Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

doc 50 trang Hải Hòa 08/03/2024 1020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg - Lấy VD về vật có cân nặng là tạ và - HS lấy VD quy đổi ra yến, kg c. Giới thiệu tấn - Giới thiệu tương tự như tạ * KL và chốt lại 3 đơn vị vừa học và Tạ - tấn-yến-kg sắp thứ tự 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, thực hiện tính toán với các số đo khối lượng. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết vào chỗ chấm. Cá nhân- Cả lớp - HS làm cá nhân và chia sẻ lớp: a. Con bò cân nặng 2 tạ b. Con gà cân nặng 2 kg c. Con voi cân nặng 2 tấn - Yêu cầu lấy thêm VD về cân nặng của - HS nối tiếp nêu VD một số vật Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cá nhân- Cả lớp (cột 2 làm 5 trong 10 ý) - HS chơi trò chơi Xì điện dưới sự điều hành của TBHT - GV chốt lại các đáp án đúng - Chốt lại mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến Bài 3: Tính (chọn phần a và c) Cá nhân- Cặp - Cả lớp - Tổ chức cho HS làm bài vào vở, đọc - Hs làm bài cá nhân vào vở, đổi chéo kết quả. kiểm tra và báo cáo trước lớp Đáp án: 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ - Gv chữa bài , nhận xét. 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn Bài 4: Bài tập chờ (dành cho HS hoàn - HS trình bày bài giải vào vở Tự học thành sớm) Bài giải Đổi 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau chở được số tạ muối là: 30 + 3 = 33 (tạ) Cả hai chuyến chở được số tạ muối là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ muối 4. HĐ ứng dụng (1p) Ước lượng cân nặng của môt số vật với các đơn vị đo tấn, tạ, yến 5. HĐ sáng tạo (1p) - Giải BT4 với cách ngắn gọn hơn Giáo viên 19 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Hiểu được được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch để vượt khó trong học tập 3. Phẩm chất Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo *KNS: -Lập kế hoạch vượt khó trong học tập -Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. - HS: Vở BT Đạo đức, các câu chuyện, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - HS kể câu chuyện đã sưu tầm về tấm - HS lắng nghe. gương vượt khó trong học tập 2.Hoạt động thực hành: (30p) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Thảo luận nhóm (BT 2- trang 7) - Các nhóm thảo luận (4 nhóm) và + Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập chia sẻ trước lớp Giáo viên 20 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2- SGK. + Trình bày những khó khăn mà bạn Nam gặp phải + Biện pháp khắc phục những khó khăn đó - GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. - GV kết luận: trước khó khăn của bạn - HS lắng nghe. Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn. HĐ 2: Làm việc nhóm đôi (BT3- SGK /7) - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV giải thích yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - YC HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài. - HS trình bày trước lớp - GV cho HS trình bày trước lớp. - GV kết luận và khen những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. HĐ 3: Làm việc cá nhân (BT 4- SGK/ 7) - HS lắng nghe. - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: - HS nêu 1 số khó khăn và những + Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp biện pháp khắc phục. phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. *Giáo dục KNS: Mỗi bạn cần có kế hoạch vượt khó trong học tập và nhờ sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè 3. Hoạt đông ứng dụng (1p) - HS cả lớp thực hành. - Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, - Lập kế hoạch vượt khó trong học giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập. tập cho bản thân trong học kì I 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG : Giáo viên 21 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông 3. Phẩm chất - Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: - Truyện đọc 4, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS đọc bài thơ Nàng tiên Ốc - 2-3 HS lên kể câu chuyện bằng thơ - GV nhận xét chuyển ý bài mới Nàng tiên Ốc 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: - HS theo dõi +Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ: tấu, giàn hoả truyện. thiêu, hống hách, bạo tàn, +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành 15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4 -HD hs làm việc theo nhóm. Giáo viên 22 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: +Trước sự bạo ngược của nhà vua dân + Truyền nhau bài hát nói lên sự hống chúng phản ứng bằng cách nào? hách bạo ngược của nhà vua và nỗi thống khổ của nhân dân. +Nhà vua làm gì khi biết dân chúng +Vua ra lệnh bắt kì được người sáng truyền tụng bài ca lên án mình? tác bài hát. +Trước