Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

doc 43 trang Hải Hòa 08/03/2024 760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 a. ChuẨn bị viết chính tả: (4p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. *Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát các bài Tập đọc, HTL Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu cách của mỗi nhân vật của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp: sung. VD: - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, HS. Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho ba, chí lớn. đúng. + Em học được điều gì từ các nhân vật trong bài? - HS nối tiếp nêu: + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ lực, - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi - Thực hiện theo yêu cầu của GV và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn - Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. luyện cao Giáo viên 9 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! 3. HĐ ứng dụng (1p) - Đứng núi này trông núi nọ. - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ 4. HĐ sáng tạo (1p) trong các chủ điểm đã học - Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 2. Kĩ năng - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng Giáo viên 10 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Những số chia hết cho 9 là những số + Lấy VD về số chia hết cho 9 có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp * GV hướng dẫn để HS tìm ra các số - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia chia hết cho 3 hết và cột chia không hết. - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, tương tự như các tiết trước. - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này. Ví dụ: 63: 3 = 21 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 của các số chia hết cho 3. * Đó chính là các số chia hết cho 3. + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1) không chia hết cho 3 và cho biết những Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1) tổng này có chia hết cho 3 không? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia + Ta tính tổng các chữ số của nó nếu hết cho 3 không ta làm thế nào? tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp cho 3 Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. + Tại sao em biết các số đó chia hết + Vì các số đó có tổng các chữ số là số cho 3? chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các Giáo viên 11 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 Bài 2: Trong các số sau số nào không - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp chia hết cho 3 Đáp án: Các số không chia hết cho 3 là: 502, - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 55553, 641311. vở của HS - GV chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết + HS đọc yêu cầu bài tập. cho 3 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: + Các số có ba số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 333, 966, 876, Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước thành sớm) lớp: Đáp án: Viết được các số: - Chốt cách lập số theo yêu cầu. 561/564; 795/798; 2235/2535 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LỊCH SỬ (VNEN) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề của trường) Giáo viên 12 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL . - HS: vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ Giáo viên 13 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài nội dung bài đọc đọc. - GV nhận xét, khen/ động viên trực - Đọc và trả lời câu hỏi. tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét. Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp? + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để + Thế nào là kết bài theo kiểu mở dẫn vào câu chuyện định kể. rộng? + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. câu chuyện. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết diễn đạt cho HS . bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. VD: a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 viết mở của người xưa: Có chí thì nên; Có công bài và kết bài cho bài văn. mài sắt có ngày nên kim. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Giáo viên 14 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Tiết 88: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 2. Kĩ năng - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. KK HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi Bắn tên với các câu hỏi: + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - HS tham gia trò chơi + Bnn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9? - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; - Thực hiện cá nhân- Chia sẻ lớp 22050; 2229; 3576; 66816 Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu hết cho 9 là: 2229, 3576. chia hết cho 3; 9 * Lưu ý đối tượng HS M1+M2 Giáo viên 15 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Bài 2: - Thực hiện theo YC của GV. - Cho HS đọc đề bài. Đ/a: - GV YC HS tự làm bài, a. 945 chia hết cho 9 - Gọi HS đọc các chữ số cần điền và b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. giải thích vì sao điền chữ số đó. c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. - Nhận xét, chốt đáp án Bài 3: - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc đề bài. Đ/a: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ. bài. - Yêu cầu các nhóm báo cáo từng phần + HS giải thích và giải thích rõ vì sao đúng, sai. - Nhận xét, chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: a) Có thể viết 3 trong các số: - Chốt cách lập số theo yêu cầu. 