Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 19 đến Tiết 52

doc 202 trang Hải Hòa 11/03/2024 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 19 đến Tiết 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_9_tiet_19_den_tiet_52.doc

Nội dung text: Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 19 đến Tiết 52

  1. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên GV khuyến khích học sinh hợp tác với chủ nghĩa xã hội. nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trợ HS làm việc. trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động trào giải phóng dân tộc. và thảo luận 2. Nguyên nhân thắng lợi - Đại diện các nhóm trình bày. - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, nhiệm vụ học tập quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết - Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động quả của nhóm trình bày. cần cù, chiến đấu dũng cảm. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, - Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ mạnh. học tập của học sinh. Chính xác hóa - Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở các kiến thức đã hình thành cho học Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ sinh. của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Liên hệ với tấm gương Bác Hồ, GD Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác tinh thần chiến đấu, thực hiện Di chúc thiêng liêng của Người. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về về hoàn thành giải phóng miền nam, thống nhất đất nước. - Thời gian: 6 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân.Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. 2. Vẽ trục thời gian (theo mẫu) và điền những thắng lợi có tính chất bước ngoặt của nhân dân hai miền Nam - Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)
  2. 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh Lập bảng các niên đại và sự kiện - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. . Nếu em là Tổng thống Mĩ trong thời gian từ năm 1954 đến năm 1975, em có tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam không? Vì sao? Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có góp phần làm "xói mòn" trật tự hai cực I-an-ta không? Vì sao? - Dự kiến sản phẩm Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã góp phần làm "xói mòn" trật tự hai cực I-an-ta vì sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á (trong đó có Việt Nam), Phi, Mĩ latinh đã làm thay đổi bộ mặt của khu vực này và làm mất phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và các nước Tây Âu. Giao nhiệm vụ + Chuẩn bị bài mới: Bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng Xuân 1975 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 47, Bài 31 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975 I. Mục tiêu
  3. 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Trình bày được những nét chính về thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975. - Trình bày được nội dung và ý nghĩa của công cuộc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng các tranh ảnh lịch sử. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết B-N, tinh thần độc lập, thống nhất Tổ quốc và niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần đoàn kết của HCM. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học đó là hoàn thành thống nhất đất nước, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
  4. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 79, 80 SGK. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em cho biết đây là bức ảnh nói về điều gì? - Dự kiến sản phẩm Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: I. Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng Xuân 1975 - Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Tình hình hai miền Nam - Bắc - Đọc SGK. sau đại thắng Xuân 1975 - Chia lớp thành 6 nhóm: Trình bày được những - Ở miền Bắc: nét chính về thuận lợi và khó khăn của nước ta + Sau hơn 20 năm (1954 - 1975), sau đại thắng Xuân 1975. miền Bắc đã xây dựng được cơ sở + Nhóm lẻ: Miền Bắc. vật chất - kĩ thuật ban đầu của chủ + Nhóm chẵn: Miền Nam. nghĩa xã hội. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập + Cuộc chiến tranh phá hoại của HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến Mĩ đã tàn phá nặng nề, gây hậu khích các nhóm hợp tác với nhau khi thực khi quả lâu dài đối với miền Bắc. thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ - Ở miền Nam: HS. + Miền Nam được giải phóng hoàn Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo toàn, trong chừng mực nhất định luận có nền kinh tế phát triển theo - Các nhóm trình bày. hướng tư bản chủ nghĩa. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + Cơ sở của chính quyền cũ cùng học tập bao di hại xã hội vẫn còn tồn tại. HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn nhóm trình bày. lạc hậu, sản xuất nhỏ phân tán là GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, phổ biến, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
