Cấu tạo 3 phần (Mở đầu, diễn kể chuyện, các cách mở bài, các cách biến, kết thúc) kết bài. + 2 cách MB: Trực tiếp và gián tiếp + 2 cách KB: Mở rộng và không mở rộng - GV đưa bảng phụ có dàn ý - HS đọc lại dàn ý - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Theo dõi và nhắc nhở. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS nộp bài. - Hs M3+M4 viết bài văn giàu hình ảnh, sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh. - Thu, nhận xét chung về tinh thần làm bài 3. HĐ vận dụng (1p) - Nêu lại cấu tạo bài văn kể chuyện 4. HĐ sáng tạo (1p) - Suy nghĩ về các tính tiết sáng tạo trong câu chuyện để ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho tiết trả bài ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) HĐSX CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾT 2) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Giáo viên 45 Trường Tiểu học
  26. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. 2. Kĩ năng - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. * HS năng khiếu: Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. 3. Phẩm chất - HS nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ và có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * BVMT: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng +Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu +Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB +Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB +Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch +Trồng phi lao để ngăn gió +Trồng lúa, trồng trái cây +Đánh bắt nuôi trồng thủy sản - Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bão lụt gây ra nhiều khó khăn với đời sống và HĐSX) *TKNL: Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quá giá. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) - HS: SGK, tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên 46 Trường Tiểu học
  27. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1.Khởi động: (5p) - TBVN điêu hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1. Đồng bằng lớn ở miền Cá nhân- Nhóm 2-Lớp Bắc: - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên lên - HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc lược đồ. Bộ. + Đồng bằng BB có dạng hình gì? + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển - GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi + Sông Hồng và sông Thái Bình. đắp nên? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy + Diện tích lớn thứ hai. (rộng khoảng trong các đồng bằng của nước ta? 15000 km2) + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có + Địa hình khá bằng phẳng và mở rộng đặc điểm gì? ra biển. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phảng, sông chảy ở giữa đồng - HS quan sát hình 2. bằng thường uốn lượn quanh co. Những nới có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân. Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống Cá nhân – Nhóm 2- Lớp đê ngăn lũ: - GV yêu cầu HS (quan sát hình 1 ), - HS quan sát và lên chỉ vào bản đồ. sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ sông Hồng và sông Thái Bình. - GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi + Vì có nhiều phù sa nên quanh năm ý: Tại sao sông có tên gọi là sông sông có màu đỏ. Hồng? - HS lắng nghe. - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt Giáo viên 47 Trường Tiểu học
  28. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng - Quan sát, lắng nghe nhiều cửa, có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. + Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, + Dâng cao thường gây ngập lụt ở ao như thế nào? đồng bằng. + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ + Mùa hạ. trùng với mùa nào trong năm? + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây + Nước các sông dâng cao gây lũ lụt. như thế nào? - GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả - Lắng nghe, liên hệ đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân ) 3. thực hành: Hoạt động 3: Nhóm: Nhóm 2- Lớp - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý: + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp + Ngăn lũ lụt. đê ven sông để làm gì? + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có + Hệ thống đê ở đồng bằng sông Hồng đặc điểm gì? ngày càng được đắp cao hơn, + Ngoài việc đắp đê, người dân còn + Tưới tiêu cho đồng ruộng. làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? - GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ. - HS đọc bài học. 3. Hoạt động vận dụng (2p) Giáo viên 48 Trường Tiểu học
  29. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV yêu cầu HS lên chỉ đồng bằng và mô tả về đồng bằng sông Hồng, về sông ngòi và hệ thống đê ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ Vídụ: Mùa hạ mưa nhiều nước sông dâng lên nhanh gây lũ lụt đắp đê ngăn lũ. GD BVMT & TKNL: Đồng bằng Bắc +Đắp đê ven sông, sử dụng nước để Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây tưới tiêu là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu +Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và ĐBBB nguồn năng lượng quá giá. Chúng ta +Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB cần làm gì để bảo vệ môi trường, tiết +Thường làm nhà dọc theo các sông kiệm năng lượng? ngòi, kênh rạch +Trồng phi lao để ngăn gió +Trồng lúa, trồng trái cây +Đánh bắt nuôi trồng thủy sản 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm, trưng bày tranh ảnh về đồng bằng BB ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 12 I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 12 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 13 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thu gom giấy vụn, sách báo làm kế hoạch nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Giáo viên 49 Trường Tiểu học
  30. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. THỂ DỤC Tiết 23: HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẮNG TRÒ CHƠI "MÈO ĐUỔI CHUỘT". I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được các động tác vươn thở tay chân, lưng bung và toàn thân. - Học động tác thăng bằng.Bước đầu biết cách thực hiện động tác thăng bằng. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Giáo viên 50 Trường Tiểu học
  31. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 NỘI DUNG Định PH/pháp và hình thức tổ lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 1-2p X X X X X X X X yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, 1-2p vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự 100 m nhiên quanh sân tập. - Trò chơi"Phản xạ nhanh" 2p II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn 5 động tác thể dục đã học. + Lần 1 do GV điều khiển. 2l x 8n X X X X X X X X + Lần 2 do cán sự điều khiển.GV đi X X X X X X X X lại quan sát sửa sai cho HS. b. Học động tác thăng bằng. 4-5 lần Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS tập bắt chước theo. X X - Tập 6 động tác thể dục đã học. 2l x 8n X X - Phân chia các tổ tập luyện do tổ X O O X trưởng điều khiển. X X GV đến từng tổ theo dõi uốn nắn sửa X X sai cho từng HS. c. Trò chơi"Mèo đuổi chuột". GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách 5-6p X X chơi và luật chơi. X X Sau đó cho lớp chơi thử vài lần, rồi X O O X chơi chính thức. X X X X III.PHẦN KẾT THÚC - Đvận vỗ tay và hát. 1-2p X X X X X X X X - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - Nhận xét tiết học, về nhà ôn các 1-2p động tác thể dục đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên 51 Trường Tiểu học
  32. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 THỂ DỤC Tiết 24: HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY TRÒ CHƠI"MÈO ĐUỔI CHUỘT" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Học động tác nhảy.YC Bước đầu biết cách thực hiện động tác nhay của bài TDPTC. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Chạy thường quanh sân trường 1 1-2p hàng dọc. - Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, 2-3 p hông. - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p II. PHẦN CƠ BẢN a. Ôn 6 động tác thể dục đã học. 2l x 8n + Lần 1 do GV điều khiển. X X X X X X X X + Lần 2 do cán sự điều khiển.GV đi lại X X X X X X X X quan sát sửa sai cho HS. b. Học động tác nhảy. 4-5 lần Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS tập bắt chước theo. - Tập 6 động tác thể dục đã học. 2l x 8n - Phân chia các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. X X GV đến từng tổ theo dõi uốn nắn sửa X X Giáo viên 52 Trường Tiểu học
  33. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 sai cho từng HS. X X c. Trò chơi"Mèo đuổi chuột". X X GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách 5-6p X X chơi và luật chơi. X X X X III. PHẦN KẾT THÚC - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân 1-2p X X X X X X X X tập. X X X X X X X X - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - Nhận xét tiết học, về nhà ôn các động tác thể dục đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2018 Giáo viên 53 Trường Tiểu học