sự đe doạ của nhà vua mọi + Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ người có Phẩm chất ntn? hát những bài ca ca ngợi nhà vua +Vì sao nhà vua phải thay đổi Phẩm + Vì vua thực sự khâm phục và kính chất? trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ. + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết + Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân trên giàn lửa chứ không ca ngợi ông chính hay ca ngợi ông vua bạo tàn đã vua bạo tàn. thay đổi Phẩm chất? - Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí * Nêu ý nghĩa câu chuyện? phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo dục tính trung thực và bảo vệ lẽ phải - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các câu chuyện về tính trung thực trong sách báo, sách kể chuyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 23 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được quy trình khâu thường 2. Kĩ năng - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu ít bị dúm. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2.Bài mới: (35p) * Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường * Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: Khâu thường còn được - HS quan sát sản phẩm. gọi là khâu tới và khâu luôn. - HS quan sát mặt trái mặt phải của Giáo viên 24 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi khâu thường: + Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau. + Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. - Vậy thế nào là khâu thường? - HS nêu khái niệm HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. - Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu nên trước khi hướng dẫn khâu thường HS phải biết cách cầm vải, kim, cách lên xuống kim. - Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu - HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm cách lên xuống kim. vải, kim. - GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý: + Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng - HS theo dõi. lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu. + Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu. + Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào ngón tay hoặc bạn bên cạnh. - HS thực hiện thao tác cầm kim, lên - GV gọi HS lên bảng thực hiện thao kim, xuống kim (3-5HS) tác. GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường: - HS quan sát hình 4, thảo luận nhóm 4, - GV treo tranh quy trình, hướng dẫn nêu các bước khâu thường và chia sẻ HS quan sát tranh để nêu các bước trước lớp khâu thường. +B1: Vạch dấu theo đường khâu hoặc gẩy sợi vải và rút chỉ Giáo viên 25 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 +B2: Thực hiện khâu theo đường vạch dấu - GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường. - GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch + Ta cần thắt chỉ để chỉ không bị tuột dấu ta cần làm gì? - GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi - HS quan sát và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK. - GV lưu ý: + Khâu từ phải sang trái. + Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng. + Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ. - Cho HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ cuối bài. - GV tổ chức HS tập khâu các mũi - HS thực hành trên giấy ô li khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành khâu thường tại nhà vào giấy ô li - Dùng mũi khâu thường để khâu chiếc 4. HĐ sáng tạo (1p) túi vải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ) 2. Kĩ năng Giáo viên 26 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê VN, tình yêu con người, yêu quê hương, đất nước. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống. Hãy giữ gìn môi trường sạch đẹp! II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - Hs hát kết hợp với vận động - Hs cùng hát và vận động - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hướng dẫn luyện đọc:(10p) * Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến - HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn) Đoạn 1: Từ đầu bờ tre xanh. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối Đoạn 2: Yêu nhiều hỡi người. tiếp đoạn lần 1. Đoạn 3: Chẳng may đến gì lạ đâu. Đoạn 4: Mai sau đến tre xanh - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: Đọc mẫu (M4)-Cá nhân (M1)- Lớp đọc (Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, mình, bão bùng, lũy thành, nòi tre, lạ cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) thường, lưng trần). - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: luỹ thành, gầy guộc, nòi tre, - Báo cáo việc đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài (M4) 3. Tìm hiểu bài:(15p) Giáo viên 27 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có Phẩm chất, tình cảm yêu thương, ngay thẳng, chính trực đối với mọi người xung quanh. * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải bàn - TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự hướng dẫn của GV + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó + Câu thơ: Tre xanh lâu đời của cây tre với con người Việt Xanh tự bao giờ? Nam? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. - Lắng nghe. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn của người Việt Nam. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với người việt Nam. + Chi tiết nào cho thấy tre như con +Chi tiết: không đứng khuất mình bóng người? râm + Những hình ảnh nào của cây tre + Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy tượng trưng cho tình thương yêu đồng thân/Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm/ loại? Thương nhau tre chẳng ở riêng/Lưng trần phơi nắng phơi sương/ Có manh áo cộc tre nhường cho con + Những hình ảnh nào tượng trưng cho +Ở đâu tre cũng xanh tươi tính cần cù? Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không chịu đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù + Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần + Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm đoàn kết của người Việt Nam? Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người + Những hình ảnh nào của cây tre + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn tượng trưng cho tính ngay thẳng? truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc cong + Đoạn 2,3 nói lên điều gì? 2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre. + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? 3. Nói lên sức sông lâu bền, mãnh liệt của cây tre. GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng + Lắng nghe. điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. + Qua bài thơ trên tác giả muốn ca * Bài thơ ca ngợi những phẩm chất ngợi điều gì? tốt đẹp của con người Việt Nam: giàu Giáo viên 28 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre + Em thích những hình ảnh nào về cây HS trả lời tre và búp măng non ? Vì sao ? GDBVMT thông qua câu hỏi 2: (Sau khi HS trả lời, GV có thể nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp - HS liên hệ việc giáo dục bảo vệ môi của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý trường, bảo vệ cuộc sống trong lành nghĩa sâu sắc trong cuộc sống). - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi chép lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm:(10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện đúng nhịp điệu của thơ. * Cách tiến hành: - Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm. - Cử đại diện đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn 5. HĐ ứng dụng (1p) - Liên hệ vẻ đep của cây tre với phẩm chất của người VN 6. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm đọc các tác phẩm viết về cây tre ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam; hec-tô-gam và gam . 2. Kĩ năng - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng . - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, làm việc cẩn thận 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề Giáo viên 29 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Bài tập cần làm 1, 2, BT3 (chọn 2 trong 4 phép tính). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Kẻ sẵn các dòng , cột của bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, phiếu học tập. Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki- lô- gam - HS: Sgk, bảng con, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã - HS nêu tên học - So sánh các đơn vị này với kg - Các đơn vị lớn hơn kg 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, và mối quan hệ của chúng. * Cách tiến hành a.Giới thiệu về Đề-ca- gam, Hec-tô- Cá nhân-Nhóm-Lớp gam - Hs theo dõi. + Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - Tấn, tạ, yến, kg, gam. +GV đề xuất: Để đo các khối lượng - HS thảo luận nhóm 2, đề xuất phương nặng hàng chục gam người ta dùng đơn án trả lời vị đo nào? - GV chốt hai đơn vị là đề-ca-gam và - HS đọc tên đơn vị mới hec-to-gam - Hướng dẫn cách viết tắt 2 đơn vị: - HS ghi kí hiệu của 2 đơn vị mới +Đề - ca - gam viết tắt : dag +Hec-to-gam viết tắt là hg + GV nêu vấn đề: 1 dag=?g +HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước 1 hg = ?dag lớp: 1 dag= 10g 1hg=? g 1 hg = 10dag 1 hg = 100g + So sánh 2 đơn vị mới với kg? + Hai đơn vị này bé hơn kg b.Lập bảng đơn vị đo khối lượng. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4: - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng- Chia sẻ trước lớp + Hoàn thành bảng đơn vị đo khối dưới sự điều hành của TBHT: lượng. Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg Tấn Tạ Yến Kg hg dag g Giáo viên 30 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 kg + Nhận xét về mối quan hệ của các đơn vị đo trong bảng + Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 - GV chốt lần đơn vị bé hơn liền nó. - HS đọc đồng thanh bảng đơn vị đo khối lượng 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS biết biết được tên gọi, mối quan hệ của các đợn vị đo, đỏi đượck cá đơn vị đo * Cách tiến hành:. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cá nhân- Cặp đôi- Lớp - 1 hs đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2– Chia sẻ trước lớp - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính.(chọn 2 phép tính) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Đáp án: 380 g + 195 g = 575 g - GV thu vở, nhận xét, đánh giá 5-7 bài 928 dag - 274 dag = 654 dag - Yêu cầu các HS đã làm xong trước hoàn thành hết BT2 Bài 3: > ; 4 tạ 3 kg 8 tấn < 8100 kg; 3 tấn500 kg = 3500 kg - Chữa bài, nhận xét. Bài tập chờ (Bài 4) dành cho các HS - HS làm vào vở Tự học hoàn thành sớm Đáp án: Có tất cả số ki-lô-gam bánh, kẹo là: 4x150 + 2x200 = 1000 (g) Đổi 1000 g = 1 kg Đáp số: 1 kg 4, HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 để làm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : Giáo viên 31 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài 4. Góp phần phát triển NL: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:- Giấy khổ to+ bút dạ. - Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. - HS: Vở BT, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luân nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, khăn trải bàn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) Gọi HS kể lại một câu chuyện đã nghe, - 1 HS kể đã đọc. 2. khám phá:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân- Nhóm-Lớp Ghi lại những sự việc chính trong - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + Theo em thế nào là sự việc chính? + Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Yêu cầu HD làm việc theo nhóm 4 - HD làm việc theo nhóm 4 dưới sự điều theo kĩ thuật khăn trả bàn: ghi lại những hành của nhóm trưởng sự việc chính trong truyện “Dế Mèn + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi Giáo viên 32 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 bênh vực kẻ yếu”, GV đi giúp đỡ từng khóc bên tảng đá. nhóm. Nhắc nhở HS chỉ ghi một sự việc + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò bằng một câu. kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện - Các nhóm xong trước báo cáo kết quả, ức hiếp và đòi ăn hiếp. dưới sự điều hành của TBHT + Sư việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò. + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trò được tự do. - GV tóm tắt lại các sự việc Bài 2: - Cá nhân- Lớp + Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh nòng cốt cho diễn biến của truyện. vực kẻ yếu.Vậy cốt truyện là gì? Bài 3: Nhóm 2 -Lớp + Sự việc 1 cho em biết điều gì? + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện + Sự việc 2, 3, 4 kể lại Dế Mèn đã bênh gì? vực Nhà Trò như thế nào? + Sự việc 5 nói lên điều gì? + Sự việc 5 nói lên kết quả của câu - Kết luận: chuyện + Sự việc khơi nguồn cho những sự việc khác là phần mở đầu của truyện. + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện là phần diễn biến của truyện. + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính là phần kết thúc của truyện + Nêu cấu tạo của môt cốt truyện? + Có 3 phần: phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc. * Ghi nhớ: - 2 HS đọc ghi nhớ. 3. Thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS biết sắp xếp sự việc thành một câu chuyện, kể lại được câu chuyện * Cách tiến hành: Bài 1: Truyện cổ tích Cây khế bao Nhóm 2 -Lớp gồm các sự việc chính sau. Hãy sắp xếp - HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự các sự việc chính sau thành cốt truyện việc bằng cách đánh dấu các sự việc theo số thứ tự- Chia sẻ trước lớp Đ/a: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại truyện Cá nhân - Nhóm- Lớp Cây khế. Giáo viên 33 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. tập. - HS tập kể lại truyện trong nhóm dưới sự điều hành của nhóm trưởng - TBHT điều khiển kể chuyện dưới sự hỗ trợ của GV: - Tổ chức cho HS thi kể. + Lần 1: Thi kể bằng cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp. + Lần 2: Thi kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động. - HS thi kể, HS nhận xét, bình chọn bạn - Nhận xét, khen/ động viên. kế đúng, hay. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyên Cây khế cho người thân nghe 5. HĐ sáng tạo (1p) - Kể lai chuyện Cây khế bằng lời của người anh. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) BẠN ĂN NHƯ THẾ NÀO ĐỂ ĐỦ CHẤT DINH DƯỠNG CHO CƠ THỂ (T1) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. 