  5. học sinh. 2. Hoạt động 2. III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976) - Mục tiêu: Trình bày được nội dung và ý nghĩa của công cuộc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 15 phút. - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Hoàn thành thống nhất đất - Đọc SGK và yêu cầu HS trình bày nội dung nước về mặt nhà nước (1975 - và ý nghĩa của công cuộc hoàn thành thống 1976) nhất đất nước về mặt nhà nước. - Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc Tổng Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập tuyển cử bầu Quốc hội chung được HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến tiến hành trong cả nước. khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi - Từ ngày 24 - 6 đến ngày 3 - 7 - thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ 1976, Quốc hội nước Việt Nam thống HS. nhất họp kì đầu tiên, thông qua chính Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo sách đối nội và đối ngoại, quyết định luận tên nước là Cộng hoà xã hội chủ - HS trình bày. nghĩa Việt Nam, quyết định Quốc Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm huy, Quốc kì, Quốc ca, thủ đô là Hà vụ học tập Nội, thành phố Sài Gòn – Gia Định HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình được đổi tên là Thành phố Hồ Chí bày của HS. Minh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, - Ý nghĩa: kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học + Với kết quả của kì họp thứ nhất sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành Quốc hội khoá VI, công cuộc thống cho học sinh. GV yêu cầu HS quan sát hình 79, nhất đất nước về mặt nhà nước đã 80 – SGK để hiểu biết thêm về công cuộc hoàn hoàn thành. thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. + Tạo những điều kiện thuận lợi để * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội và đoàn kết của HCM. những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các
  6. nước khác. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng Xuân 1975. - Thời gian: 6 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc GV. Tại sao sau Đại thắng Xuân 1975, nước ta phải tiến hành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước? Trình bày kết quả, ý nghĩa của công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước Bài làm: Sau Đại thắng xuân 1975, nước đã được thống nhất về mặt lãnh thổ, song ở mỗi miền lại tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Bởi vậy, đáp lại nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả nước, nước ta cần được thống nhất về mặt nhà nước. Từ ngày 24/6 đến 3/7/1976, Quốc hội khóa VI của nước VN thống nhất họp kì họp đầu tiên và thu được kết quả: • Đổi tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam • Quyết định quốc kì là cờ đỏ sao vàng, • Quốc ca là bài tiến quân ca, • Thủ đô là Hà Nội, • Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh • Quốc Hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước •Ở địa phương, Quốc hội quyết định tổ chức thành lập ba cấp chính quyền: tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương, cấp huyện và tương đương, cấp xã và tương đương. Ý nghĩa: • Đất nước thống nhất về mặt nhà nước. Từ đây việc tiếp tục hoàn thành thống nhất trên tất cả các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế , văn hóa, xã hội sẽ gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước. • Hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản phát huy sức mạnh toàn diện đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. * Dặn dò: Bài 32: Giảm tài không dạy
  7. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 48, Bài 33 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (từ năm 1986 đến năm 2000) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được hoàn cảnh thế giới và trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành công cuộc đổi mới, trình bày được nội dung đường lối đổi mới của Đảng. - Trình bày được những thành tựu cơ bản trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho hs lòng yêu nước gắn với CNXH, có tinh thần đổi mới trong lao động, công tác và học tập. - Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và đường lối đổi mới của đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn: Tinh thần lao động, sáng tạo. * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần lao động sáng tạo. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp
