Giáo án Lịch sử 9 Phương pháp mới (Bản đầy đủ) - Năm học 2020-2021

docx 236 trang Hải Hòa 11/03/2024 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 9 Phương pháp mới (Bản đầy đủ) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_9_phuong_phap_moi_ban_day_du_nam_hoc_2020_20.docx

Nội dung text: Giáo án Lịch sử 9 Phương pháp mới (Bản đầy đủ) - Năm học 2020-2021

  1. A. quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mĩ. B. quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh của đế quốc Mĩ. C. quân dân ta trên cả hai miền đất nước. D. quân dân ta trên mặt trận quân sự. Câu 16. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì? A. Đánh cho “Mĩ cút” “Ngụy nhào” B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh của Mĩ. C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”. D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “Ngụy nhào”. - Dự kiến sản phẩm Trắc nghiệm: Đáp án in đậm. 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng và vận dụng - Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Lập bẳng niên đại và sự kiện về thắng lợi chung của nhân dân ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia trên các mặt trận quân sự và chính trị từ năm 1969 đến năm 1973. - Dự kiến sản phẩm Mặt trận Thời gian Sự kiện Chính trị Ngày 24, 25 – Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia 4 – 1970 họp để biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chiến đấu, chống đế quốc Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Quân sự Ngày 30 – 4 Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam-pu- đến ngày 30 – 6 chia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Cam-pu-chia của – 1970 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng vùng đất đai rộng lớn với 4,5 triệu dân. Ngày 12 – 2 đến Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào, đập tan ngày 23 – 3 – cuộc hành quân “Lam Sơn – 719”, quét sạch 4,5 vạn 1971 quân Mĩ và quân đội Sài Gòn khỏi đường 9 – Nam Lào, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương. - GV giao nhiệm vụ cho HS + Sưu tầm thêm một số tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. + Chuẩn bị bài mới - Xem trước mục I, II bài 30. - Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học Trang 213
  2. Tuần 33 Ngày soạn: 12 –5 – 2021 Ngày dạy: 14 – 5 – 2021 Tiết 47 Bài 30 HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Trình bày được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. - Rút ra nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng các tranh ảnh lịch sử. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc. - Khâm phục tinh thần cách mạng kiên trung của các chiến sĩ cm, quyết tâm phấn đấu hy sinh cho độc lập đan tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn như: Liên hệ với tấm gương Bác Hồ, GD tinh thần chiến đấu, thực hiện Di chúc thiêng liêng của Người. * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: Liên hệ với tấm gương Bác Hồ, GD tinh thần chiến đấu, thực hiện Di chúc thiêng liêng của Người. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học đó là xe tăng của quân ta tiến vào Dinh Độc Lập, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Trang 214
  3. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 76 SGK. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em cho biết đây là bức ảnh nói về điều gì? - Dự kiến sản phẩm Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (GV tiếp tục tiết 1) Hoạt động: IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) - Mục tiêu: Trình bày được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Rút ra nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 20 phút (10 phút dạy nội dung còn lại của tiết 1) - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi tập của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc (1954 - 1975) mục 1 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: 1. Ý nghĩa lịch sử + Nhóm lẻ: Trình bày ý nghĩa của cuộc - Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân + Nhóm chẵn: Rút ra nguyên nhân thắng tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn nước. thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập trong cả nước, thống nhất đất nước. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV - Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc kỉ khuyến khích học sinh hợp tác với nhau nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, nghĩa xã hội. GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế làm việc. giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào thảo luận giải phóng dân tộc. - Đại diện các nhóm trình bày. 2. Nguyên nhân thắng lợi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là nhiệm vụ học tập Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. của nhóm trình bày. - Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần GV bổ sung phần phân tích nhận xét, cù, chiến đấu dũng cảm. đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ - Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. học tập của học sinh. Chính xác hóa các - Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Trang 215
