Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Vận dụng giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số + B1: Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó +B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau +B3: Tìm số lớn, số bé. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (32p) * Mục tiêu: Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ? + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách ST1: | | | | 85 giải dạng toán nào? ST2: | | | | | | | | | ? Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5 (phần) Số bé là: 85: 5 3 = 51 Số lớn là: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 51 + 85 = 136 viên. Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136 Bài 2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận biết được: Bài giải Giáo viên 20 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Bài toán thuộc dạng toán hiệu - tỉ Ta có sơ đồ: ? bóng + Hiệu là 250 bóng đèn. Đèn màu: | | | | | | + Tỉ số là 5 Đèn trắng: | | | | 250 bóng 3 ? bóng - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Ta có hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250: 2 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ; Đèn trắng: 375 bóng. Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) *Bài 3: Bài giải - GV giảng cho HS sinh hiểu: Số học Số học sinh 4A nhiều hơn 4B là: sinh lớp 4 A nhiều hơn lớp 4B có thể coi 35 – 33 = 2 (học sinh) là hiệu số phần bằng nhau, số cây mỗi Mỗi học sinh trồng số cây là: HS trồng được có thể coi là giá trị một 10 : 2 = 5 (cây) phần. Bài toán thuộc dạng toán Hiệu – Lớp 4A trồng số cây là: Tỉ 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 175 – 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây *Bài 4: - HS tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu hai số là 72. Số bé bằng 4/9 số lớn. Tìm hai số đó Đ/s: SB: 90; SL: 162 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên 21 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh). 2. Kĩ năng - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Tham gia giao thông đúng luật - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông * GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để + Chết người, mất mát tài sản, lại? + Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao + HS nêu thông? - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: - Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn. - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1:Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao Nhóm – Lớp thông. - GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách Giáo viên 22 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của - HS tham gia trò chơi dưới sự điều biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. khiển của GV Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. - GV cùng HS đánh giá kết quả, chốt lại tác - HS liên hệ một số biển báo hiệu dụng của các biển báo giao thông, nhắc nhở giao thông mà mình gặp tại địa HS tuân thủ theo các biển báo phương và việc chấp hành chỉ dẫn biển báo của mình và mọi người xung quanh HĐ 2: Xử lí tình huống (Bài tập 3) Nhóm – Lớp - GV chia HS làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận: a/ Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được - HS thảo luận, tìm cách giải quyết. thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Từng nhóm báo cáo kết quả (có b/ Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, thể bằng đóng vai) nguy hiểm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung c/ Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây ý kiến. nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d/ Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ/ Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e/ Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm. - GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn: (Bài tập 4) - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết - Đại diện từng nhóm trình bày. quả điều tra. - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của - Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. HS. Kết luận chung: - Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và - HS lắng nghe. cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm hiểu, thực hiện và vận động - Nhắc lại ý nghĩa của việc chấp hành đúng mọi người xung quanh cùng thực Giáo viên 23 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 luật giao thông (GDQP – AN) hiện Luật giao thông 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo băng dôn tuyên truyền thực hiện An toàn giao thông ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG KỂ CHUYỆN ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. 2. Kĩ năng - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). 3. Phẩm chất - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2.Khám phá: GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ. + Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - HS lắng nghe Giáo viên 24 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày + Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, + Đoạn 5: kể với giọng hào hứng. - GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ + Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau. - Lắng nghe và quan sát tranh - GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ tranh) và cứ lần lượt từng tranh. + Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn bên mẹ. + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng. + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng. + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn. + Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình that sự bay như Đại Bàng. 3. Thực hành:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng Đại Bàng Núi? Giáo viên 25 