  8. 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được một số thành tựu cơ bản của nước ta, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 84, 85, 86 SGK. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em cảm nhận gì khi xem các bức hình này? - Dự kiến sản phẩm Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: I. Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng Xuân 1975 - Mục tiêu: Biết được hoàn cảnh thế giới và trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành công cuộc đổi mới, trình bày được nội dung đường lối đổi mới của Đảng. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 18 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học I. Đường lối đối mới của Đảng tập - Hoàn cảnh: - Đọc SGK. + Trải qua 10 năm xây dựng chủ nghĩa xã - Chia lớp thành 6 nhóm: hội chúng ta đạt được những thành tựu và + Nhóm lẻ: Nêu hoàn cảnh thế giới và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành khó khăn, đất nước lâm vào tình trạng công cuộc đổi mới. khủng hoảng, nhất là về kinh tế xã hội. Để + Nhóm chẵn: Trình bày nội dung khắc phục sai lầm, khuyết điểm đưa đất đường lối đổi mới của Đảng. nước vượt qua khủng hoảng đòi hỏi Đảng Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập và Nhà nước ta phải đổi mới. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV + Đổi mới còn xuất phát từ sự thay đổi khuyến khích các nhóm hợp tác với trong tình hình thế giới, sự sụp đổ của chủ nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, sự học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. phát triển của cách mạng khoa học – kĩ
  9. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thuật. và thảo luận - Đường lối đổi mới của Đảng: được đề ra - Các nhóm trình bày. đầu tiên tại Đại hội VI (12 - 1986), được Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại nhiệm vụ học tập hội VII (6 - 1991), Đại hội VIII (6 - 1996), HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết Đại hội IX (4 - 2001): quả của nhóm trình bày. + Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu GV bổ sung phần phân tích nhận xét, của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những học tập của học sinh. Chính xác hóa hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. các kiến thức đã hình thành cho học + Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, đổi sinh. GV trực quan hình 83 và tư liệu. mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. 2. Hoạt động 2. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) - Mục tiêu: Trình bày được những thành tựu cơ bản trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 13 phút. - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học Dự kiến sản phẩm sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối học tập đổi mới (1986 - 2000) - Đọc SGK và yêu cầu HS trình - Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990: bày những thành tựu cơ bản trong + Về lương thực - thực phẩm, đến năm 1990 đã 15 năm thực hiện đường lối đổi đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất mới. khẩu. Năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn, năm 1989 đạt Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học 21,4 triệu tấn. tập + Hàng hoá trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. thông tương đối thuận lợi, phần bao cấp của Nhà GV khuyến khích học sinh hợp tác nước giảm đáng kể. với nhau khi thực khi thực hiện + Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, hàng xuất
  10. nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ khẩu tăng gấp ba lần. trợ HS. - Kế hoạch 5 năm 1991 – 1995: Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt + Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hằng động và thảo luận năm là 8,2%; lạm phát bị đẩy lùi, kinh tế đối - HS trình bày. ngoại phát triển. Bước 4. Đánh giá kết quả thực + Quan hệ đối ngoại được mở rộng: Tháng 7 - hiện nhiệm vụ học tập 1995, Việt Nam và Mĩ bình thường hoá quan hệ HS phân tích, nhận xét, đánh giá ngoại giao. Cũng trong tháng này, Việt Nam kết quả trình bày của HS. chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông GV bổ sung phần phân tích nhận Nam Á (ASEAN). xét, đánh giá, kết quả thực hiện - Kế hoạch 5 năm 1996 - 2000: nhiệm vụ học tập của học sinh. + Tổng sản phẩm trong nước bình quân tăng hằng Chính xác hóa các kiến thức đã năm là 7%; công nghiệp tăng bình quân hằng năm hình thành cho học sinh. GV yêu là 13,5% nông nghiệp là 5,7%. cầu HS quan sát hình 79, 80 – SGK + Hoạt động xuất nhập khẩu không ngừng tăng để hiểu biết thêm về công cuộc lên. Tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài hoàn thành thống nhất đất nước về đạt khoảng 10 tỉ USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm mặt nhà nước. trước. * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: + Quan hệ đối ngoại không ngừng được mở GD tinh thần lao động sáng tạo. rộng 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH. - Thời gian: 6 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. - Thời gian: 6 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Yêu cầu. Lập bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 2000 theo yêu cầu sau: Kế hoạch nhà nước 5 Thành tựu năm 1986 - 1990