2. Kĩ năng - Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật. 3. Phẩm chất Giáo viên 34 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. - HS: Vở, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Quan sát, hỏi đáp, thực hành thí nghiệm, thảo luận nhóm, trò chơi. - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (5p) - Tại sao cần ăn đa dạng thức ăn và thay - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ đổi món thường xuyên? sung - GV chốt, dẫn vào bài mới 2.Bài mới: 30) * Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá * Cách tiến hành a. Tìm hiểu bài: HĐ1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”. - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 - HS chơi trò chơi theo 2 đội trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau - HS lên bảng viết tên các món ăn. lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. (Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn) - GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. - Khen đội thắng cuộc. - GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu. HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, sách các món ăn chứa nhiều chất đạm HS dưới lớp đọc thầm theo. Giáo viên 35 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 do các em lập nên qua trò chơi và chỉ ra các món ăn nào chứa nhiều đạm ĐV vừa chứa đạm TV. - Chia nhóm HS. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận dưới - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng sự điều hành của nhóm trưởng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo: trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Những món ăn nào vừa chứa đạm + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau động vật, vừa chứa đạm thực vật? cải, tôm nấu bóng, canh cua, + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a- xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. - Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho - HS liên hệ việc ăn uống của bản thân nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt hàng ngày và cách điều chỉnh chế độ ăn động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở cho có đủ các loại đạm mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá . 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật - HS nêu hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i- ốt trên báo hoặc tạp chí. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hãy nêu cách nấu một món ăn vừa chứa đạm ĐV, vừa chứa đạm TV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP Giáo viên 36 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2. -Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) – BT3. - Củng cố khái niệm từ ghép và từ láy, biết tạo thành từ ghép đơn giản 2. Kĩ năng - Nhận biết được từ ghép và láy trong câu trong bài, bước đâu phân biệt từ ghép có nghĩa phân loại và tổng hợp 3. Phẩm chất - Thông qua bài 3, giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:- Bảng phụ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 2, BT 3, bút dạ. - Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Lấy VD 2 từ ghép, 2 từ láy -2 HS lên bảng viết- Lớp viết bảng con - GV nhận xét - HS đổi chéo bảng để KT 2 . Thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ láy * Cách tiến hành: Bài 1: So sánh hai từ ghép sau: Bánh Nhóm 2 -Lớp trái và bánh rán - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm - Nhóm 2 hs thảo luận-Chia sẻ trước lớp đôi. - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo +Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. +Từ bánh rán có nghĩa phân loại. + Lấy lấy VD về từ ghép TH và PL (HS M3+M4) Bài 2: Viết từ ghép đã cho vào bảng Nhóm 4 -Lớp phân loại từ ghép ; (Tìm 3 từ ghép có - 1 hs đọc đề bài. nghĩa phân loại, 3 từ ghép có nghĩa - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết tổng hợp ) quả Giáo viên 37 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp Đương ray, xe đạp, Ruộng đồng, làng tàu hỏa, xe điện, xóm, núi non, gò máy bay, đống, bờ bãi, hình dạng, màu sắc, - Chữa bài, nhận xét, đặt câu hỏi củng cố bài: + Tại sao xếp xe đạp vào TG phân loại? + Vì xe đập có nghĩa chỉ riêng một loại xe + Tại sao xếp màu sắc vào TG tổng hợp + Vì màu sắc có nghĩa chỉ chung các loại màu Cá nhân – Lớp Bài 3: Xếp từ các láy vào nhóm thích - 1 hs đọc đề bài. hợp. - HS làm bài vào vở- Chia sẻ lớp Từ láy có hai Từ láy có hai Từ láy có hai tiếng giống tiếng giống tiếng giống nhau ở âm đầu nhau ở vần nhau ở cả âm đầu và vần - GV đặt câu hỏi chốt: nhút nhát lạt xạt Rào rào, he hé + Vậy có mấy loại từ láy? + Có 3 loại: Láy âm đầu, láy vần, láy cả âm đầu và vần - GD hs mạnh dạn, tự tin qua hình ảnh cây "nhút nhát" 4. HĐ ứng dụng (1p) - Nêu lại các tiểu loại TG và TL 5. HĐ sáng tạo (1p) - Lấy thêm VD về các tiểu loại từ láy ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 20: GIÂY, THẾ KỶ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Có ý niệm về giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. 2. Kĩ năng - Quy đổi được các đơn vị dựa vào mối quan hệ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 3. Phẩm chất Giáo viên 38 Trường Tiểu học