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. b) Có thể viết 1 trong các số: 120 ; 102 ; 201 ; 210. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập lại các kiến thức của các bài đạo đức 2. Kĩ năng - Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. - Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình. 3. Phẩm chất Giáo viên 16 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GD HS thực hiện theo bài học 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu bắt thăm câu hỏi - HS: SGK, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - Nêu tên các bài đạo đức đã học - HS nối tiếp nêu tên - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2.HĐ thực hành (30 p) * Mục tiêu: - Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. - Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Ôn lại kiến thức Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gv cho HS lên bắt thăm các phiếu có - HS lên bắt thăm và trả lời in sẵn câu hỏi + Em hãy nêu một số việc làm cụ thể + Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với hằng ngày thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà, cha ông bà, cha mẹ? mẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà khi ông bà ốm đau; + Nêu một số việc làm thể hiện lòng biết + Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia ơn đối với thầy cô giáo? phát biểu xây dựng bài, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp, + Nêu một số biểu hiện thể hiện về yêu + Biểu hiện về yêu lao động: Tham gia lao động? các công việc lao động của lớp, của trường; Tham gia dọn đường làng ngõ xóm cùng bà con cô bác, - Liên hệ: Em đã làm được những việc gì và chưa làm được những việc gì - HS liên hệ bản thân trong những việc vừa kể trên? HĐ2: Kể chuyện theo bài học Nhóm 4- Lớp - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: + Hãy kể một câu chuyện về lòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ mà em biết? - HS thảo luận theo nhóm. Giáo viên 17 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Em hãy kể một tấm gương về yêu lao - Kể trong nhóm động? - Cử đại diện kể trước lớp. + Kể 1 tấm gương về kính trọng, biết ơn - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất thầy cô giáo. - Nêu bài học rút ra sau mỗi câu chuyện 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức trong bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện có nội dung liên quan đến các bài đạo đức đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). *HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Viết đúng, đẹp bài chính tả 3. Phẩm chất - Tích cực làm bài, ôn tập KT 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới Giáo viên 18 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng bài CT HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng CT, cách viết đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về đọc. nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, khen/ động viên trực - Theo dõi và nhận xét. tiếp từng HS. Bài 2: Nghe - viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ Đôi que đan. - 1 HS đọc thành tiếng. + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan những gì hiện ra? và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Theo em, hai chị em trong bài là + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu người như thế nào? thương những người thân trong gia đình. * Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ * Nghe – viết chính tả ngượng, que tre, ngọc ngà, - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi - Nghe GV đọc và viết bài . câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . * Soát lỗi và chữa bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu nhận xét, đánh giá bài làm - Nhận xét bài viết của HS - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát 3. Hoạt động ứng dụng (1p) lỗi, chữa bài . 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các lỗi sai trong bài chính tả - Đọc diễn cảm các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 19 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập các kiến thức về cắt, khâu, thêu 2. Kĩ năng - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. *Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương. + Mẫu khâu, thêu đã học. - HS: Bộ ĐD KT lớp 4. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2. Hình thành KT (30p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức cắt, khâu, thêu để tạo sản phẩm có tính ứng dụng trong cuộc sống * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Thực hành cắt, khâu, thêu: - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản - HS lựa chọn tùy theo khả phẩm tự chọn . năng và ý thíchđể thực hành . - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn - HS bắt đầu thêu tiếp tục . sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện Giáo viên 20 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đó học . - HS thờu xong trỡnh bày sản - GV quan sát và hướng dẫn những HS còn phẩm lúng túng HĐ2: Đánh giá kết quả học tập: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực - HS trưng bày các sản phẩm hành. của mình đã hoàn thành . - Các tiêu chuẩn đánh giá. - HS tự đánh giá sản phẩm. + Sản phẩm đúng kĩ thuật. + Mũi khâu, thêu tương đồi đều, phẳng. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các kiến thức về cắt, khâu, thêu 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tiếp tục tạo các sản phẩm đẹp và lạ mắt từ cắt, khâu, thêu ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS ôn lại kiến thức về từ loại và mẫu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật Giáo viên 21 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) Trò chơi Hộp quà bí mật + Đặt một câu có sử dụng tính từ? - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đặt một câu có sử dụng danh từ? + Đặt một câu có sử dụng động từ? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân – Lớp lòng - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Đọc yêu cầu trong SGK. Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Nhóm 4 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs thảo luận nhóm - Gọi HS chữa bài, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở. - 1 HS nhận xét, chia sẻ DT: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, Hmông, mắt, một mí, em bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần áo, sân. ĐT: dừng lại, đeo, chơi đùa. - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. in đậm. - HS đặt câu hỏi – Chia sẻ trước lớp + Các câu in đậm thuộc kiểu câu kể gì? + Câu kể Ai làm gì? , Ai thế nào? Đáp án: - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Buổi chiều, xe làm gì? - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Nắng phố huyện như thế nào? - Chốt lại cách đặt câu hỏi cho bộ phận + Ai đang chơi đùa trước sân. Giáo viên 22 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 in đậm. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu và tìm DT, ĐT, TT 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ kiến thức ôn tập - Chọn 1 đoạn văn/ bài văn em thích trong chương trình và xác định các kiểu câu kể trong đoạn văn, bài văn đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết. 2. Kĩ năng - Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình Giáo viên 23 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 huống đơn giản. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập. Đ/a: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa 35766. (nếu cần) b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; - GV chốt đáp án. 35766. c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. - Củng cố cách xác định các số chia hết cho 2, 5, 3, 9 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 2: - YC HS làm bài theo cặp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. a) Các số chia hết cho 2 và 5: 64 620; - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa 5270 (nếu cần) b) Các số chia hết cho 3 và 2: 64 620; - GV chốt đáp án. 57 234. c) Các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 là: 64 620 - Củng cố cách xác định các số chia hết cho cả 2 và 5; cả 3 và 2; cả 2,3,5,9 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 về dấu hiệu nhận biết các số chia hết. Bài 3: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. a. 528 , 558, 588 chia hết cho 3 - GV phát bảng nhóm cho 6 nhóm, sau b. 603, 693 chia hết cho 9 đó mời 3 nhóm xong trước lên treo, các c. 240 chia hết chi 3 và 5. nhóm còn lại GV thu và mời nhận xét d. 354 chia hết cho 2 và 3. chéo. - Củng cố lại các dấu hiệu chia hết Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ hoàn thành sớm) nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV chữa, chốt cách làm Bài 4: a) 2253 + 4315 – 173 = 6568 – 173 = 6395 (6395 chia hết cho 5) b) 6438 – 2325 x 2 = 6438 – 4650 = 1788 (1788 chia hết cho 2.) c) 480 – 120 : 4 = 480 – 30 = 450 (450 chia hết cho cả 2 và 5) d) 63 + 24 x 3 = 63 + 72 = 135 Giáo viên 24 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 (135 chia hết cho 5) Bài 5: Giải Vì số học sinh ít hơn 35 và nhiều hơn 20. Mà xếp 5 hàng đều không thừa không thiếu nên số học sinh có thể là: 25 hoặc 30. Số HS xếp thành 3 hàng cũng vừa đủ nên đó là số chia hết cho 3. Vậy số HS là 30 học sinh 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết và vận dụng 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập về dấu hiệu chia hết trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Giúp HS ôn tập về cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật và cách viết mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác ôn bài. 