  11. 1991 - 1995 1996 - 2000 Bài làm: Kế hoạch nhà Thành tựu nước 5 năm 1986 - 1990 • Từ chỗ thiếu ăn -> năm 1990 đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu. • Hàng hoá trên thị trường dồi dào, nhất là hàng tiêu dùng • Kinh tế đối ngoại phát triển mạnh về quy mô và hình thức, xuất khẩu tăng gấp 3 lần (trong đó gạo, dầu thô là chủ lực) 1991 - 1995 • Tình trạng đình đốn trong sản xuất, rối ren trong lưu thông được khắc phục • Kinh tế tăng trưởng nhanh, tăng trung bình hằng năm là 8,2%, lạm phát đẩy lùi • Kinh tế đối ngoại phát triển, thị trường xuất nhập khẩu mở rộng, vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. • Hoạt động khoa học công nghệ dần thích nghi với cơ chế thị trường 1996 - 2000 • Nền kinh tế giữ được nhịp độ tăng trưởng khá. • Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, xuất khẩu tăng bình quân hằng năm 21%. • Khoa học công nghệ có bước chuyển biến tích cực • Giáo dục phát triển, tình hình xã hội ổn định, quốc phòng và an ninh được tăng cường. • Quan hệ đối ngoại không ngừng mở rộng 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh Lập bảng các niên đại và sự kiện - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. - Thời gian: 4 phút. Em hãy cho biết những thách thức và triển vọng của công cuộc đổi mới ở đất nước ta trong giai đoạn hiện nay - Giao nhiệm vụ
  12. + Chuẩn bị bài mới: Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau CTTG thứ 1 đến năm 2000. + Học bài cũ. + Sưu tầm những tài liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ ĐỌC Ở lớp I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Nắm được các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000: đấu tranh giành độc lập, chiến đấu chống ngoại xâm, thống nhất đất nước, thực hiện đường lối đổi mới đất nước. - Hiểu được nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm và phương hướng đi lên của cách mạng Việt Nam. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, tổng hợp các sự kiện lịch sử, hệ thống và lựa chọn các sự kiện điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. 3. Thái độ Trên cơ sở hiểu rõ quá trình phát triển đi lên của lịch sử dân tộc, củng cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng ta và sự tất thắng của sự nghiệp cách mạng. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn: Củng cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng ta và sự tất thắng của sự nghiệp cách mạng. tổng hợp các sự kiện lịch sử, hệ thống và lựa chọn các sự kiện điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. II. Phương pháp: tổ chức cho học sinh tự đọc và trả lời các câu hỏi sgk
  13. V. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên và Dự kiến sản phẩm học sinh Bước 1. Chuyển giao I. Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch nhiệm vụ học tập sử - Đọc SGK. Và ghi vào vở 1. Giai đoạn 1919 - 1930 cac nội dung mình năm bắt - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp được ở Việt Nam đã đưa xã hội Việt Nam thực sự trở thành . một xã hội thuộc địa nửa phong kiến. Bước 2. Thực hiện nhiệm - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3 - 2 - 1930 đã vụ học tập chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và lãnh HS đọc SGK và thực hiện đạo của cách mạng Việt Nam. Cách mạng Việt Nam yêu cầu. GV khuyến khích bước vào một giai đoạn phát triển mới. các nhóm hợp tác với nhau 2. Giai đoạn 1930 - 1945 khi thực khi thực hiện nhiệm - Đảng lãnh đạo các tầng lớp nhân dân liên tiếp đấu vụ học tập, GV theo dõi, hỗ tranh qua ba cao trào cách mạng 1930 - 1931, 1936 - trợ HS. 1939, 1939 - 1945. GV kiểm tra việc thực - Khi các nước Đồng minh đánh bại phát xít Nhật (8 - hiện của học sinh 1945), Đảng đã kịp thời lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. 3. Giai đoạn 1945 - 1954 - CM tháng Tám thành công, chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn thử thách. - 19.12.1946 Đảng phát động toàn dân đứng lên k/c với đường lối: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. - Chiến thắng ĐBP (1954). - Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hòa bình trở lại MB. 4, Giai đoạn 1954 - 1975 - Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau. - Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước thực hiện đường lối: kết hợp giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đưa sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta đi tới thắng lợi vẻ