  4. kiến thức đã hình thành cho học sinh. Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: Liên các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên hệ với tấm gương Bác Hồ, GD tinh thần thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và chiến đấu, thực hiện Di chúc thiêng các nước xã hội chủ nghĩa khác liêng của Người. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về về hoàn thành giải phóng miền nam, thống nhất đất nước. - Thời gian: 6 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1. Tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 : Mốc mở đầu và kết thúc? a. Mở đầu 9/4/1975, kết thúc 30/4/1975. b. Mở đầu 4/3/1975, kết thúc 30/4/1975. c. Mở đầu 19/3/1975, kết thúc 02/5/1975. d. Mở đầu 4/3/1975, kết thúc 02/5/1975. Câu 3. Năm đời tổng thống Mĩ nối tiếp nhau điều hành qua 4 kế hoạch chiến lược thực dân mới và chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Vậy tổng thống nào nếm chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam? a. Ních-sơn b. Giôn-sơn c. Pho d. Ken-nơ-di Câu 4. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta đã kết thúc bao nhiêu năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc? a. 20 năm b. 21 năm c. 25 năm d. 30 năm Câu 5. Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh? a. Tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam. b. Đây là thắng lợi có tính quyết định nhất. c. Thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc. d. Thắng lợi có tinh chất thời đại, làm phá sản học thuyết Ních-Xơn. Câu 6. Nguyên nhân nào có tính quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? a. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn b. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng c. Có hậu phương lớn miền Bắc XHCN. d. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương. Câu 7. Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). Trang 216
  5. a. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta. b. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. c. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỷ nguyên độc lập, thông nhất, đi lên CNXH. d. Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc. - Dự kiến sản phẩm (đáp án in đậm) 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh Lập bảng các niên đại và sự kiện - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Lập bảng các niên đại và sự kiện về thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong sản xuất, xây dựng, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ và thực hiện nghĩa vụ hậu phương trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975). - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm - Giao nhiệm vụ + Chuẩn bị bài mới: Bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng Xuân 1975. + Học bài cũ. + Sưu tầm những tài liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. Tuần 35 Ngày soạn: 14 – 5 – 2021 Ngày dạy: 16 – 5 – 2021 Trang 217
  6. Tiết 48 Bài 31 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Trình bày được những nét chính về thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975. - Trình bày được nội dung và ý nghĩa của công cuộc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng các tranh ảnh lịch sử. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết B-N, tinh thần độc lập, thống nhất Tổ quốc và niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần đoàn kết của HCM. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học đó là hoàn thành thống nhất đất nước, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 79, 80 SGK. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em cho biết đây là bức ảnh nói về điều gì? - Dự kiến sản phẩm Trang 218
  7. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: I. Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng Xuân 1975 - Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Tình hình hai miền Nam - Bắc - Đọc SGK. sau đại thắng Xuân 1975 - Chia lớp thành 6 nhóm: Trình bày được những nét - Ở miền Bắc: chính về thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại + Sau hơn 20 năm (1954 - 1975), thắng Xuân 1975. miền Bắc đã xây dựng được cơ sở + Nhóm lẻ: Miền Bắc. vật chất - kĩ thuật ban đầu của chủ + Nhóm chẵn: Miền Nam. nghĩa xã hội. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập + Cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu khích các nhóm hợp tác với nhau khi thực khi thực dài đối với miền Bắc. hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. - Ở miền Nam: Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Miền Nam được giải phóng hoàn - Các nhóm trình bày. toàn, trong chừng mực nhất định có Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nền kinh tế phát triển theo hướng tư học tập bản chủ nghĩa. HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm + Cơ sở của chính quyền cũ cùng trình bày. bao di hại xã hội vẫn còn tồn tại. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính hậu, sản xuất nhỏ phân tán là phổ xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. biến, 2. Hoạt động 2. III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976) - Mục tiêu: Trình bày được nội dung và ý nghĩa của công cuộc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 15 phút. - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Hoàn thành thống nhất đất nước - Đọc SGK và yêu cầu HS trình bày nội dung và về mặt nhà nước (1975 - 1976) Trang 219