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, Bút, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Giáo viên 25 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. . Hoạt động thực hành: (27p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm nội dung bài đọc tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp đọc. từng HS. - Đọc và trả lời câu hỏi. Bài 2: Cho đề bài tập làm văn: “ Tả một - Theo dõi và nhận xét. đồ dùng học tập của em”. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. a) - GV hướng dẫn: + Đây là bài văn miêu tả đồ vật. - Làm cá nhân - Chia sẻ dàn ý trước lớp + Hãy quan sát thật kĩ 1 đồ dùng học tập của em, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với đồ vật khác của bạn. + Không nên tả quá chi tiết rườm rà. - GV chốt lại dàn ý chuẩn của bài b. YC HS tự viết bài + MB gián tiếp là như thế nào? + MB nói 1 ý khác có liên quan để dẫn + KB mở rộng là như thế nào? vào đồ vật định tả + Nói được tình cảm, phẩm chất, công - Yêu cầu HS biết bài dụng của đồ vật - HS viết cá nhân – Chia sẻ lớp. VD: - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho Mở bài: Có một người bạn luôn bên em HS. mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới. Kết bài: Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở 3. HĐ ứng dụng (1p) bên mình, động viên em học tập. Giáo viên 26 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết hoàn chỉnh phần MB và KB - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) GIÓ BÃO? (T2) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật 2. Kĩ năng - Tự thực hành để biết được vai trò của không khí với con người; quan sát, làm thí nghiệm để biết vai trò của không khí với động vật, thực vật 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Hình SGK trang 72, 73 + Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh thở bằng ô- xi + Hình ảnh hoặc dụng cụ để bơm không khí vào bể cá. - HS: Sách giáo khoa, bút, 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh Giáo viên 27 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Khởi động (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Không khí có vai trò như thế nào đối + Ô-xi cần cho sự cháy, càng có nhiều với sự cháy? ô-xi thì sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. Ni- tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh + Để duy trì sự cháy, ta làm thế nào? + Cần liên tục cung cấp ô-xi 2.Khám phá: * Mục tiêu: Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của không khí đối với con người. + GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn - Thực hành cá nhân và nêu nhận xét, mục Thực hành SGK trang 72 và phát cảm nhận của mình biểu nhận xét. + Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, + Nhận thấy có luồng không khí ấm bạn có nhận xét gì? chạm vào tay khi thở ra. + Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, + Cảm thấy khó chịu bạn cảm thấy như thế nào? + Qua thí nghiệm và hiểu biết thực tế + Con người cần không khí để thở, con em hãy nêu vai trò của không khí đối người có thể nhịn ăn, nhịn uống vài với đời sống con người? ngày nhưng không thể nhịn thở trong một phút. - GV chốt vai trò của không khí với con người HĐ2: Vai trò của không khí đối với Nhóm 2 – Chia sẻ lớp thực vật và động vật: - GV yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và - HS quan sát hình 3, 4. trả lời câu hỏi. + Tai sao sâu bọ và cây trong bình bị + Vì trong bình kín không có không khí chết? nên sâu bọ và cây bị chết. Từ xưa các nhà bác học đã làm thí nghiệm: Nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có - Lắng nghe đủ thức ăn và nước uống . Khi nó thở hết ô- xi trong bình thuỷ tinh thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. + Tại sao ta không nên để nhiều hoa + Vì cây hô hấp thải ra khí các- bô- níc, tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng hút khí ô- xi, làm ảnh hưởng đến sự hô kín cửa? hấp của con người. + Nêu vai trò của không khí đối với + Động vật và thực vật cần không khí động vật và thực vật? để sống. - GV chốt vai trò của không khí với Giáo viên 28 Trường Tiểu học