  14. vang. 5. Giai đoạn từ 1975 đến nay - Cả nước chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Công cuộc đổi mới đất nước đã đạt được những thành tựu đáng phấn khởi trên nhiều lĩnh vực, chủ yếu là về kinh tế. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Nguyên nhân thắng - Đọc SGK và yêu cầu HS trình bày nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh lợi, những bài học kinh nghiệm và phương hướng đi lên nghiệm, phương hướng của cách mạng Việt Nam. đi lên Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập 1. Nguyên nhân thắng HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học lợi (sgk) sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học 2. Bài học kinh nghiệm tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. - Nắm vững ngọn cờ độc Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận lập dân tộc và chủ nghĩa - HS trình bày. xã hội. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Củng cố và tăng cường HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của HS. khối đoàn kết toàn dân và GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả đoàn kết quốc tế. thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa - Sự lãnh đạo của Đảng các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV yêu cầu HS Cộng sản Việt Nam luôn quan sát hình 79, 80 – SGK để hiểu biết thêm về công là nhân tố hàng đầu của cuộc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. mọi sự thắng lợi. 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh lập niên biểu các giai đoạn chính và các đặc điểm lớn gắn liền với từng giai đoạn trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến nay. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Hoàn thành các giai đoạn chính và các đặc điểm lớn gắn liền với từng giai đoạn trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến nay. Giai Sự kiện đoạn 1919- Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần hai, đã đưa xã hội
  15. 1930 Việt Nam từ phong kiến nông nghiệp lên xã hội thuộc địa Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 3-2-1930, từ đó Cách mạng Việt Nam chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng 1930- Ngay từ khi mới ra đời Đảng đã lãnh đạo cao trào cách mạng 1930-1931, kẻ thù 1945 đã dìm trong biển máu đến năm 1935 mới khôi phục Cao trào dân chủ 1936-1939 chống bọn phản động thuộc địa đòi "tự do dân chủ, cơm áo hòa bình" Qua 2 cao trào đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người, đó thực sự là cuộc diễn tập lần thứ hai của cách mạng tháng Tám năm 1945 9-3-1939, Nhật hất cẳng Pháp ở Đông Dương 14-8-1945, Đảng phát động quần chúng đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền trong nước 1945- Sau cách mạng tháng Tám thành công cách mạng nước ta phải đương đầu với 1954 muôn vàn khó khăn đễ giữ vững chính quyền Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra đường lối đúng đắn cho cuộc kháng chiến toàn quốc Hiệp định Giơ-ne-vơ kí chính thức ngày 21-7-1954 1954- Đảng lãnh đạo nhân dân hai miền cùng một lúc thực hiện hai nhiệm vụ 1975 Miền Bắc: xây dựng chủ nghĩa xã hội và chống chiến tranh phá hoại Miền Nam: chống các chiến lược của đế quốc Mĩ Sau hơn 20 năm chiến đấu vưới Cuộc tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta giành thắng lợi 1975 Sau mùa xuân năm 1975 đất nước thống nhất cả nước đi lên xã hội chủ nghĩa đến nay - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm - Giao nhiệm vụ + Học bài cũ ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ + Sưu tầm những tài liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
  16. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 50, 51: ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh ôn lại kiến thức lịch sử nước ta giai đoạn 1946 - 1975 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc 3. Về tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của Cách mạng Việt Nam 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH + Giáo viên: GV: Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường + Học sinh: Học bài, soạn bài, Sưu tầm tư liệu và tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1') 2. Ôn tập Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành các câu hỏi ôn tập 1. Em hãy nêu những thắng lợi lớn của ta về Chính trị, Kinh tế, Văn hóa - Giáo dục và Quân sự từ cuối 1950 đến đầu 1953? * Chính trị: CÁC MẶT THẮNG LỢI Chính trị -3/3/1951 Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành “Mặt trận Liên Việt”. - 11/3/1951 Liên Minh nhân dân Việt - Miên - Lào ra đời cùng