  8. ý nghĩa của công cuộc hoàn thành thống nhất đất - Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc Tổng tuyển nước về mặt nhà nước. cử bầu Quốc hội chung được tiến hành Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập trong cả nước. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Từ ngày 24 - 6 đến ngày 3 - 7 - 1976, khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực Quốc hội nước Việt Nam thống nhất hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. họp kì đầu tiên, thông qua chính sách Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo đối nội và đối ngoại, quyết định tên luận nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa - HS trình bày. Việt Nam, quyết định Quốc huy, Quốc Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ kì, Quốc ca, thủ đô là Hà Nội, thành học tập phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình Thành phố Hồ Chí Minh. bày của HS. - Ý nghĩa: GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh + Với kết quả của kì họp thứ nhất Quốc giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học hội khoá VI, công cuộc thống nhất đất sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành nước về mặt nhà nước đã hoàn thành. cho học sinh. GV yêu cầu HS quan sát hình 79, + Tạo những điều kiện thuận lợi để cả 80 – SGK để hiểu biết thêm về công cuộc hoàn nước đi lên chủ nghĩa xã hội và những thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh mở rộng quan hệ với các nước khác. thần đoàn kết của HCM. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng Xuân 1975. - Thời gian: 6 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1. - Dự kiến sản phẩm (đáp án in đậm) 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh Lập bảng các niên đại và sự kiện - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Lập bảng các niên đại và sự kiện về thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong sản xuất, xây dựng, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ và thực hiện nghĩa vụ hậu phương trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975). - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm Câu 1. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ quan trọng cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? Trang 220
  9. a. Khắc phục hậu quá chiến tranh và phát triển kinh tế. b. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở 2 miền Nam - Bắc. c. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước. d. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. Câu 2. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì? a. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. b. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng. c. Đất nước đã được độc lập, thống nhất d. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta. Câu 3. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì? a. Số người mù chữ số người thất nghiệp chiếm tỷ lệ cao b. Bọn phản động trong nước vẫn còn c. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu d Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề Câu 7. Tháng 9/1975, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24 đã đề ra nhiệm vụ gì? a. Cải tạo XHCN. b. Bầu cử Quốc hội thống nhất. c. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. d. Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp. Câu 8. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975? a. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11/1975). b. Tổng tuyến cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976). c. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên (24/6-2/7/1976). d. Đại hội thống nhất Mặt trận tổ quốc Việt Nam. Câu 9. Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25/4/1976) có ý nghĩa gì? a. Lần thứ hai cuộc Tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước. b. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975). c. Là 1 bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. d. Cả 3 ý trên đúng. Câu 10. Quốc hội thống nhất cả nước là Quốc hội khóa mấy? a. Khóa IV b. Khóa V c. Khóa VI d. Khóa VII Câu 11. Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai? a. Hồ Chí Minh b. Tôn Đức Thắng C. Nguyễn Lương Bằng d. Trần Đức Lương Câu 12. Kỳ họp thứ I Quốc hội khóa VI có những quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước? Trang 221
  10. a. Thống nhất tên nước, quy định Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, thủ đô là Hà Nội. b. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam c. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là TP Hồ Chí Minh. d. a và b đúng. Câu 13. Từ ngày 15- 21/11/1975 diễn ra phù hợp với sự kiện nào sau đây?. a. Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất. b. Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai. c. Hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước. d. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên. Câu 15. Việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì? a. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân xây dựng Việt Nam độc lập và thống nhất. b. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. c. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tiến lên chủ nghĩa xã hội và mở rộng quan hệ quốc tế. d. Tất cả đều đúng. Câu 16. Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975, Hội nghị Hiệp thương Chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì? a. Lấy tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. b. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. c. Quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca. d. Đổi tên Thành phố Sài Gòn - Gia Định là TP. Hồ Chí Minh. ĐÁP ÁN - Giao nhiệm vụ + Chuẩn bị bài mới: Bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng Xuân 1975. + Học bài cũ. + Sưu tầm những tài liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. . . Tuần 35 Ngày soạn: 14 – 5 – 2021 Ngày dạy: 16 – 5 – 2021 Tiết 49 Bài 33 Trang 222