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu Trắng điều gì? chuyện: + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần phải đi ra ngoài để mở mang đầu óc mới mau trưởng thành - HS có thể phát biểu: + Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe + Em có nhận xét gì về chú Ngựa + Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và Trắng? đáng yêu * GDBVMT: Rất nhiều con vật trong tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm cho cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. Cần yêu quý và bảo vệ chúng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) + Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói * Có thể sử dụng câu tục ngữ: về chuyến đi của ngựa trắng? Đi cho biết đó biết đây Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Hay: Đi một ngày đàng học một sàng khôn ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT LẮP XE NÔI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được công dụng của xe nôi - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi 2. Kĩ năng - Nắm được quy trình lắp xe nôi, bước đầu biết cách lắp xe nôi 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học 4. Góp phần phát triển các năng lực Giáo viên 26 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh quy trình, mẫu xe nôi - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của xe nôi, chọn đúng đủ chi tiết để lắp. Nắm được quy trình lắp và bước đầu thực hành lắp được xe nôi * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Nhóm 2 – Lớp - GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn - HS quan sát và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. + Xe nôi có mấy bộ phận? + 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, + Nêu tác dụng của xe nôi + Dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để người lớn đẩy đi chơi. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi * Chọn các chi tiết. tiết theo SGK - Yêu cầu HS chọn từng loại chi tiết - HS thực hành trong SGK cho đúng, đủ. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b/ Lắp từng bộ phận: * Lắp từng bộ phận - Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi: + Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi + 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U tiết nào, số lượng bao nhiêu? dài. - GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK. - Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. + Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục + Lắp hai giá đỡ bánh xe? - Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. + Hai thanh chữ U dài được lắp vào + Vào hàng lỗ thứ hai và thứ ba của hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn? tấm lớn. - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh Giáo viên 27 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. + Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít? + Cần 4 bộ ốc vít. - GV lắp theo các bước trong SGK. - Lắp trục bánh xe H.6 SGK. + Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp + Lắp vòng hãm, bánh xe, vòng hãm. từng chi tiết? - GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe. - HS thực hành c/ Lắp ráp xe nôi theo qui trình * Lắp ráp xe nôi trong SGK . - GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK. - Gọi 1- 2 HS lên lắp. - HS lên lắp. d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các 4.Tháo rời các chi tiết và xếp vào chi tiết và xếp gọn vào hộp. hộp. - 2 HS lên tháo rời các chi tiết và cho vào hộp rồi nêu. HĐ 3: Thực hành - Cả lớp thực hành lại trong nhóm - GV giúp đỡ, hướng dẫn các HS nắm chưa tốt quy trình 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành lắp ghép xe nôi 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hoàn thiện xe nôi ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ trong bài. 3. Phẩm chất - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên 28 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Đường đi Sa + 1 HS đọc Pa + Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài + 1 HS đọc thuộc lòng + Nêu nội dung bài tập đọc ? + Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, tình - Lắng nghe cảm. Đọc câu Trăng ơi từ đâu đến? Với giọng hỏingạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ đâu đến, hồng như, tròn như, hay, soi, soi vàng, sáng hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, chớp mi, hú, nơi nào, ) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa chừng, không cao cũng không thấp. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc Giáo viên 29 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so * Trăng được so sánh với quả chín: sánh với những gì? Trăng hồng như quả chín * Trăng được so sánh như mắt cá: Trăng tròn như mắt cá. + Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh * Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh đồng đồng xa, từ biển xanh? vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trước nhà. * Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. + Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn * Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể với một đối tượng cụ thể. Đó là những đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, gì? Những ai? chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào đối với quê hương đất nước như thế về quê hương đất nước. Tác giả cho nào? rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. *Hãy nêu nội dung của bài thơ. Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng, đây là phát hiện độc đáo của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. dưới con mắt trẻ thơ. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4 khổ thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm 2 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành kì của bài viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng lớp - GV nhận xét, đánh giá chung Giáo viên 30 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa và các bài thơ của ông trong chương trình Tiểu học ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 144: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 2. Kĩ năng - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành, - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán. * Cách tiến hành: Giáo viên 31 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Bài 1 - HS làm cá nhân - Lớp + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ? + Để tìm được hai số, ta áp dụng Số thứ nhất: | | | | cách giải dạng toán nào? Số thứ hai: | | 30 + Các bước giải bài toán là gì? ? Ta có, hiệu số phần bằng nhau là: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 – 1 = 2 (phần) viên. Số bé là: 30: 2 = 15 Số lớn là: 15 + 30 = 45 Đáp số: Số bé: 15 Số lớn: 45 Bài 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải Ta có sơ đồ: ? kg Gạo nếp: | | 540kg Gạo tẻ: | | | | | ?kg Ta có, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Cửa hàng có số gạo nếp là: - GV kết luận về bài làm đúng và khen 540: 3 = 180 (kg) ngợi/ động viên HS. Cửa hàng có số gạo tẻ là: 180 + 540 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 180 kg Bài 4 Gạo tẻ: 720 kg. - Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán. - HS nêu đề toán. VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng 1 , tính số cây mỗi loại. 6 Đáp số: Cam: 34 cây ; - Nhận xét, khen/ động viên. Dứa: 204 cây Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) + Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được + Tỉ số là 1/5 số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? Đ/s: ST1: 15 ST2: 75 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 32 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố cách viết bài văn miêu tả cây cối 2. Kĩ năng - Lập được dàn ý của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa ). - Dựa vào dàn ý vừa lập, viết hoàn chỉnh bài văn 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. * Ghi chú: Thay cho bài Luyện tập tóm tắt tin tức (không dạy) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - 1 HS nêu + Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Lập được dàn ý phần thân bài của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa ). - Viết được các đoạn văn của phần thân bài dựa vào dàn ý vừa lập. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài 1: Em hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây ăn quả (một luống rau - HS đọc lại đề bài, gạch chân các từ hoặc một cây hoa ) mà em biết. ngữ quan trọng Giáo viên 33 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh. - HS quan sát - Gọi HS nói về cây mà em sẽ chọn tả. - HS lần lượt nói tên cây sẽ tả. VD: Tả cây su su MB: Giới thiệu cây su su được trồng ở mảnh đất góc sân TB: - Tả bao quát: Cây thân leo phủ kín giàn tre nứa - GV chữa bài, lưu ý một số lỗi HS hay - Tả chi tiết: gặp + Những chiếc lá to bằng bàn tay, xanh mát + Hoa nhỏ li ti màu trắng ngà + Quả nhỏ bằng đầu đũa rồi to bằng nắm tay người lớn, xanh mát - Tả công dụng: Quả dùng để xào hay luộc, KB: Nêu tình cảm, cách chăm sóc cây Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả - HS thực hành viết bài và chia sẻ trước - YC HS viết bài. lớp - GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng đoạn văn - HS M3+M4 viết được bài văn giàu hình ảnh, cảm xúc. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối với nhiều biện pháp nghệ thuật. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG (T2) Giáo viên 34 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật 2. Kĩ năng - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo * KNS: - Hợp tác trong nhóm nhỏ - Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh - HS: Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Thực vật cần gì để sống? + Thực vật cần ánh sáng, không khí, nước, chất dinh dưỡng, đất để sống. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Bài mới: (35p) * Mục tiêu: - HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Nhu cầu về nước mỗi loài cây Nhóm 6 – Lớp khác nhau - Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của cây thật của HS. các bạn. Giáo viên 35 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS. - Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các - Cùng nhau phân loại cây trong tranh, loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới để tìm thêm các loại cây khác. nước, cây sống cả trên cạn và dưới + Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, nước. rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt - GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút, dẫn HS chia giấy làm 3 cột và có tên + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương của mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc cây nào đó mà không sưu tầm được bỏng, lúa nương, thông, phi lao, tranh, ảnh. + Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, dương xỉ, + Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác, cỏ, - Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới các nhóm khác bổ sung. thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình - Nhận xét, khen ngợi những HS có sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, hiểu biết, ham đọc sách để biết được bổ sung. những loài cây lạ. + Em có nhận xét gì về nhu cầu nước + Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu của các loài cây? về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn, vừa sống được ở dưới nước. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ + HS quan sát tranh trang 116 SGK. - GV tiểu kết, chuyển hoạt động Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây - Cho HS quan sát tranh minh hoạ - Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu trang 117, SGK và trả lời câu hỏi. hỏi. + Mô tả những gì em nhìn thấy trong + Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên hình vẽ? thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước. + Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô. Giáo viên 36 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Vào giai đoạn nào cây lúa cần + Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy nhiều nước? đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt. + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm + Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước đòng, cây lúa lại cần nhiều nước? để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt. + Em còn biết những loại cây nào mà + Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra ở những giai đoạn phát triển khác hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu nhau sẽ cần những lượng nước khác vào hạt thì không cần nước. nhau? + Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có nước thường xuyên. + Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước hơn. + Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa + Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về + Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nước của cây thay đổi như thế nào? nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây. - GV kết luận: - Lắng nghe. HĐ 3: Trò chơi “Về nhà”: Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham gia. - GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: - HS tham gia chơi bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm. - Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc 3. HĐ ứng dụng (1p) * GDBVMT: Mỗi loài cây, mỗi giai đoạn có nhu cầu về nước khác nhau. - Lắng nghe Cần tìm hiểu để nắm rõ các nhu cầu đó để tạo điều kiện tốt nhất cho cây Giáo viên 37 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 trồng phát triển, góp phần bảo vệ môi trường sống 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành trồng 2 cây khác nhau, theo dõi so sánh nhu cầu nước của mỗi cây và theo dõi nhu cầu nước của từng cây ở các thời kì phát triển. Thứ sáu ngày 21 tháng 3 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4). * HS năng khiếu đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4. 3. Phẩm chất - Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * KNS :- Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông - Thương lượng - Đặt mục tiêu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét). + Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập). - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành Giáo viên 38 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 a. Nhận xét Cá nhân – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. - HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt phát biểu. + Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong trong mẫu chuyện đã đọc. mẫu chuyện là: Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai). Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng nói với bác Hai). Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai). + Em hãy nêu nhận xét về cách nêu + Nhận xét về cách nói của Hùng và yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. Hoa: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là được các câu yêu cầu, đề nghị. cách nói lịch sự. * Bài tập 4: + Theo em như thế nào là lịch sự khi + Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù yêu cầu, đề nghị? hợp với quan hệ giữa người nói và người - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nghe, có cách xưng hô phù hợp. VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự. b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Lấy VD về yêu cầu, đề nghị lịch sự - HS nối tiếp lấy VD và yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự * GDKNS: Cần có cách giao tiếp, ứng xử, thương lượng lịch sự để đạt được - Lắng nghe mục đích giao tiếp 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4). * Cách tiến hành Cá nhân - Chia sẻ lớp * Bài tập 1: - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. đúng, lịch sự. Đáp án: + Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý b,c + Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn thể hiện phẩm chất lịch sự khi giao cái bút được không? Giáo viên 39 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 tiếp. Lưu ý HS để thể hiện phẩm chất lịch sự có thể dùng câu khiến hoặc câu hỏi được sử dụng với mục đích khác. * Bài tập 2: - Cách tiến hành như BT1. - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự. Đáp án: - Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn. * Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: (HS có thể diễn lại đoạn thoại có - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp sử dụng câu khiến) câu khiến. a) Câu Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói - YC HS so sánh các cặp câu khiến. lịch sự - Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, HS - Câu: Cho đi nhờ một cái! là câu nói bất khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. lịch sự b) Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là câu nói lịch sự, - Câu Chiều nay, chị phải đón em đấy! là câu nói không lịch sự, c) Câu Đừng có mà nói như thế! Câu thể hiện mệnh lệnh chưa lịch sự - Câu Theo tớ, cậu không nên nói như thế! thể hiện sự lịch sự - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. d) Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói cộc lốc, chưa lịch sự - Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này với! thể hiện lễ phép * Bài tập 4: - HS làm bài các nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng, Đáp án: lưu ý HS biết cách giao tiếp lịch sự để a) Bố mẹ cho con tiền để mua quyển sổ đạt được hiệu quả mong muốn (KNS) ghi chép nhé! * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu b) Bác cho cháu ngồi nhờ đợi bố mẹ cháu khiến. một chút nhé! 4. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành giao tiếp lịch sự trong cuộc sống 5. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng 2 đoạn hội thoại, một đoạn yêu cầu, đề nghị lịch sự, một đoạn có yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự và so sánh hiệu quả giao tiếp trong 2 tình huống đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 40 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 TOÁN Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó 2. Kĩ năng - HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 3. Phẩm chất - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: - Nêu các bước giải bài toán tìm + B1: Vẽ sơ đồ hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau số đó + B3: Tìm số lớn, số bé. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 2 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài toán, xác - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề định dạng toán. bài trong SGK. + Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. + Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay Giáo viên 41 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 số thứ hai bằng 1 số thứ nhất. 10 Bài giải Ta có sơ đồ: ? - GV nhận xét, chốt đáp số ST1: | | | | | | | | | | | - Nêu lại các bước giải bài toán ST2: |- | 738 Hiệu – Tỉ ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738: 9 = 82 Số thứ nhất là: * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn 82 + 738 = 820 thành bài tập Đáp số: Số thứ nhất: 820 Bài 4: Số thứ hai: 82 - Yêu cầu HS đọc đề bài Nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? Bài giải + Để tìm được hai số, ta áp dụng Ta có sơ đồ: cách giải dạng toán nào? ? m + Các bước giải bài toán là gì? S1: | | | | S2: | | | | | | 840m - GV chữa bài, chốt đáp số ?m - Chốt các bước giải bài toán Bài giải Tổng – Tỉ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840: 8 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường 1: 315m Bài 1 + bài 3 (bài tập chờ dành Đoạn đường 2: 525m cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp *Bài 1: Hiệu 2 số TS của 2 số Số bé Số lớn 15 2 30 45 3 36 1 12 48 4 * Bài 3: Có tất cả số túi gạo nếp và tẻ là: 10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi có số ki – lô – gam gạo là: Giáo viên 42 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 220 : 22 = 10 (kg) Có số ki – lô – gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg) Có số ki – lô – gam gạo tẻ là: 220 – 100 = 120 (kg) Đ/s: Gạo nếp: 100 kg 3. HĐ ứng dụng (1p) Gạo tẻ: 120kg 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). 3. Phẩm chất - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh họa trong SGK. + Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ Giáo viên 43 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV dẫn vào bài mới 2.Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành a. Phần nhận xét: Bài tập 1 + 2 + 3 + 4: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc. - Cả lớp đọc bài Con Mèo Hung - Cho HS làm bài, trình bày. - Một số HS phát biểu ý kiến. Bài văn có 3 phần, 4 đoạn: Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt động, thói quen của con mèo. Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo. * Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy - HS nêu nhận xét: Bài văn miêu tả con nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn vật có cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) miêu tả con vật. - GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ. b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ thực hành (18p) *Mục tiêu: Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Cá nhân - Cả lớp - GV giao việc: Chọn một vật nuôi trong VD: Tả con lợn nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó. MB: Con lợn được bố mẹ em mua về từ - GV nhận xét, chốt lại, khen những HS hồi tháng 2 làm dàn ý tốt. TB: + Tả bao quát: Đến nay con lợn đã được tầm 50 kg, cao đến ngang cửa chuồng + Tả chi tiết: Da nó hồng hào Bốn chân ngắn cũn cỡn nâng đỡ tấm thân to đùng Hai tai to ve vẩy đuổi muỗi Đôi mắt ti hí Cái mũi thính lúc nào cũng khịt khịt + Tả hoạt động: Mỗi khi đói nó rít ầm ĩ đòi ăn. Khi nó nó kêu ịt ịt tỏ vẻ bình thản Giáo viên 44 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KB: Con lợn mang lại niềm vui cho gia đình em. Hàng ngày, bố mẹ cho lợn ăn và tắm cho lợn sạch sẽ, 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thiện dàn ý của bài văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết bổ sung để được dàn ý chi tiết ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T3) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. 2. Kĩ năng : Vận dụng KT: - Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển. - Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa. 3. Phẩm chất - Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ Giáo viên 45 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: BĐ, LĐ - HS: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Dân cư ở ĐBDH có đặc điểm gì? + Dân cư tập trung đông đúc + Kể tên một số HĐSX mà em đã tìm hiểu ở bài trước + Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ - GV giới thiệu bài mới hải sản, làm muối 2. khám phá: (30p) * Mục tiêu: Tìm hiểu một số HĐSX của người dân ĐBDH miền Trung và giải thích về sự phát triển của các HĐSX đó * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Hoạt động du lịch : Nhóm 2 – Lớp - YC HS thảo luận và trả lời các câu hỏi + Những điều kiện nào khiến duyên hải + Các bãi biển đẹp, bằng phẳng, miền Trung thu hút nhiều khách du lịch? phủ cát trắng rợp bóng dừa và phi lao, nước biển trong xanh; các di sản văn hoá lâu đời như cố đô Huế, phố cổ Hội An + Hãy kể tên một số bãi biển ở miền + Sầm Sơn, Lăng Cô, Mĩ Khê, Non Trung mà em biết? Nước, Nha Trang, Mũi