  17. đoàn kết chống thực dân Pháp. - Đảng lao động Việt Nam chính thức ra mắt trước đại biểu nhân dân trong đại hội thống nhất 2 mặt trận. Kinh tế - Năm 1951 Đảng và Chính phủ đã đề ra cuộc vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm lôi cuốn được đông đảo quần chúng tham gia. - Đề ra chính sách chân chính thuế khóa - Xây dựng nền tài chính, ngân hàng và thương nghiệp - Đầu 1953 phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện cải cách ruộng đất. - Tháng 12/1953, Quốc hội thông qua “Luật cải cách ruộng đất”. - Từ 4/1953 - 7/1954 tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất 8 vùng tự do - Cuối 1953 từ Liên khu IV trở ra đã cấp 18 vạn ha ruộng đất cho nông dân Văn hóa * Giáo dục: - Tiếp tục thực hiện cải cách giáo dục được đề ra từ 7/1950 với 3 phương châm: phục vụ sản xuất, phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh. Số người đi học và số học sinh phổ thông tăng nhanh. * Từ 1950 - 1954: - Học sinh cấp I tăng 130% - Học sinh cấp II, III tăng 300%. * 1951 - 1953: đào tạo được 7.000 cán bộ kỹ thuật. * Văn hóa: - Phong trào thi đua yêu nước lan rộng trong các ngành, các giới - Ngày 1/5/1952 Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I đã khai mạc tại Việt Bắc với 154 cán bộ, chiến sĩ tiêu biểu. - Đại hội đã tổng kết biểu dương thành tích của phong trào thi đua yêu nước chọn được 7 anh hùng. Quân sự - Ta thắng lớn trong chiến dịch Hòa Bình (11/10/1951 - 23/2/1952). - Từ 14/10 - cuối tháng 12/1952 ta mở chiến dịch Đông Bắc giải phóng 25 vạn dân, phá vỡ âm mưu lập “Xứ Thái tự trị” của địch. - Tháng 4/1953 Liên quân Lào - Việt mở chiến dịch thượng Lào giải phóng 30 vạn dân. - Thượng Lào và Tây Bắc Việt Nam đã nối liền tạo thành thế uy
  18. hiếp địch ở Bắc Đông Dương 2. Lập bảng các niên đại và sự kiện thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt trận quân sự, chính trị từ tháng 12/1946 đến 7/1954? THỜI SỰ KIỆN GIAN 2/1951 - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng 3/3/1951 Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt 11/3/1951 Liên minh nhân dân Việt - Lào - Khơme thành lập * Thắng lợi quân sự của ta (từ 12/1946 - 7/1954): THỜI GIAN SỰ KIỆN Từ 19/12/1946 Cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội sau đó đến 17/2/1947 Trung ương và chủ lực của ta rút lui an toàn lên Việt Bắc 7/10/1947 đến Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 cuối 12/1947 16/9/1950 đến Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 22/10/1950 25/12/1950 đến Chiến dịch Trung du (Trần Hưng Đạo) 17/1/1951 20/3 - 7/4/1951 Chiến dịch đường số 18 (Hoàng Hoa Thám) 28/5 - Chiến dịch Hà Nam Ninh (Quang Trung) 20/6/1951 14/11/1951 đến Chiến dịch Hòa Bình 23/2/1952 14/10/1952 đến Chiến dịch Tây Bắc cuối 12/1952 8/4/1953 đến Chiến dịch Thượng Lào cuối 4/1953 Từ 13/3/1954 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đến 7/5/1954 3.* Lập bảng các niên đại về thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong sản xuất, chiến đấu, chi viện cho miền Nam đánh Mỹ (1954 - 1975) THÀNH TÍCH THÀNH TÍCH CHI VIỆN CHO SẢN XUẤT CHIẾN ĐẤU MIỀN NAM
  19. - 1954 - 1957: Hoàn - Đánh thắng chiến tranh - Miền Bắc chi viện thành kế hoạch 3 năm phá hoại lần thứ I của đế đầy đủ nhất cho khôi phục kinh tế, hàn quốc Mỹ (5/8/1964 - CMMN “thóc không gắn vết thương chiến 1/11/1968). thiếu 1 cân, quân tranh, hoàn thành cải - Đánh thắng chiến tranh không thiếu 1 người”. cách ruộng đất. phá hoại lần II của đế 1965 - 1968: 30 vạn bộ 1958 - 1960: Hoàn quốc Mỹ (6/4/1972 - đội vào Nam chiến thành kế hoạch 3 năm 15/1/1973), trong đó có đấu. cải tạo XHCN. trận “Điện Biên Phủ trên 1964 - 1971: hàng 1961 - 1965: Hoàn không”(18/12- chục vạn bộ đội, cán thành kế hoạch 5 năm 29/12/1972) bộ, thanh niên xung lần 1. phong vào miền Nam 1965 - 1975: Hoàn chiến đấu. thành kế hoạch 5 năm 1973 - 1975: gần 30 lần 1. vạn bộ đội, thanh niên 1965 - 1975: Vừa sản xung phong và cán bộ xuất, vừa chiến đấu để kỹ thuật vào Nam đưa xây dựng CNXH ở hàng chục vạn tấn miền Bắc và chi viện hàng hóa vào Nam. miền Nam đánh Mỹ - Đường dẫn dầu Bắc - Nam dài 5.000km - Đường mòn HCM dài hơn 16.000km để kịp thời chi viện cho chiến trường. 4. Lập bảng tóm tắt những thắng lợi của ta về Chính trị, Quân sự, ngoại giao trong công cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ từ 1954 - 1975? THỜI GIAN THẮNGLỢI THẮNG LỢI THẮNG LỢI CHÍNH TRỊ QUÂN SỰ NGOẠI GIAO 1954 - 1960 Mặt trận dân tộc Phong trào nhân dân ta đánh giải phóng miền “Đồng Khởi” ở bại “Chiến tranh Nam ra đời miền Nam 1959 đơn phương” của (20/12/1960) - 1960 đế quốc Mỹ” 1961 - 1965 Phong trào phá Chiến thắng Ấp