  11. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (từ năm 1986 đến năm 2000) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được hoàn cảnh thế giới và trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành công cuộc đổi mới, trình bày được nội dung đường lối đổi mới của Đảng. - Trình bày được những thành tựu cơ bản trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho hs lòng yêu nước gắn với CNXH, có tinh thần đổi mới trong lao động, công tác và học tập. - Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và đường lối đổi mới của đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn: Tinh thần lao động, sáng tạo. * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần lao động sáng tạo. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được một số thành tựu cơ bản của nước ta, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 84, 85, 86 SGK. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em cảm nhận gì khi xem các bức hình này? - Dự kiến sản phẩm Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức Trang 223
  12. 1. Hoạt động 1: I. Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng Xuân 1975 - Mục tiêu: Biết được hoàn cảnh thế giới và trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành công cuộc đổi mới, trình bày được nội dung đường lối đổi mới của Đảng. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 18 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học I. Đường lối đối mới của Đảng tập - Hoàn cảnh: - Đọc SGK. + Trải qua 10 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội - Chia lớp thành 6 nhóm: chúng ta đạt được những thành tựu và ưu điểm + Nhóm lẻ: Nêu hoàn cảnh thế giới và đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, đất trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về công cuộc đổi mới. kinh tế xã hội. Để khắc phục sai lầm, khuyết + Nhóm chẵn: Trình bày nội dung điểm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng đòi đường lối đổi mới của Đảng. hỏi Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập + Đổi mới còn xuất phát từ sự thay đổi trong HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV tình hình thế giới, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã khuyến khích các nhóm hợp tác với hội ở Liên Xô và Đông Âu, sự phát triển của nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ cách mạng khoa học – kĩ thuật. học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. - Đường lối đổi mới của Đảng: được đề ra đầu Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và tiên tại Đại hội VI (12 - 1986), được điều chỉnh, thảo luận bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6 - 1991), - Các nhóm trình bày. Đại hội VIII (6 - 1996), Đại hội IX (4 - 2001): Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện + Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của nhiệm vụ học tập chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện có hiệu quả bằng những hình thức, của nhóm trình bày. bước đi và biện pháp thích hợp. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, + Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, đổi mới đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ về kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, học tập của học sinh. Chính xác hóa các nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV trực quan hình 83 và tư liệu. 2. Hoạt động 2. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) - Mục tiêu: Trình bày được những thành tựu cơ bản trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 13 phút. Trang 224
  13. - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học Dự kiến sản phẩm sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối tập đổi mới (1986 - 2000) - Đọc SGK và yêu cầu HS trình bày - Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990: những thành tựu cơ bản trong 15 + Về lương thực - thực phẩm, đến năm 1990 đã đáp năm thực hiện đường lối đổi mới. ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học Năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn, năm 1989 đạt 21,4 tập triệu tấn. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. + Hàng hoá trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu GV khuyến khích học sinh hợp tác thông tương đối thuận lợi, phần bao cấp của Nhà với nhau khi thực khi thực hiện nước giảm đáng kể. nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ + Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, hàng xuất trợ HS. khẩu tăng gấp ba lần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Kế hoạch 5 năm 1991 – 1995: và thảo luận + Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hằng - HS trình bày. năm là 8,2%; lạm phát bị đẩy lùi, kinh tế đối ngoại Bước 4. Đánh giá kết quả thực phát triển. hiện nhiệm vụ học tập + Quan hệ đối ngoại được mở rộng: Tháng 7 - 1995, HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết Việt Nam và Mĩ bình thường hoá quan hệ ngoại quả trình bày của HS. giao. Cũng trong tháng này, Việt Nam chính thức GV bổ sung phần phân tích nhận gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á xét, đánh giá, kết quả thực hiện (ASEAN). nhiệm vụ học tập của học sinh. - Kế hoạch 5 năm 1996 - 2000: Chính xác hóa các kiến thức đã hình + Tổng sản phẩm trong nước bình quân tăng hằng thành cho học sinh. GV yêu cầu HS năm là 7%; công nghiệp tăng bình quân hằng năm quan sát hình 79, 80 – SGK để hiểu là 13,5% nông nghiệp là 5,7%. biết thêm về công cuộc hoàn thành + Hoạt động xuất nhập khẩu không ngừng tăng lên. thống nhất đất nước về mặt nhà Tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt nước. khoảng 10 tỉ USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm trước. * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: + Quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng GD tinh thần lao động sáng tạo. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH. - Thời gian: 6 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1. Đâu không phải là hoàn cảnh đưa đến việc Đảng ta phải thực hiện đường lối đổi mới? A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế, xã hội. Trang 225
  14. B. Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện. C. Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là sự khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Do sự cạnh tranh của các nước Đông Nam Á nên buộc ta phải đổi mới. Câu 2. Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên ở Đại hội nào? A. Đại hội IV (12 - 1976). B. Đại hội V (3 -1981). C. Đại hội VI (12 - 1986). D. Đại hội VII (6 -1991). Câu 3. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI? A. Đổi mới về kinh tế. B. Đối mới về chính trị. C. Đổi mới về văn hóa. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. Câu 4. Đại hội Đảng lần thứ VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi mói toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là gì? A. Đổi mới về chính trị. B. Đổi mới về kinh tế và chính trị. C. Đổi mới về kinh tế. D. Đổi mới về văn hóa. Câu 5. Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì? A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. B. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường. D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Câu 6. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm gì? A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả. C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện. D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước. Câu 7. Trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào quan trọng nhất? A. Thực hiện được 3 chương trình kinh tế. B. Phát triển kinh tế đối ngoại. C. Kiềm chế được lạm phát. D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội. Câu 8. Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới là gì? A. Giải quyết được việc làm cho người lao động. B. Giải quyết nạn thiếu ăn triền miên. C. Kim ngạch xuất khẩu tăng 10 lần. D. Xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới. - Dự kiến sản phẩm (đáp án in đậm) 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng Trang 226
  15. - Mục tiêu: Giúp học sinh nói lên suy nghĩ của mình khi đất nước tiến hành đổi mới. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn nói lên suy nghĩ của mình về những thành tựu hiện nay mà nước ta đạt được. - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm - Giao nhiệm vụ + Chuẩn bị bài mới: Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau CTTG thứ 1 đến năm 2000. + Học bài cũ. + Sưu tầm những tài liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. Tuần 35 Ngày soạn: 16 – 5 – 2021 Ngày dạy: 16 – 5 – 2021 Tiết 50 Bài 34 Trang 227
  16. TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Nắm được các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000: đấu tranh giành độc lập, chiến đấu chống ngoại xâm, thống nhất đất nước, thực hiện đường lối đổi mới đất nước. - Hiểu được nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm và phương hướng đi lên của cách mạng Việt Nam. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, tổng hợp các sự kiện lịch sử, hệ thống và lựa chọn các sự kiện điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. 3. Thái độ Trên cơ sở hiểu rõ quá trình phát triển đi lên của lịch sử dân tộc, củng cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng ta và sự tất thắng của sự nghiệp cách mạng. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn: Củng cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng ta và sự tất thắng của sự nghiệp cách mạng. tổng hợp các sự kiện lịch sử, hệ thống và lựa chọn các sự kiện điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các giai đoạn chính của LSVN từ sau chiến tranh TG thứ nhất đến năm 2000, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. Trang 228
