Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ? + Làm thế nào em trả lời được các + Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ câu hỏi? số Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) Cá nhân – Lớp - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết - S nêu yêu cầu của bài. được số 1 nghìn triệu? - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết - GV thống nhất cách viết đúng là vào giấy nháp. 1 000 000 000 và giới thiệu: Một - HS đọc số: 1 tỉ. nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và chữ số nào? 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba lớp tỉ tỉ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm và báo cáo kết quả thành sớm) - GV kiểm tra từng HS 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) Giáo viên 19 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 2. Kĩ năng - Chọn lựa. phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, nhân ái,có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo *KNS: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ + Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) + Gọi Hs kể một mẩu chuyện, tấm gương về - 1 HS kể trung thực trong học tập - GV kết nối bài học 2.Khám phá: (28p) * Mục tiêu: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Kể chuyện Một học sinh nghèo Cá nhân – Nhóm 4 - Lớp vượt khó. - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong - Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện Một học sinh nghèo vượt khó chuyện. gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? - GV kể chuyện. *HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2, 3- SGK trang 6): - GV chia lớp theo nhóm 4 - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ lớp Giáo viên 20 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học + Thảo gặp những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? tập và trong cuộc sống là: * Nhà ở xa trường. * Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, + Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các bài thuộc lòng. - GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách - HS lắng nghe khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải Thảo, em sẽ làm gì? quyết. - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. + Tại sao cần vượt khó trong học tập? - HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến bộ, ) *3.Thực hành: Cá nhân – Lớp Phân biệt hành vi (BT 1) - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm - HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí nào dưới đây? Vì sao? do. (HS giơ thẻ mặt cười với những a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. cách làm đúng, mặt mếu với những b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. cách làm chưa đúng.) c. Chép luôn bài của bạn. d. Nhờ người khác làm bài hộ. đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e. Bỏ không làm. - HS lắng nghe - GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. - GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? - HS đọc nội dung Ghi nhớ - GV nhận xét, kết luận phần bài học. - Thực hiện vượt khó trong học tập 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN sưu tầm các câu chuyện về tấm 4. Hoạt động sáng tạo (1p) gương vượt khó trong học tập ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên 21 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình kể 2. Kĩ năng: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) 3. Phẩm chất - GD HS lòng nhân hậu, yêu thương con người 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDĐĐHCM : Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, Sách truyện đọc 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Yêu cầu HS kể câu chuyện Nàng tiên - HS kể chuyện Ốc + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần có lòng nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người - GV nhận xét, khen/ động viên. - Kết nối bài học 2. Khám phá: :(8P) Tìm hiểu , lựa chọn câu chuyện: * Mục tiêu: HS lựa chọn được câu chuyện về lòng nhân hậu. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề, gạch chân từ ngữ quan - Yêu cầu HS gạch chân các từ ngữ trọng quan trọng Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk. + Lòng nhân hậu được biểu hiện như + Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến Giáo viên 22 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 thế nào? mọi người. VD: Nàng công chúa nhân hậu, Chú cuội, + Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn, + Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: hai cây non, Chiếc rễ đa tròn, + Tính hiền hậu,không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác, + Khi kể chuyện cần lưu ý gì? - Hs đọc tiêu chí đánh giá . - GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. +GV: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và những chuyện ngoài sgk thì sẽ được nhân vật trong truyện mình sẽ kể. đánh giá cao hơn *GDĐĐHCM : Khuyến khích HS kể các câu chuyện về Bác Hồ để thấy tình - HS lắng nghe thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng (VD : truyện Chiếc rễ đa tròn – TV2 tập 2) 3 . Thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được câu chuyện về lòng nhân hậu đã được nghe, được đọc. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao GV đi hướng dẫn những HS gặp khó đổi về ý nghĩa truyện với nhau. khăn. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý lại bạn kể những tình tiết về nội dung nghĩa truyện. truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. nội dung và ý nghĩa của chuyện + Ý nghĩa câu chuyện là gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết * Giúp đỡ hs M1+M2 yêu thương, đùm bọc nhau 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Giáo viên 23 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. 