  20. nhân dân ta đánh “Ấp chiến lược” Bắc 2/1/1963 bại “Chiến tranh của nhân dân Những chiến đặc biệt” của đế miền Nam thắng Đông quốc Mỹ Xuân 1964 - 1965 165 - 1968 nhân Nhân dân miền Miền Bắc đánh - 13/5/1968 Hội dân VN đánh bại Nam tiếp tục phá thắng chiến tranh nghị Pari bắt đầu “Chiển tranh cục “Ấp chiến lược”. phá hoại lần 1 họp bộ” của đế quốc Phong trào đấu của đế quốc Mỹ Mỹ tranh chiến tranh (5/8/1964 - đạt đến đỉnh cao, 1/11/1968). hàng chục vạn Miền Nam chiến người xuống thắng Vạn đường đòi lật đổ Tường (8/1965). chính quyền Sài Chiến thắng 2 Gòn và đòi Mỹ mùa khô: 1965 - cút về nước. 1966 và 1966 - 1967. Chiến thắng Mậu Thân (1968) 1969 - 1973 6/6/1969, Chính Miền Bắc đánh - 27.1.1973 Hiệp nhân dân ta đánh phủ cách mạng bại chiến tranh định Pari được kí bại “Việt Nam LTCH MNVN ra phá hoại lần II kết. hóa chiến tranh”. đời. của đế quốc Mỹ 29/3/1973 Mỹ 4.1970, Hội nghị (6/4/1972 - làm lễ rút cờ về cấp cao của 3 15/1/1973). nước nước Đông Miền Nam chiến Dương thắng đường 9 - Nam Lào Chiến thắng Xuân hè 1972 1973 - 1975 Giải phóng hoàn Đánh bại sự “lấn hoàn thành cách toàn miền Nam chiếm của địch” mạng dân tộc, thống nhất đất - 6.1.1975 chiến dân chủ nhân nước thắng Phước dân ở miền Nam Long
  21. - Đại thắng mùa xuân 1975. . RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 52: KIỂM TRA HỌC KÌ II (1 TIẾT) I. Mục đích kiểm tra 1. Về kiến thức : Nhằm kiểm tra kiến thức của HS phần lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ: -Biết được các sự kiện cơ bản của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1946 đến 19 -Hiểu được nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của các chiến dịch 75 -So sánh được các chiến lược chiến tranh của Mĩ đã áp dụng ở Việt Nam - Đánh giá về âm mưu- thủ đoạn của của Mĩ trong việc thực hiện các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ - Nhận xét được các sự kiện chính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. 2. Về kĩ năng : Rèn luyện cho HS các kĩ năng : - Ghi nhớ, tái hiện sự kiện, trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích,so sánh, đánh giá sự kiện. 3.Về thái độ : Thông qua làm bài giáo dục cho học sinh thái độ nghiêm túc, tinh thần tự lực trong làm bài, kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. 4.Năng lực: - Thực hành bộ môn; tái hiện sự kiện,so sánh; đánh giá, . II. Hình thức : Tự luận – Trắc nghiệm
  22. III. Thiết lập ma trận Tên chủ đề (nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng dung, chương) TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ TL TN TL Chủ đề 1: Việt Biết được các sự Hiểu được nguyên Nam từ cuối kiện cơ bản của cuộc nhân, kết quả, ý năm 1946 đến kháng chiến chống nghĩa của các chiến năm 1954 Pháp của nhân dân ta dịch (6 tiết) từ năm 1954 đến 1975 Số câu: 4 ½ 8 ½ 12 1 Số điểm: 1 1 2 1 3 2 Chủ đề 2: Việt So sánh được các - Đánh giá về âm Nam từ năm chiến lược chiến mưu- thủ đoạn 1954 đến năm tranh của Mĩ đã áp của của Mĩ trong 1975 (8 tiết) dụng ở Việt Nam việc thực hiện các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ -Nhận xét được các sự kiện chính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. Số câu: 4 ½ 4 ½ 8 1 Số điểm: 1 2 1 1 2 3 Tổng số câu: 4 ½ 8 1/2 4 ½ 4 ½ 20 2
  23. Tổng số điểm: 1 1 2 1 1 2 1 1 5 5 Tỷ lệ %: 10% 10% 20% 10% 10% 20% 10% 10% 50 50
  24. IV. Đề kiểm tra Phần trác nghiệm khách quan (mỗi câu trả lời đúng 0,25đ) Em hãy khoan tròn vào ý đúng nhất Câu 1:Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh được phát đi trên sóng phát thanh vào ngày tháng năm nào? A.Ngày 6/1/1946 C.Ngày 19/12/1946 B.Ngày 14/9/1946 D.Ngày 6/3/1946 Câu 2:Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày tháng năm nào? A.Ngày 13/3/1954 Ngày 13/3/1954 B.Ngày 7/5/1954 Ngày 21/7/1954 Câu 3: “”Pháo đài bất khả xâm phạm”” của Pháp xây dựng ở Điện biên phủ như thế nào? A. Bao gồm 49 cứ điểm và 3 phân khu B. Bao gồm 50 cứ điểm và 3 phân khu C. Bao gồm 48 cụm cứ điểm và 2 phân khu D. Bao gồm 49 cứ điểm và 5 phân khu Câu 4: Hiệp định Giơ ne vơ đươc ký kết vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 8/5/1954 C.Ngày 13/3/1954 B. Ngày 7/5/1954 D.Ngày 21/7/1954 Câu 5: Pháp đề ra kế hoạch Na Va nhằm mục đích : A. xoay chuyển cuộc chiến tranh Đông Dương, chuyển từ bại thành thắng. B. buộc ta phải ký hiệp định có lợi cho chúng. C. xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiến. D. khóa chặt biên giới Việt Trung và cô lập căn cứ địa Việt Bắc. Câu 6:Tại sao Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một pháo đài không thể công phá? A.Nhằm chiếm toàn bộ Đồng bằng Bắc Bộ. B.Nhằm thu hút bộ đội chủ lực của ta vào đây để tiêu diệt. C.Nhằm chiếm lại Trung và Thượng Lào. D.Nhằm tấn công chiến lược miền Trung và miền Nam Đông Dương. Câu 7:Vì sao ta lại phải phát động cuộc kháng chiến toàn quốc? A.Tấn công Hà Nội mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc. B.