  17. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 91, 92 SGK. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em cảm nhận gì khi xem các bức hình này? - Dự kiến sản phẩm Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: I. Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử - Mục tiêu: Trình bày khái quát được các giai đoạn chính. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 20 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và Dự kiến sản phẩm học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm I. Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch vụ học tập sử - Đọc SGK. 1. Giai đoạn 1919 - 1930 - Chia lớp thành 6 nhóm: - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở + Nhóm 1: Giai đoạn 1919 – Việt Nam đã đưa xã hội Việt Nam thực sự trở thành một 1930. xã hội thuộc địa nửa phong kiến. + Nhóm 2: Giai đoạn 1930 – - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3 - 2 - 1930 đã 1945. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và lãnh đạo + Nhóm 3: Giai đoạn 1945 – của cách mạng Việt Nam. Cách mạng Việt Nam bước vào 1954. một giai đoạn phát triển mới. + Nhóm 4: Giai đoạn 1954 – 2. Giai đoạn 1930 - 1945 1975. - Đảng lãnh đạo các tầng lớp nhân dân liên tiếp đấu tranh + Nhóm 5: Giai đoạn từ 1975 qua ba cao trào cách mạng 1930 - 1931, 1936 - 1939, đến nay. 1939 - 1945. + Nhóm 6: Liên hệ tình hình - Khi các nước Đồng minh đánh bại phát xít Nhật (8 - đến nay và ở địa phương. 1945), Đảng đã kịp thời lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ chính quyền trong cả nước. học tập 3. Giai đoạn 1945 - 1954 HS đọc SGK và thực hiện yêu - CM tháng Tám thành công, chính quyền non trẻ phải cầu. GV khuyến khích các đương đầu với muôn vàn khó khăn thử thách. nhóm hợp tác với nhau khi - 19.12.1946 Đảng phát động toàn dân đứng lên k/c với thực khi thực hiện nhiệm vụ đường lối: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh học tập, GV theo dõi, hỗ trợ sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. HS. - Chiến thắng ĐBP (1954). Bước 3. Báo cáo kết quả - Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hòa bình trở lại MB. hoạt động và thảo luận 4, Giai đoạn 1954 - 1975 - Các nhóm trình bày. - Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền với hai chế độ Bước 4. Đánh giá kết quả chính trị, xã hội khác nhau. Trang 229
  18. thực hiện nhiệm vụ học tập - Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước thực hiện đường lối: HS phân tích, nhận xét, đánh kết hợp giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ giá kết quả của nhóm trình nghĩa xã hội, đưa sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bày. chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta đi tới thắng lợi vẻ GV bổ sung phần phân tích vang. nhận xét, đánh giá, kết quả 5. Giai đoạn từ 1975 đến nay thực hiện nhiệm vụ học tập - Cả nước chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ của học sinh. Chính xác hóa nghĩa. các kiến thức đã hình thành - Công cuộc đổi mới đất nước đã đạt được những thành cho học sinh. GV trực quan tựu đáng phấn khởi trên nhiều lĩnh vực, chủ yếu là về kinh hình 91, 92 và tư liệu. tế. 2. Hoạt động 2. II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên - Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm và phương hướng đi lên của cách mạng Việt Nam. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 10 phút. - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Nguyên nhân thắng lợi, - Đọc SGK và yêu cầu HS trình bày nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh những bài học kinh nghiệm và phương hướng đi lên của cách nghiệm, phương hướng đi mạng Việt Nam. lên Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập 1. Nguyên nhân thắng lợi HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học (sgk) sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học 2. Bài học kinh nghiệm tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. - Nắm vững ngọn cờ độc Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận lập dân tộc và chủ nghĩa xã - HS trình bày. hội. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Củng cố và tăng cường HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của HS. khối đoàn kết toàn dân và GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả đoàn kết quốc tế. thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các - Sự lãnh đạo của Đảng kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV yêu cầu HS quan Cộng sản Việt Nam luôn là sát hình 79, 80 – SGK để hiểu biết thêm về công cuộc hoàn nhân tố hàng đầu của mọi thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. sự thắng lợi. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về nội dung tổng kết LSVN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000. - Thời gian: 6 phút Trang 230