  21. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 con người HĐ3: Một số trường hợp phải dùng Nhóm 2 – Chia sẻ lớp bình ô- xi: + GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 73 SGK theo cặp. SGK. + Dụng cụ giúp người thợ lặn lâu dưới + Bình ô- xi người thợ lặn đeo ở lưng nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể + Máy bơm không khí vào nước. cá có không khí hoà tan? - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi. + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho + Ví dụ: Nhịn thở trong trong một sự sống của người, động vật và thực phút vật? + Thành phần nào trong không khí là + Khí ô- xi. quan trọng nhấtđối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải + Những người thợ lặn, thợ làm việc thở bằng bình ô- xi? trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần. KL: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô- xi để thở. 3. HĐ ứng dụng (1p) * GD bảo vệ môi trường: Con người cần + Không khí phải trong sạch. không khí để thở. Vì vậy, để đảm bảo cho sức khoẻ thì không khí phải như thế - HS nêu các biện pháp bảo vệ bầu nào? Cần làm gì đề giữ bầu không khí không khí trong sạch. trong sạch 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các VD khác chứng tỏ không khí cần cho sự sống ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD& ĐT- Đề KT học kì cấp TH, lớp 4, tập 1, Nhà xuất bản Giáo Dục 2008). 2. Kĩ năng Giáo viên 29 Trường Tiểu học
  22. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc; trả lời được câu hỏi liên quan nội dung bài đọc. - Đọc hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan nội dung bài đọc. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Vở BT, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Gọi HS đọc bài văn Về thăm bà 2. HS làm vào VBT, GV hướng dẫn HS tự chữa và chấm bài, chốt KT cho các em Bài đọc thầm Về thăm bà (SGK Tiếng Việt 4/ 176) 1. Những chi tiết liệt kê dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già? a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. Đáp án: C 2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương. c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở. Đáp án: A 3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? a. Có cảm giác thong thả, bình yên. b. Có cảm giác được bà che chở. c. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. Đáp án: C 4. Vì sao Thanh cảm thấy như chính bà che chở cho mình? a. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà. b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương. c. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. Đáp án: C 5. Tìm trong truyện Về thăm bà từ cùng nghĩa với từ hiền. A. Hiền hậu, hiền lành. B. Hiền từ, hiền lành, C. Hiền từ, âu yếm. Đáp án: B 6. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. có mấy động từ, mấy tính từ? a. Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là: - Động từ: - Tính từ: Giáo viên 30 Trường Tiểu học
  23. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 b. Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là: - Động từ: - Tính từ: c. Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là: - Động từ: - Tính từ: Đáp án: C. Hai động từ: trở về, thấy. 2 tính từ: thong thả, bình yên => Chốt cách xác định ĐT, TT trong câu 7. Câu: Cháu đã về đấy ư? được dùng làm gì? A. Dùng để hỏi. B. Dùng để yêu cầu, đề nghị. C. Dùng thay lời chào. Đáp án: C => Chốt cách dùng câu hỏi với mục đích khác. HS lấy VD thêm 4. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ? a. Thanh b. Sự yên lặng c. Sự yên lặng làm Thanh Đáp án: B 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành đáp án bài đọc hiểu 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tự làm cá nhân một số bài đọc hiểu khác trong sách tham khảo ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 50: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I (Đề kiểm tra tham khảo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: II. Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên hàng, lớp. - Thực hiện phép cộng, trừ các số đén sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5,9. - Chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc. - Giải bài toán có đến 3 bước tính trong đó có các bài toán: Tìm số trung bình cộng; - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Để KT cho HS - HS: Vở BT, bút, Giáo viên 31 Trường Tiểu học
  24. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Trường ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp : 4 Năm học: 2017- 2018 Họ và tên : . Môn : Toán - Lớp 4 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: (0.5 đ) Năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn sáu trăm được viết là: A. 5 072 060 B. 5 072 600 C. 5 702 600 D. 5 027 600 Câu 2: (0.5 đ) Chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nào? A. Hàng trăm B. Hàng chục C. Hàng nghìn D. Hàng đơn vị Câu 3: ( 0,5đ ) Số lớn nhất trong các số : 139798 ; 139767 ; 139789; 139769 là : A. 139798 B. 139767 C. 139789 D. 139769 Câu 4: (0.5 đ) Số trung bình cộng của 452 ; 623 và 575 là? A. 467 B.568 C. 650 D. 550 Câu 5: (0.5đ) 2 m2 56 dm2 = .dm2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 256 B. 2056 C. 20056 D. 265 Câu 6: (0.5 đ) Hình ABCD bên có : A B A. Một cặp cạnh song song. Ba góc vuông. Giáo viên 32 Trường Tiểu học