  21. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Biết tôn trọng thời giờ. - Yêu kính BH, tự hào dân tộc 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, tính toán * Bài tập cần làm BT1, BT2(a,b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. - HS: Vở BT, bút, sgk1. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) -Chơi trò chơi Chuyền điện - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã - HS cùng chơi dưới sự điều hành của học. TBHT 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu:HS làm quen với đơn vị đo thời gian và mối quan hệ của chúng. * Cách tiến hành: a. Giới thiệu về giây. Nhóm – Lớp - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng - Hs theo dõi. hồ. Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi và chia sẻ trước lớp + Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số + Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền sau nào đó đến số liền ngay sau đó là bao là 1 giờ. nhiêu giờ? + Khoảng thời gian kim phút đi từ một + Là 1 phút vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? + một giờ bằng bao nhêu phút? + 1 giờ = 60 phút. + Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch nào đó đến vạch liền ngay sau đó + Là 1 giây là bao nhiêu giây? - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành. b. Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. - Hs đếm khoảng thời gian. 1 thế kỉ = 100 năm. - Hs nêu lại. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. Giáo viên 39 Trường Tiểu học
  22. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Thế kỉ 20 +Người ta dùng chữ số La Mã để ghi kí hiệu thế kỉ 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng đổi được các đơn vị đo thời gian. * Cách tiến hành: Bài 1: - Cá nhân- Chia sẻ lớp Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. (các ý không làm 7 phút = giây; 9 thế kỉ= năm ; 1/5 thế kỉ = năm ) - Gv chốt lại đáp án Bài 2: - Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp a/ Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh + năm 1890 thuộc thế kỉ 19 vào thế kỉ nào? b/ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước + năm 1911 thuộc thế kỉ 20 năm 1911, Bác Hồ ra vào thế kỉ nào? + năm 1945 thuộc thế kỉ 20 c/Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa + năm 248 thuộc thế kỉ 3 chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Gv chữa bài, nhận xét. - GD lòng yêu kính BH, tự hào truyền thống dân tộc. Bài 3: - Cá nhân-Lớp Đáp án: Năm 1010 thuộc thế kỉ 11 Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm Năm 938 thuộc thế kỉ 10 4. HĐ ứng dụng (1p) - Làm các bài tập liên quan trong sách Toán buổi 2 5. HĐ sáng tạo (1p) - Nêu VD chứng tỏ 1 giây là khoảng thời gian rất dài. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giáo viên 40 Trường Tiểu học
  23. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Kiến thức - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi 2. Kĩ năng - KN xây dựng cốt truyện - KN kể chuyện 3. Phẩm chất - GD tính trung thực, lòng hiểu thảo với cha mẹ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng -GV: Bảng phụ ghi sẵn đầu bài và câu hỏi gợi ý, giấy khổ to và bút dạ. - HS: Vở BT, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Kể lại câu chuyện Cây khế - 1 HS kể 2. Khám phá:(15p) * Mục tiêu: HS biết tưởng tượng và tạo lập được một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn * Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp * Nhận xét Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn - 2 HS đọc đề bài tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà - HS lên bảng gạch chân các từ ngữ mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một quan trọng bà tiên. + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý - lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu đến điều gì? chuyện, kết thúc câu chuyện * Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ - Lắng nghe cần ghi vắn tắt các sự việc chính.Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa - Gọi HS đọc gợi ý 1. chọn. 1. Người mẹ ốm như thế nào? 1. Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt giường / ốm khó mà qua khỏi. 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 2.Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm.Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin Giáo viên 41 Trường Tiểu học