Né - GV nên dùng bản đồ VN, yêu cầu HS - HS thực hành chỉ trên bản đồ vị trí của các bãi biển - GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm - HS lắng nghe thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). - Liên hệ giáo dục việc bảo vệ môi trường - HS liên hệ biển khi đi tham quan, du lịch. Hoạt động 4: Phát triển công nghiệp Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên - HS quan sát hình 10. Giáo viên 46 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều + Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị hàng, chở khách nên cần xưởng sửa xã ven biển? chữa. - GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. - GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, - HS quan sát tranh, ảnh và nêu các kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì bước sản xuất đường mía: để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất + thu hoạch mía đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 + vận chuyển mía, và nói cho nhau biết về các công việc của + sản xuất đường thô (làm sạch, ép sản xuất đường: lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước) - GV giới thiệu cho HS nghe về khu kinh + Sản xuất đường kết tinh tế Dung Quất và nhà máy lọc dầu Dung + Đóng gói. Quất (Quảng Ngãi) - Chốt lại KT về 2 HĐSX: đóng, sửa chữa tàu thuyền và làm đường mía * Hoạt động3: Lễ hội Nhóm 4 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, kết + Lễ hội cá Ông: gắn với truyền hợp với những hiểu biết của mình để nói thuyết cá voi đã cứu người trên về môt vài lễ hội ở duyên hải miền Trung biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ông. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển. + Lễ hội Tháp Bà diễn ra vào đầu mùa hạ tại Nha Trang. Người dân làm lễ ca ngợi công đức nữ thần và cầu chúc một cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Phần hội có nhiều hoạt động đặc sắc, - GV chốt lại KT - HS đọc bài học SGK 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài * GDBVMT: tác dụng của sông ngòi với HĐSX của người dân DHMT: nơi tổ chức lễ hội, đánh bắt thuỷ hải sản, 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về một số lễ hội nổi tiếng khác của ĐBDH miền Trung ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Giáo viên 47 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 SHTT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 29 KĨ NĂNG ỨNG XỬ TRÊN BÀN TIỆC I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 29 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 30 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể THỂ DỤC Tiết 57: MÔN TỰ CHỌN. NHẢY DÂY. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Giáo viên 48 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân.Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân. - Biết cách cầm bóng 150g, tư thế đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng). - Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức lượng tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ 1-2p chân, đầu gối, hông. - Tập một số động tác bài thể dục phát 2lx8nh triển chung. * Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín 1p hiệu". II.PHẦN CƠ BẢN a. Đá cầu. 9-11p X X X X X X X X + Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. 2-3p X X X X X X X X + Học chuyền cầu bằng má trong bàn 6-8p chân b. Ném bóng. 9-11p + Ôn một số động tác bổ trợ. 2p + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng 7-8p X X ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, ngắm đích, ném. 2 lần X X + Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, lấy đà, ném. 9-11p X X c. Nhảy dây. + Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân X X sau. + Thi vô địch tổ tâp luyện. Giáo viên 49 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 III.PHẦN KẾT THÚC - Đi đều và hát. 1-2p X X X X X X X X - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, X X X X X X X X hít thở sâu. 1-2p - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả gời 1p học, về nhà ôn đá cầu.học. - Về nhà ôn đá cầu cá nhân, ném 1p bóng. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 58: MÔN TỰ CHỌN. NHẢY DÂY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân.Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân. - Biết cách cầm bóng 150g, tư thế đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng). - Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 2. Kĩ năng - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Phương pháp và hình thức NỘI DUNG lượng tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 200m X X X X X X X X trên địa hình tự nhiên. X X X X X X X X - Đi thường theo vòng tròn và hít thở 1p Giáo viên 50 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 sâu. - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, 1-2p đầu gối, hông. - Tập một số động tác bài thể dục phát 2lx8nh triển chung. II. PHẦN CƠ BẢN - Đá cầu. 9-11p X X X X X X X X + Ôn tâng cầu bằng đùi. 2-3p X X X X X X X X + Học chuyền cầu bằng mu bàn chân, 6-8p chuyền cầu bằng má trong bàn chân. - Ném bóng. 9-11p + Ôn một số động tác bổ trợ. 2p + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng 7-8p ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, ngắm đích, X X ném. 2 lần + Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng ĐỒ 9-11p X X DÙNG DẠY HỌC, lấy đà, ném. 5-6p - Nhảy dây. 3-4p X X + Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. + Thi vô địch tổ tâp luyện. III. PHẦN KẾT THÚC - Đi đều và hát. 1-2p X X X X X X X X - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít 1-2p X X X X X X X X thở sâu. 1p - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 1p học, về nhà ôn đá cầu. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2019 Giáo viên 51 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Giáo viên 52 Trường Tiểu học