  25. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 C B. Hai cặp cạnh song song. Ba góc vuông. E C. Hai cặp cạnh song song. Hai góc vuông. D D. Một cặp cạnh song song. Hai góc vuông II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 đ) Đặt tính rồi tính: 236 105 + 82 993 935 807 – 52853 365 x 103 11 890 : 58 Câu 3: (2 đ) Tính bằng cách thuận tiện: a) 345 x 17 + 345 x 83 b) 2145 x 125 – 2145 x 25 Câu 2: (1,5 đ) Một bếp ăn có 45 bao gạo, mỗi bao đựng 50 kg gạo. Bếp ăn đã dùng hết 15 bao gạo. Hỏi bếp ăn đó còn lại bao nhiêu tạ gạo ? Câu 3 (1,5đ) Một sân bóng đá hình chữ nhật có chu vi 346 m , chiều rộng kém chiều dải 37 m . Tính diện tích của sân bóng đá ? Giáo viên 33 Trường Tiểu học
  26. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Kiểm tra (viết) theo múc độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI: + Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi + Viết được bài văn miêu tả một đồ dùng học tập của em. 2. Kĩ năng - Kĩ năng viết, kĩ năng làm bài KT 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác và trung thực khi làm bài. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài. - HS: Vở BT, giấy kiểm tra 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động kiểm tra:(50p) * Mục tiêu: Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI * Cách tiến hành: A. Kiểm tra chính tả: (Nghe - viết) Bài viết: Chiếc xe đạp của chú Tư (Sách giáo khoa trang 177) * Hoạt động viết chính tả: - Gv đọc bài chính tả. - HS viết vào vở. - GV đọc soát lỗi. - Hs soát lỗi Giáo viên 34 Trường Tiểu học
  27. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 B. Kiểm tra Tậplàm văn: - Hs đổi vở cùng bạn soát lỗi. - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, ĐDHT (hoặc đồ chơi) của hs. Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc - HS làm bài đồ chơi mà em yêu thích. - HS nộp bài - Yêu cầu HS tự làm bài, nộp bài. - GV thu bài, nhận xét đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng(1p) - Tự viết lại các lỗi sai trong bài chính tả 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết ghi chú những điều làm được và chưa làm được qua bài KT ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề tham khảo) I. Ma trận đề kiểm tra Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu Nội dung và số TN TN TN TN TN điểm TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ KQ LỊCH SỬ 1. Chiến thắng Bạch 1 1 1 1 Đằng do Ngô Quyền Số câu lãnh đạo. Số điểm 0,5 1,5 0,5 1,5 Số câu 1 1 2. Nước Văn Lang Số điểm 0,5 0,5 Giáo viên 35 Trường Tiểu học
  28. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Số câu 3. Nhà Trần thành lập, 1 1 1 1 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Số điểm 0,5 1,5 0,5 1,5 4. Nhà Lý rời đô ra Số câu 1 1 Thăng Long Số điểm 0,5 0,5 Số câu 2 1 1 1 1 4 2 Tổng Số điểm 1,0 0,5 1,5 1,5 0,5 2,0 3,0 ĐỊA LÍ 1.Một số dân tộc ở Số câu 1 1 Hoàng Liên Sơn Số điểm 0,5 0,5 2. HĐSX của người dân Số câu 1 1 ở Hoàng Liên Sơn Số điểm 0,5 0,5 Số câu 3. Một số dân tộc Tây 1 1 1 1 Nguyên Số điểm 0,5 1,5 0,5 1.5 Số câu 1 1 1 1 4. Đồng bằng Bắc Bộ Số điểm 1,5 0,5 0,5 1,5 Số câu 2 1 2 1 4 2 Tổng Số điểm 1,0 0,5 3 0,5 2,0 3,0 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: LS-ĐL Lớp: 4 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phá tđề) Điểm Nhận xét của giáo viên A. Môn: Lịch sử I. Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm) Sau khi dời đô ra Thăng Long đời sống của nhân dân như thế nào? A. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông. B. Tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp, vui tươi. Giáo viên 36 Trường Tiểu học
  29. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 C. Cả a, b đúng D. Cả a, b sai Câu 2. (0,5 điểm) Quân giặc sang đánh nước ta trong trận Bạch Đằng năm 938 là? A. Quân Tống B. Quân Mông – Nguyên C. Quân Nam Hán D. Quân Thanh Câu 3. (0,5 điểm) Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai? A. Vua Hùng B. Vua Đinh Tiên Hoàng C. Vua Lý Thái Tổ D. Vua Lê Thái Tổ Câu 4. (0,5 điểm) Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy niên hiệu là? A. Ngô Vương B. Thái Bình C. Lê Đại Hành D. Hoà Bình II. Phần tự luận Câu 5. (1,5 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Câu 6. (1,5 điểm) Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? B. Môn: Địa lí. I. Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm) Tại sao người dân miền núi thường làm nhà sàn để ở? a. Tránh gió lạnh b. Tránh ẩm thấp và thú dữ. c. Tránh lũ lụt. d. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 2. (0,5 điểm) Khách du lịch thường thích mua hàng thổ cẩm ở Hoàng Liên Sơn vì? A. Giá rất rẻ B. Quý hiếm C. Hàng thổ cẩm tốt hơn các mặt hàng khác D. Chúng có hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền đẹp. Câu 3. (0,5 điểm) Người dân ở Tây Nguyên thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Giáo viên 37 Trường Tiểu học