  24. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 thuốc lá về nấu cho mẹ uống /. 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con 3. Người con phải vào tận rừng sâu tìm gặp những khó khăn gì? một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ 4. Người con đã quyết tâm như thế 4. Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi nào? lặn lội vào rừng.Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đen Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế 5. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu nào? thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu / - Gọi HS đọc gợi ý 2 - 2 HS đọc thành tiếng 6. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con 6. Nhà rất nghèo không có tiền mua gặp những khó khăn gì? thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả.Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu? 7. Bà tiên làm như thế nào để thử thách 7. Bà tiên biến thành cụ già đi đường, lòng trung thực của người con? đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cô đi tìm loại thuốc quý tới một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng / 8. Cậu bé đã làm gì? 8. Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở.Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu.Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. 3. Thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS bước đầu kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn * Cách tiến hành: Hs kể chuyện theo cặp, thảo luận nhóm nêu ý nghĩa của truyện. Giáo viên 42 Trường Tiểu học
  25. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các nhóm theo tình huống mình chọn dựa em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho vào các câu hỏi gợi ý bạn - Kể trước lớp: GV phối hợp cùng TBHT điều hành +Gọi HS tham gia thi kể.Gọi lần lượt 1 - HS thi kể trước lớp. HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2. - Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, bình + Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của chọn một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng bạn tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. - Nhận xét, khen/động viên. - Giáo dục HS lòng hiếu thảo và tính trung thực 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Gọi HS nhắc lại cách xây dựng cốt Vài HS nhắc lại: Để xây dựng được một truyện cốt truyện, cần hình dung được: - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện ▪ Các nhân vật của truyện. cho người thân nghe và ▪ Chủ đề của truyện ▪ Biết tưởng tượng ra diễn biến 5. HĐ sáng tạo (1p) của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa Hãy tưởng tượng câu chuyện theo bối cảnh hiện tại: Người con nhặt được chiếc ví tiền của một người giàu có. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) DÃY HOÀNG LIÊN SƠN (TIẾT 2) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 43 Trường Tiểu học
  26. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc, + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa, 2. Kĩ năng - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. * HS năng khiếu: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản. 3. Phẩm chất - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ *BVMT: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ +Trồng trọt trên đất dốc +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan -Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước ) *TKNL: - Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng: than; có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống. - Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người dân sử dụng trong việc đun, nấu và sưởi ấm. Đây cũng là khu vực có một diện tích rừng khá lớn. Cuộc sống của người dân ở đây gắn liền với việc khai thác rừng (gỗ, củi ). - Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng Giáo viên 44 Trường Tiểu học
  27. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 -GV:- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản (nếu có). - HS: Vở, sách GK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - Nêu tên một số dân tộc ít người ở - HS trả lời. HLS? - HS đánh giá, nhận xét. - Trang phục, lễ hội, chợ phiên của họ có đặc điểm gì? - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi * Cách tiến hành Hoạt động 1.Trồng trọt trên đất dốc: - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 vào - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước phiếu học tập lớp: + Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu? + Trồng ngô, khoai, sắn, ở trên nương. + Tìm hiểu vị trí của địa điểm ghi ở + HS lên chỉ trên bản đồ. hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. * HS quan sát hình 1 + Ruộng bậc thang thường được làm ở + Ở các sườn núi. đâu? + Tại sao phải làm ruộng bậc thang? + Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. + Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì + Ruộng bậc thang thường được trồng trên ruộng bậc thang? lúa, ngô, chè và được trồng ở sườn núi. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống: * GV cho HS dựa vào tranh,ảnh, vốn - HS dựa vào tranh , ảnh để thảo luận hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo nhóm 4 các gợi ý sau: - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi + Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn, tiếng của một số dân tộc ở vùng núi đúc Giáo viên 45 Trường Tiểu học