2. Kĩ năng - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. * Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. + Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng. - HS: Bộ dụng cụ KT cắt, khâu, thêu 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) + Nêu các bước xâu kim và vê nút chỉ? + Căt một đoạn chỉ dài khoảng 50 + Kể tên một số vật liệu và dụng cụ khác? – 60 cm, vuốt nhọn một đầu chỉ + Gồm thước thẳng, thước dây, - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học khung thêu, + kéo, kim, 2. HĐ khám phá: (20p) * Mục tiêu: - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và Giáo viên 24 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. * Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Ôn tập lại các thao tác KT Cá nhân – Lớp * Vạch dấu trên vải: - GV yêu cầu HS nêu lại cách vạch dấu - HS trả lời. - GV lưu ý: + Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt - HS lắng nghe vải. + Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. + Khi vạch dấu đường xong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. * Cắt vải theo đường vạch dấu: - GV yêu cầu nêu cách cắt vải theo đường - HS nêu. vạch dấu. - GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý: + Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. - HS lắng nghe + Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. + Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. + Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. + Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. 3.HĐ thực hành - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. - GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3- 4cm. Cắt - HS vạch dấu lên mảnh vải theo các đường đó. - Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn. Giáo viên 25 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 * Đánh giá kết quả học tập. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn: - HS quan sát. + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. - HS đánh giá sản phẩm của bạn + Hoàn thành đúng thời gian quy định. theo các tiêu chí đã nêu - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - VN tiếp tục thực hành - Trang trí sản phẩm cho đẹp ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật Giáo viên 26 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ nhóm 2, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn" + 1 HS đọc + Nêu nội dung bài + HS nêu nội dung . . . - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, giải nghĩa một số từ ngữ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ - Lắng nghe ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu cứu giúp + Đoạn 2: Tiếp theo cho ông cả - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, biết nhường nào, xiết chặt, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc (trả lời được các câu hỏi cuối bài) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc như thế nào? giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin. + Điều gì khiến ông lão trông thảm - Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm Giáo viên 27 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 thương đến như vậy ? thương như vậy. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương. + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? nói: Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông. Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu không có gì cho ông cả. + Hành động và lời nói của cậu bé + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với thành xót thương ông lão, tôn trọng và ông lão như thế nào? muốn giúp đỡ ông. + Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông. + Cậu bé không có gì để cho ông lão + Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông nhưng ông lão nói với cậu như thế nào? rồi. + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự gì? cảm thông và Phẩm chất tôn trọng. + Sau câu nói của ông lão cậu bé đã + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng cảm nhận được một chút gì đó từ ông? biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được Theo em cậu bé nhận được gì từ ông tầm lòng của cậu. lão? 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và + Đoạn 3 ý nói gì? cậu bé. + Nêu ý nghĩa của bài *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài, thể hiện được sự chân thành và cảm thông qua lời nói và hành động của cậu bé * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý hiểu chuyện cổ? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN kể lại câu chuyện Người ăn xin bằng lời của cậu bé Giáo viên 28 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên 2. Kĩ năng - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (12 p) * Mục tiêu: : HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên * Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp - GV : Các số các em vừa đọc (Khởi động) được gọi là số tự nhiên. Các số - Hs lắng nghe tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp Giáo viên 29 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 trên tia số - Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên tia số *Đặc điểm của dãy số tự nhiên. + Em có nhận xét gì về số liền sau của + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị. một số tự nhiên? + Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta + Ta được số liền sau nó. Vậy không có được số ntn? STN lớn nhất. +Bớt 1 ở STN ta được số nào? +Ta được số liền trước nó + STN bé nhất là số nào? + Số 0 + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn nhau bao nhiêu đơn vị? vị. - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết STN liền sau. - 1 hs đọc đề bài. + Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng + Muốn tìm số liền sau của một số ta thêm 1. làm thế nào? - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Viết STN liền trước - 1 hs đọc đề bài. + Nêu cách tìm số liền trước? + Ta lấy số đó trừ đi 1. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả - Chữa bài, nhận xét. 11 ; 12 99 ; 100 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000. Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm vào vở - HS làm vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - HS chia sẻ kết quả: vở của HS a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88 - Chữa bài, nhận xét. c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000 Bài 4a:(HSNK làm cả bài) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức làm bài cá nhân - Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật của - Chữa bài, nhận xét. dãy số * KL: a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 6; 18; 20 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của STN 5. HĐ sáng tạo (1p) - VN làm các bài tâp về quy luật của dãy STN Giáo viên 30 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác làm việc 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Miêu tả ngoại hình nhân vật trong + Giúp làm nổi bật tính cách, thân phận bài văn kể chuyện có tác dụng gì? của nhân vật - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (12 p) * Mục tiêu: Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 4 - Lớp a. Nhận xét Bài tập 1, 2: - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu Giáo viên 31 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé kết quả. vào bảng nhóm theo nhóm. Ý nghĩ của cậu bé Lời nói của cậu bé - Các nhóm nêu kết quả. - Chao ôi! xấu - Ông đừng cho xí ông cả. - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho + Cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc ta thấy cậu bé là người ntn? ẩn, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. + Nhờ đâu mà em đánh giá được + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. tính cách của cậu bé? - Gv nhấn mạnh nội dung . Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? + HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có + Nhận xét, kết luận và viết câu trả câu trả lời đúng. lời vào cạnh lời dẫn. Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức của ông lão với cậu bé. là dùng nguyên văn lời của ông lão. Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô bằng lời của mình. của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu). Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân người ăn xin là ông lão. vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn nhân vật để làm gì? gián tiếp. - 2 HS đọc thành tiếng. + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? b. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và gián Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp tiếp. - 1 hs đọc đề bài, tiến hành thảo luận theo - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. nhóm. ghi kết quả vào bảng nhóm. - Hs đọc thầm 2 cách kể, nêu nhận xét của Giáo viên 32 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 mình. - Gọi hs nêu miệng kết quả. + Dẫn gián tiếp:Bị chó sói đuổi + Dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. + Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra + Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp? được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm. - Gv chữa bài, nhận xét, chốt lại 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp * Nhóm 2 – Lớp thành trực tiếp. - 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm bài theo nhóm 2, đại diện chia sẻ kết quả * Đáp án: a) Vua nhìn thấy .hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm. Nhà vua không tin, .nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. + Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp + Thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực thành trực tiếp ta phải làm gì? tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. - GV chốt lại lời giải đúng, chốt cách chuyển Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành * Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp gián tiếp. - HS đọc yêu cầu bài. + Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp + Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép thành gián tiếp ta cần chú ý những hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với gì? lời nhân vật. - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT, chia sẻ kết quả * Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không. Hoè đáp rằng - GV chữa, chốt cách chuyển đổi thích lắm. Giáo viên 33 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật 5. HĐ sáng tạo (1p) - VN tập chuyển đổi lời dẫn trực tiếp và gián tiếp ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ VAI TRÒ GÌ? (T2) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, ), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. 2. Kĩ năng - Xác định và phân loại được các loại thức ăn chứa vi-ta-min và chất xơ 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng Giáo viên 34 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - GV: Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: + Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. + 4 tờ giấy khổ A0. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, thí nghiệm - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Thức ăn có nhiều chất đạm: thịt, cua, trứng, + Em hãy cho biết những loại cá, Có vai trò tạo ra những tế bào thức ăn nào có chứa nhiều chất + Chất béo có vai trò giúp cơ thể hấp thu các đạm và vai trò của chúng? vi- ta- min A, D, E, K đó là các thức ăn: dầu, + Chất béo có vai trò gì? Kể tên mỡ, vừng, lạc một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, ), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Trò chơi: Tìm các loại Nhóm 2 - Lớp thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ: - HS làm việc theo nhóm. . Bước 1:- Gv chia lớp thành - Hoàn thiện bảng sau – Chia sẻ lớp theo nhóm 2, mỗi nhóm đều có Tên Nguồn Nguồn Chứa Chất Chất phiếu học tập thức gốc gốc vi- khoáng xơ - Yêu cầu HS ngồi quan sát các ăn TV ĐV ta- hình minh hoạ ở trang 14, 15 / min SGK và kể tên các thức ăn có Rau + + + + chứa nhiều vi- ta- min, chất cải + + + khoáng, chất xơ. Trứng + + + + gà + + Cà rốt + + + Dầu + + + ăn + + Chuối + + Cà chua Cá Cua Giáo viên 35 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - GV nhận xét, khen. - Báo cáo kết quả bằng trò chơi tiếp sức. - GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường - HS lắng nghe như: sắn, khoai lang, khoai tây cũng chứa nhiều chất xơ. HĐ2: Vai trò của vi- ta- min, Nhóm 4 – Lớp chất khoáng, chất xơ. . Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - HS làm theo nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số vi- ta- min mà + Các loại vi- ta- min A, B, C, D, Là chất em biết. Nêu vai trò? không tham gia trực tiếp vào việc cơ thể. + Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ + Nếu thiếu Vi- ta- min, Thiếu vi- ta- min A sẽ ra sao? mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi- ta- min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi- ta- min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi- ta- min B1 sẽ bị phù, + Kể tên một số chất khoáng + Can –xi, phốt pho, sắt, kẽm, i- ốt, có trong mà em biết? các loại thức ăn như:Sữa, pho- mát, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, + Nêu vai trò của các loại chất + Chất khoáng tham gia vào xây dựng cơ thể. khoáng đó? Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can- xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i- ốt sẽ sinh ra bướu cổ. + Những thức ăn nào có chứa + Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau chất xơ? diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, + Chất xơ có vai trò gì đối với + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng cơ thể? rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. . Bước 2: GV kết luận: + Vi- ta- min là những chất - HS lắng nghe Giáo viên 36 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng + Một số khoáng chất như sắt, can- xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN lên thực đơn cho 1 tuần với các nhóm thức ăn cho hợp lí ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. Biết sống nhân hậu, đoàn kết 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL phát hiện và giải quyết vấn đề * GD BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại Giáo viên 37 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Hiền ; ác. Nhóm 4 - Lớp + Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm, - 1 hs đọc đề bài. ghi kết quả vào phiếu học tập. - Nhóm 4 hs điền kết quả vào phiếu học - Gọi hs trình bày kết quả. tập – Chia sẻ lớp - Gv chữa bài, nhận xét. Từ chứa tiếng: hiền Từ chứa tiếng: ác Hiền dịu, hiền đức, ác nghiệt, tàn ác, ác hiền hoà, hiền thảo, hại, ác khẩu, ác hiền khô, hiền nhân, ác đức, ác thục quỷ - Hs dựa vào từ điển giải nghĩa một số + Gọi hs giải nghĩa một số từ. từ vừa tìm được . Nhóm 2 – Lớp Bài 2: Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa - Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kết quả. a. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ + - nhân hậu? Nhân hậu Nhân từ, Tàn ác, b. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ nhân ái, hiền hung ác, độc đoàn kết? hậu, phúc ác, tàn - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. hậu,đôn bạo, hậu, trung hậu Đoàn kết Cưu mang, Đè nén, áp che chở, bức, chia rẽ. đùm bọc,. - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu với từ vừa xếp Cá nhân – Lớp Bài 3: Điền từ vào chỗ chấm. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào - Hs điền từ vào câu tục ngữ , thành ngữ vở. trong vở. - Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ vừa - 3 - 4 hs đọc các câu đã điền hoàn điền đầy đủ. chỉnh. a. Hiền như bụt (đất) b. Lành như đất (bụt). c. Dữ như cọp (beo). d. Thương nhau như chị em ruột. (chị - Gv nhận xét. em gái) Cá nhân – Lớp Bài 4: Giải nghĩa các thành ngữ, tục - 1 hs đọc đề bài. ngữ. - Hs dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu Giáo viên 38 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nối cầu. tiếp nêu miệng kết quả - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả *GDMT : Giáo dục học sinh biết được - HS lấy VD minh hoạ lòng yêu thương người qua tinh thần đoàn kết. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong tiết học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nêu hoàn cảnh sử dụng một trong các câu thành ngữ, tục ngữ đó ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: + Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . + Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . 2. Kĩ năng - Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyế vấn đề, * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp: Trò chơi Xì điện + Nêu quy luật của dãy số + Hoàn thành dãy số - GV dẫn vào bài mới Giáo viên 39 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm +10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn + Trong hệ thập phân cứ 10đv ở + Trong cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một một hàng thì tạo thành mấy đv ở đv ở hàng trên liên tiếp nó. hàng trên liên tiếp nó? * Chính vì thế ta goi là hệ thập - HS nhắc lại phân. b. Cách viết số trong hệ thập + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, phân: 9. + Ta sử dụng những chữ số nào Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. để viết được mọi số tự nhiên? + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. + 9 ; 90 ; 900 + Giá trị của mỗi chữ số phụ - HS nhắc lại thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên? * Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài - Thống nhất kết quả. Đọc số Viết số Số gồm có - GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số Bài 2: Viết mỗi số sau thành Cá nhân – Lớp tổng. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả: Giáo viên 40 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 Cá nhân – Lớp trong mỗi số - Gọi HS đọc đề bài. - 1 hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào phiếu học - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp: tập Số 57 5 824 5824769 - Gv nhận xét. Giá trị của 50 5 000 5000000 chữ số 5 + Giá trị của mỗi chữ số phụ + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó thuộc điều gì? 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN VIÊT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thămm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác làm bài. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Tìm kiếm và xử lí thông tin - Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên 41 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Vở BT, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kết nối, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a. Nhận xét Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn - 1 HS đọc to bài văn. "Thư thăm bạn" thảo luận nhóm yêu cầu - HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu của bài. 1,2,3. - Hs trao đổi nhóm 4, trả lời câu hỏi. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Thăm hỏi, động viên Hồng. làm gì? + Theo em người ta viết thư để làm gì? + Thăm hỏi, động viên, thông báo, trao đổi ý kiến + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ + Lương thăm hỏi gia đình và địa + Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn phương Hồng ntn? cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + Lương thông báo với Hồng tin gì? + sự quan tâm của mọi người với bà con vùng lũ + Theo em nội dung bức thư cần có + Nội dung bức thư cần: những gì? Lí do mục đích viết thư Thăm hỏi người nhận thư Thông báo tình hình của người viết thư Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm + Qua bức thư em có nhận xét gì về + Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm phần đầu và phần cuối bức thư? viết thư, lời thăm hỏi. Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn b. Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ - GV chốt nội dung 3. HĐ thực hành:(18p) *Mục tiêu: HS bước đầu biêt trình bày và viết được một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung. Giáo viên 42 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp * Tìm hiểu đề. - Hs đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở quan trọng trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Bạn ở trường khác + Mục đích viết thư là gì? + Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của trường em + Thư viết cho bạn cần xưng hô ntn? + Bạn, cậu, đằng ấy ; xưng là :tớ, mình + Em cần kể cho bạn nghe điều gì về + Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, tình hình ở lớp ở trường mình? thăm quan, thầy cô giáo. + Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với + Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau. bạn? * Viết thư. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Hs viết bài vào vở - Gọi hs đọc thư vừa viết. - 4 -> 5 hs đọc bài vừa viết - Gv nhận xét, đánh giá. 4. HĐ ứng dụng (1p) - VN tiếp tục hoàn thiện lá thư 5. HĐ sáng tạo (1p) - VN tìm hiểu về các đề bài viết thư khác và viết theo yêu cầu ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) DÃY HOÀNG LIÊN SƠN (T1) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Giáo viên 43 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. 2. Kĩ năng - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sặc sỡ, + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập nghiêm túc, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ *GD BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du: + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - HS: SGK, tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng + Đây là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều Liên Sơn? đỉnh nhọn, sườn dốc, thung hẹp và sâu + Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng + Khí hậu quanh năm lạnh, những Liên Sơn có khí hậu như thế nào? tháng mùa thu đội khi có tuyết rơi, - GV giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Giáo viên 44 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 HĐ1: Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú Cá nhân - Lớp của một số dân tộc ít người: - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc + Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở + Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Hoàng Liên Sơn? Sơn: Dao, Thái, Mông + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, + Thứ tự là Thái, Dao, Mông. Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao + Giải thích vì sao các dân tộc nêu + Vì có số dân ít. trên được gọi là các dân tộc ít người? + Người dân ở những nơi núi cao + Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì thông chủ yếu là đường mòn, đi lại khó sao? khăn. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện - HS khác nhận xét, bổ sung. câu trả lời, chốt nội dung HĐ2. Bản làng với nhà sàn: Nhóm 2 – Lớp - GV phát phiếu học tập cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, - HS thảo luận nhóm. nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình - Đại diện nhóm trình bày kết quả. để trả lời các câu hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có + Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. Bản nhiều hay ít nhà? thường có ít nhà, chỉ ở thung lũng mới đông. + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên + Tránh ẩm thấp và thú dữ. Sơn sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Gỗ, tre , nứa + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay + Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp đổi so với trước đây? vệ sinh . - GV nhận xét và sửa chữa, chốt nội - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. dung HĐ3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục: Nhóm 4 – Lớp - GV cho HS dựa vào mục 3, các hình - HS thảo luận theo nhóm. trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm lễ hội, trang phục (nếu có) trả lời các việc của nhóm mình. câu hỏi sau: + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt + Phiên chợ họp vào những ngày nhất động trong chợ phiên. định, chợ họp đông vui. Các hoạt động buôn bán là trao đổi hàng hoá, nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. + Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. + Rau, củ, quả và quần áo. Vì nay là Giáo viên 45 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa những mặt hàng mà người dân tự làm này?(dựa vào hình 3). được. + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc + Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống ở Hoàng Liên Sơn. đồng, + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Sơn được tổ chức vào mùa xuân. Trong Trong lễ hội có những hoạt động gì? các lễ hội có các hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn + Nhận xét trang phục truyền thống + Mỗi dân tộc thường có cách ăn mặc của các dân tộc trong hình 3, 4 và 5. riêng, trang phục của họ mang nét riêng biệt của dân tộc mình - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời, chốt ý 3. Hoạt động ứng dụng (1p) * GD BVMT: Người dân ở HLS đã + Để thích nghi và cải tạo môi trường ở làm gì để thích nghi và cải tạo môi miền núi và trung du con người đã: trường ở miền núi ? + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN tìm hiểu về các HĐSX của người dân HLS ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG SINH HOẠT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 3 I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 3 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 4 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thu gom giấy vụn, sách báo làm kế hoạch nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần Giáo viên 46 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. THỂ DỤC Tiết 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU. TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. - Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ". yc biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. Giáo viên 47 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định PH/pháp và hình NỘI DUNG Lượng thức tổ chức 1. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài 1-2p X X X X X X X X học. 2-3p X X X X X X X X * Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p - Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài. 2. PHẦN CƠ BẢN - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. 8-10p X X X X X X X X + Lần 1 và 2: Tập cả lớp do GV điều khiển. X X X X X X X X + Lần 3 và 4: Tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. + Cho các tổ lên thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận 2 lần X X xét, đánh giá, biểu dương các tổ. 8-10p X X +Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. X O O X - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ". X X GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò X X chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. 3. PHẦN KẾT THÚC X X - Cho cả lớp chạy đều nối tiếp nhau thành một X X vòng tròn. 1-2p X X - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p X X - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao X X bài về nhà. X X ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 6: ĐI ĐỀU,VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” Giáo viên 48 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. - Bước đầu thực hiện động tác đều vòng phải, vòng trái - đứng lại. - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". Biết cách chơi và tham gia được trò chơi 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định PH/pháp và hình thức NỘI DUNG lượng tổ chức 1. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài 1-2p X X X X X X X X học. 2-3p X X X X X X X X - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p *Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. 2. PHẦN CƠ BẢN - Ôn quay sau. 5-6p X X X X X X X X Lần 1-2 GV điều khiển cả lớp tập. X X X X X X X X Các lần sau, chia tổ tập do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho các tổ. 5-6p - Học đi đều vòng phải, vòng trái,đứng lại. GV làm mẫu động tác chậm, vừa làm động tác X X vừa giảng giải kĩ thuật động tác,GV hô khẩu X X lệnh cho tổ tập. X X - Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng 6-8p X X dọc.GV quan X X sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. X X - Trò chơi"Bịt mắt bắt dê" X X GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng chơi. 3. PHẦN KẾT THÚC X X Giáo viên 49 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - Cho HS chạy thành vòng tròn lớn, khép dần 2-3p X X thành vòng tròn nhỏ, vừa đi vừa làm động tác X X thả lỏng. 1-2p X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p X X - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đi đều vồng X X phải, trái. X X ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2018 Giáo viên 50 Trường Tiểu học