  30. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 a. Mùa xuân b. Mùa đông c. Mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch d. Tất cả đều sai Câu 4. (0,5 điểm) Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích bao nhiêu ki - lô - mét vuông? a. 15000km2 b.12000km2 c. 13000km2 d. 14000km2 II. Phần tự luận Câu 5: (1,5 điểm) Nhà rông ở Tây Nguyên có đặc điểm gì? Câu 6. (1,5 điểm) Em hãy nêu sự hình thành đồng bằng châu thổ Bắc Bộ? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM A. Môn: Lịch sử (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Khoanh vào C (0,5 điểm) Câu 2. Khoanh vào C (0,5 điểm) Câu 3. Khoanh vào A (0,5 điểm) Câu 4. Khoanh vào B (0,5 điểm) II Phần tự luận Câu 4: (1,5 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - Chiến thắng Bạch đằng đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. Câu 5:(1, 5 điểm) Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần Lí Huệ Tông không có con trai, nhường ngôi cho con gái là Lí Chiêu Hoàng mới 7 tuổi. Trần Thủ Độ sắp xếp để Lí Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh và nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần thành lập B. Môn: Địa lí: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Từ câu 1 đến câu 4. Giáo viên 38 Trường Tiểu học
  31. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Câu 1: Khoanh vào B (0,5 điểm) Câu 2: Khoanh vào D (0,5 điểm) Câu 3: Khoanh vào C (0,5 điểm) Câu 4: Khoanh vào A (0,5 điểm) II Phần tự luận Câu 5: (1,5 điểm) Nhà rông của mỗi dân tộc có nét riêng về trang trí. Nhà rông là ngôi nhà chung lớn nhất của mỗi buôn. Nhà rông là nơi hội họp, tiếp khách của cả buôn Câu 6: (1,5 điểm) Sông Hồng và sông Thái Bình là hai con sông lớn nhất của miền Bắc. Khi đổ ra biển, nước sông chảy chậm đã làm cho phù sa lắng xuống đọng thành các lớp dày. Qua hàng vạn năm lớp phù sa đó đã tạo nên đồng bằng châu thổ Bắc Bộ. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG SINH HOẠT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 18 TIỀN MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 18 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 19 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Xem kịch câm 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: Giáo viên 39 Trường Tiểu học
  32. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Học tập: 3. Nhận xét, đánh giá chung về nền nếp và học tập trong học kì I 4. Phương hướng học kì II 5. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. THỂ DỤC Tiết 35: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thảng hàng ngang, - Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước, kết hợp với động tác đánh tay nhẹ nhàng. - Học trò chơi"Chạy theo hình tam giác". Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định Phương pháp và lượng hình thức tổ chức Giáo viên 40 Trường Tiểu học
  33. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. 70-90m X X X X X X X X - Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 1-3p - Trò chơi"Tìm người chỉ huy". * Khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ 1p chân, đầu gối, hông, vai. II.PHẦN CƠ BẢN a. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi 12-14p nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển X X X X X X X X sang chạy. X X X X X X X X + Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ 2-3 lần huy của GV. + Tập luyện theo tổ tại các khu vực 2-3 lần đã phân công. GV đến từng tổ nhắc nhở và sửa động tác chưa chính xác cho HS. * Thi biễu diễn giữa các tổ với nhau 1 lần tập hợp hàng ngang và đi nhanh B chuyển sang chạy. b. Trò chơi"Chạy theo hình tam giác". 4-7p X X A C GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. XP III.PHẦN KẾT THÚC - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. 1p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1p X X X X X X X X - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 1-2p học. - Về nhà ôn tập bài RLTTCB đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 36: SƠ KẾT HỌC KÌ I TRÒ CHƠI: "CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC" I. MỤC TIÊU: Giáo viên 41 Trường Tiểu học
  34. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Kiến thức - Sơ kết học kì I. YC HS nhắc lại những nội dung cơ bản đã học trong HKI. - Trò chơi" Chạy theo hình tam giác". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Phương pháp và NỘI DUNG lượng hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa 80-90m hình tự nhiên. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. 1-2p - Trò chơi"Kết bạn". 1-2p II. PHẦN CƠ BẢN a. GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì. 3-4 lần X X X X X X X X + Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ X X X X X X X X và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và KNVĐCB đã học. + Quay sau, đi đếu vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. 4-6p + Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. + Ôn một số trò chơi vận động đã học ở lớp 1,2,3 các trò chơi mới. B b.Trò chơi"Chạy theo hình tam giác". X X A C XP III. PHẦN KẾT THÚC - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. 1-2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống và nhận xét. 1-2p X X X X X X X X - Về nhà ôn bài thể dục và bài tập Giáo viên 42 Trường Tiểu học
  35. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 RLTTCB đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2018 Giáo viên 43 Trường Tiểu học