  28. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Hoàng Liên Sơn. + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ + Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp, có hoa văn cẩm. độc đáo. - GV nhận xét và kết luận. Hoạt dộng 3: .Khai thác khoáng sản: - Cá nhân tìm hiểu và chia sẻ trước lớp - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc - HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau: 3 ở SGK rồi trả lời: + Kể tên một số khoáng sản có ở + A- pa- tít , đồng , chì , kẽm Hoàng Liên Sơn. + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn , hiện +A- pa- tít. nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? + Mô tả quá trình sản xuất ra phân + Quặng a- pa- tít được khai thác ở mỏ, lân. sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá tạp chất).Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp. + Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ + Vì khoáng sản được dùng làm nguyên gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? liệu cho nhiều ngành công nghiệp. + Ngoài khai thác khoáng sản, người + Gỗ, mây, nứa và các lâm sản quý dân miền núi còn khai thác gì? khác. * KL và tổng kết HĐ 3. Hoạt động ứng dụng (2p) *Tích hợp Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: - Miền núi phía bắc có nhiều khoáng -HS theo dõi, nêu tầm quan trọng của sản, trong đó có nguồn năng lượng: các loại tài nguyên, từ đó có ý thức sử than; có nhiều sông, suối với cường độ dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng nguyên đó. phục vụ đời sống. - Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người dân sử dụng trong việc đun, nấu và sưởi ấm. -Đây cũng là khu vực có một diện tích rưng khá lớn. Cuộc sống của ngươi dân ở đây gắn liền với việc khai thác rừng (gỗ, củi ) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm tranh, ảnh về ruộng bậc thang và các HĐSX của người dân HLS ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên 46 Trường Tiểu học
  29. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 4 I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát tập thể: - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. Giáo viên 47 Trường Tiểu học
  30. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 THỂ DỤC Tiết 7: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐÚNG LẠI - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. - Biết trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" . 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định PH/pháp và hình thức tổ lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Khởi động 3-5p II.PHẦN CƠ BẢN - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, 10-15p X X X X X X X X đứng lại. X X X X X X X X Do GV và cán sự điều khiển. - Ôn tổng hợp tất cả nội dung ĐHĐN Do GV điều khiển. 3- 5p -Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" X X GV nêu tên trò chơi, giải thích cách 5p X X chơi và luật chơi, rồi cho một số HS X X chơi thử, sau đó cả lớp cùng chơi. X X X X III.PHẦN KẾT THÚC - Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả X X X X X X X X lỏng. 5p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ Giáo viên 48 Trường Tiểu học
  31. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. - Trò chơi"Bỏ khăn".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X * Trò chơi"Diệt các con vật có hại" 1-2p - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. II.PHẦN CƠ BẢN - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng 5-7p X X X X X X X X lại. X X X X X X X X Do GV và cán sự điều khiển. - Ôn tổng hợp tất cả nội dung ĐHĐN Do GV điều khiển. - Trò chơi"Bỏ khăn" 5-6p X X GV nêu tên trò chơi, giải thích cách X X chơi và luật chơi, rồi cho một nhóm HS X X ra làm mẫu cách chơi, cho HS chơi thử, X X rồi chơi chính thức. X X Giáo viên 49 Trường Tiểu học
  32. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 X X X X X X III.PHẦN KẾT THÚC 2-3p X X - Cho HS chạy thường quanh sân tập 1- X X 2 vòng xong về tập hợp 4 hàng ngang, 1-2p X X để làm động tác thả lỏng. 1-2p X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ X X học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ Giáo viên 50 Trường Tiểu học