  19. - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1. Ba yếu tố dẫn đến thành lập Đảng CSVN (3/2/1930), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất? A. Chủ nghĩa Mác-Lênin. B. Phong trào công nhân, C. Phong trào yêu nước. D. Cả 3 ý trên. Câu 2. Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là gì? A. Đến với chủ nghĩa Mác-Lênin, tìm con đường cứu nước đúng đắn. B. Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Vạch ra đường lối chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam. D. Sáng lập ra các tổ chức lớn cho cách mạng Việt Nam. Câu 3. Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 -1931 là gì? A. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang. B. Thực hiện liên minh công nông và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh. C. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân phong kiến. Câu 4. Nét nổi bật của thời kỳ cách mạng 1932 -1935 là gì? A. Các phong trào dân tộc của công nhân, nông dân và các tầng lớp xã hội khác liên tiếp bùng nổ trong cả nước. B. Sự vững vàng của Đảng trước chính sách khủng bố dã man của kẻ thù. C. Các chiến sĩ cách mạng luôn nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất. D. Hệ thống của Đảng ở trong nước được khôi phục. Câu 5. Nét nổi bật của phong trào cách mạng 1936 -1939 là gì? A. Thực hiện khẩu hiệu đấu tranh “Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”. B. Thành lập Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế Đông Dương. C. Đào tạo được đội ngũ cách mạng đông đảo. D. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú, xây dựng một đội quân chính trị rộng lớn. Câu 6. Công tác mặt trận mà Đảng ta xây dựng trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nước là mặt trận nào? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Việt Minh. C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 7. Mĩ đã hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc, vậy 2 lần đó nằm trong các chiến lược chiến tranh nào? A. Chiến tranh đặc biệt và chiến tranh Việt Nam hóa. B. Chiến tranh đơn phương và chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh cục bộ và chiến tranh Việt Nam hóa. Trang 231
  20. D. Chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt. Câu 8. Pác Bó gắn với tên tuổi của nhân vật lịch sử nào? A. Tôn Đức Thắng. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Nguyễn Văn Linh. D. Lê Duẩn. Câu 9. Trận Ấp Bắc diễn ra trong thời kỳ đánh bại chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ? A. Chiến lược “Chiến tranh một phía”. B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 10. “Điện Biên Phủ trên không” diễn ra trên vùng trời của địa phương nào? A. Sơn La - Lai Châu. B. Việt Bắc. C. Hà Nội - Hải Phòng D. Nghệ An - Hà Tĩnh Câu 11. Hiệp định Pari (27/1/1973), Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) đều công nhận Việt Nam là quốc gia “độc lập”. Còn Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Pháp công nhận ta như thế nào? A. Là quốc gia “độc lập”. B. Là quốc gia “tự trị”. C. Là quốc gia “tự do”. D. Là quốc gia có đầy đủ chủ quyền. Câu 12. Vì sao nói chiến dịch Hồ Chí Minh (4 /1975) là một bước tiến mới trong lịch sử dân tộc so với chiến dịch Điện Biên Phủ (5/1954). Lý do nào là chủ yếu nhất? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh tiến công vào một thành phố lớn. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh sử dụng nhiều vũ khí hiện đại hơn. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc nhanh chóng hơn D. Chiến dịch Hồ Chí Minh đưa đến việc hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền nam và thống nhất đất nước. - Dự kiến sản phẩm (đáp án in đậm) 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh lập niên biểu các giai đoạn chính và các đặc điểm lớn gắn liền với từng giai đoạn trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến nay. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Hoàn thành các giai đoạn chính và các đặc điểm lớn gắn liền với từng giai đoạn trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến nay. Giai Sự kiện đoạn 1919- Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần hai, đã đưa xã hội 1930 Việt Nam từ phong kiến nông nghiệp lên xã hội thuộc địa Trang 232
  21. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 3-2-1930, từ đó Cách mạng Việt Nam chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng 1930- Ngay từ khi mới ra đời Đảng đã lãnh đạo cao trào cách mạng 1930-1931, kẻ thù 1945 đã dìm trong biển máu đến năm 1935 mới khôi phục Cao trào dân chủ 1936-1939 chống bọn phản động thuộc địa đòi "tự do dân chủ, cơm áo hòa bình" Qua 2 cao trào đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người, đó thực sự là cuộc diễn tập lần thứ hai của cách mạng tháng Tám năm 1945 9-3-1939, Nhật hất cẳng Pháp ở Đông Dương 14-8-1945, Đảng phát động quần chúng đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền trong nước 1945- Sau cách mạng tháng Tám thành công cách mạng nước ta phải đương đầu với 1954 muôn vàn khó khăn đễ giữ vững chính quyền Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra đường lối đúng đắn cho cuộc kháng chiến toàn quốc Hiệp định Giơ-ne-vơ kí chính thức ngày 21-7-1954 1954- Đảng lãnh đạo nhân dân hai miền cùng một lúc thực hiện hai nhiệm vụ 1975 Miền Bắc: xây dựng chủ nghĩa xã hội và chống chiến tranh phá hoại Miền Nam: chống các chiến lược của đế quốc Mĩ Sau hơn 20 năm chiến đấu vưới Cuộc tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta giành thắng lợi 1975 Sau mùa xuân năm 1975 đất nước thống nhất cả nước đi lên xã hội chủ nghĩa đến nay - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm - Giao nhiệm vụ + Chuẩn bị bài mới: Tiết 2 lịch sử địa phương (theo tài liệu). + Học bài cũ. + Sưu tầm những tài liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. Tuần 36 Ngày soạn: 15 – 05 – 2021 Ngày dạy: 17 – 05 – 2021 Tiết 51 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG Bài 2 TRÀ MY VỚI CÔNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC I. Mục tiêu Trang 233
  22. 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Trình bày được diễn biến chính của chiến thắng Đồn xã Đốc, giải phóng Trà My. - Nắm được khu căn cứ Nước Oa: Di tích lịch sử quốc gia. 2. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần tự hào dân tộc và tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết của quân dân Trà My với nhân dân cả nước. Bảo vệ khu di tích - căn cứ địa Cách mạng của Khu V. 3. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định các sự kiện lịch sử. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Những tư liệu liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Trà My với cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó khu Di tích Nước Oa, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV cho HS quan sát hình khu Di tích Nước Oa. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em biết gì về bức hình trên? - Dự kiến sản phẩm: Khu Di tích Nước Oa. Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: 1. Chiến thắng xã Đốc - Mục tiêu: Trình bày được diễn biến chính của chiến thắng Đồn xã Đốc, giải phóng Trà My. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. Trang 234
  23. - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chiến thắng xã Đốc - HS đọc tài liệu. - Đến năm 1971, trên địa bàn - Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi: Trình bày Trà My quân Mỹ chỉ còn chốt diễn biến chính của chiến thắng Đồn xã Đốc, giải phóng giữ xã Đốc. Trà My. - Đêm 27/3/1971, dưới sự chỉ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập đạo của Khu uỷ và Bộ Tư lệnh HS đọc tài liệu và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích Quân Khu V, tiểu đoàn đặc học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm công 409 Quân Khu V đã tấn vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc công cụm cứ điểm xã Đốc. những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có - Sau 35 phút chiến đấu, ta đã thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm). hoàn toàn làm chủ chiến Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận trường, diệt gọn tiểu đoàn Mỹ. - Các nhóm trình bày, phản biện. - Cứ điểm xã Đốc - đồn bót Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cuối cùng của Mỹ - ngụy trên HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. đất Trà My đã bị tiêu diệt. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả - Đảng bộ và chính quyền Trà thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa My đã chọn ngày 27/3/1971 các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Cung cấp tư làm ngày giải phóng quê liệu và trực quan hình ảnh. hương. 2. Hoạt động 1: 2. Khu Di tích lịch sử Nước Oa - Mục tiêu: Nắm được những nét chính về khu căn cứ Nước Oa: Di tích lịch sử quốc gia. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Khu Di tích lịch sử Nước Oa - HS đọc tài liệu. - Di tích Nước Oa nằm ở xã Trà - Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi: Trình Tân, Huyện Bắc Trà My, tỉnh bày những nét chính về khu căn cứ Nước Oa: Di tích Quảng Nam. lịch sử quốc gia. Cung cấp tư liệu và trực quan hình - Là khu căn cứ của cơ quan Khu ảnh. ủy và Bộ Tư lệnh Quân khu V Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập trong kháng chiến chống Mỹ HS đọc tài liệu và thực hiện yêu cầu. GV khuyến (1960-1973). khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện - Là nơi diễn ra các Hội nghị, nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm Đại hội quan trọng, là địa điểm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi tập huấn cho cho các cán bộ này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm). trung đoàn, sư đoàn, cán bộ các Trang 235
  24. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận tỉnh trong toàn Khu về học tập - Các nhóm trình bày, phản biện. nghị quyết của Đảng góp phần Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học cùng cách mạng miền Nam Việt tập Nam giành thắng lợi trong việc HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. ký Hiệp định Paris năm 1973. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả - Được Bộ Văn hóa - Thông tin thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác công nhận là di tích lịch sử - văn hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Cung hóa cấp quốc gia (theo Quyết cấp tư liệu và trực quan hình ảnh. định số 938 ngày 4/8/1992). 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. - Thời gian: 5 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Câu 1: Mỹ - ngụy xây dựng cứ điểm xã Đốc như thế nào? Câu 2: Trình bày diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng xã Đốc, giải phóng Trà My (27/3/1971) Câu 3: Trình bày những hiểu biết của em về khu căn cứ Nước Oa. Câu 4: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng xã Đốc, giải phóng Trà My và khu căn cứ Nước Oa. 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Học sinh biết cảm nhận về khu Di tích Nước Oa - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Em hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về Khu Di tích Nước oa của địa phương em. - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm HS trả lời. - GV giao nhiệm vụ cho HS - Xem lại nội dung chương trình đã học trong học kỳ 2 tiết sau ôn tập. Trang 236