Đàm phán với ta. C.Gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu. D.Rút quân khỏi Hà Nội Câu 8:Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp là: A.Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của thế giới. B.Trường kỳ, tự lực cánh sinh C. Toàn diện,Tự lực cánh sinh, trường kỳ. D.Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 9. Trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 ta sử dụng chiến thuật gì?
  25. A.Công đồn diệt viện C. Đánh vận động B. Đánh công kiên D. Cất vó Câu 10: Kết thúc Chiến dịch Biên giới, quân ta dành được thắng lợi gì?: A. Đã làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp. B. Đã làm thất bại âm mưu trong việc phong tỏa hành lang Đông Bắc của Pháp. C.Đã buộc Pháp phải rút quân về cố thủ ở đồng bằng Bắc bộ. D. Đã Giải phóng 35 vạn dân, khai thông đường biên giới từ Cao Bằng đến Đình Lập, đồng thời chọc thủng hành lang Đông Tây tại Hòa Bình. Câu 11. Kết quả nào sau đây không phải là của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 là: A. Kế hoạch Na Va bước đầu bị phá sản B.Ta giải phóng hoàn toàn Thượng và Trung Lào C.Quân chủ lực của Pháp bị động phân tán và giam chân ỏ vùng rừng núi. . D. Pháp phải đàm phán với ta về việc rút hết quân Câu 12. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận : A.Chính trị, ngoại giao B. Kinh tế ,văn hóa C. Quân sự D.Chính trị, văn hóa Câu 13: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt”? A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai. B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai, quân chư hầu C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai, quân đội Mĩ D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ ,quân Đồng Minh. Câu 14: cuộc tiến công chiến lược năm 1972 thắng lợi có ý : A. Mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta. B. Giáng một đòn nặng nề vào chiến lược ‘’Việt nam hóa chiến tranh”. C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân Ngụy ( công cụ chủ yếu) của Mĩ. D, Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa ” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 15: Đánh giá kết quả quan trọng nhất hiệp định Pa ri đối với công quộc cứu nước của dân tộc ta A. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ B. đánh cho “Mĩ cút” “Ngụy nhào”. C. Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”
  26. Câu 16: Thủ đoạn của mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh “có gì mới so với các chiến lược chiến tranh trước? A. Dồn dân lập ấp chiến lược . B. Hành quân tìm, diệt. C. Mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc. D. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào, Cam-pu-chia. Câu 17: Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam thể hiện tính sáng tạo trong sự lãnh đạo của Đảng A. Trong năm 1975 tiến công trên quy mô lớn. B. Năm 1976 , tổng khởi nghĩa , giải phóng hoàn toàn Miền Nam. C . Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng hoàn toàn Miền Nam. D.Tranh thủ thời cơ đánh nhanh, thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của. Câu 18: Thành quả mà nhân dân ta đã đạt được và đang được hưởng từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cho đến nay : A. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịchsử dân tộc. B.cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C.tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước. D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ,Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH. Câu 19: Nhân tố mang tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ Cứu nước là: A. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn B. có hậu phương vững chắc ở Miền bắc xã hội chủ nghĩa. C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. D. sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 20: Sau hiệp định Pa-ri , so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng? A. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước, Ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa. B. Viện trở của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính của Mi tăng gấp đôi. C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất , tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho Miền Nam. D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ. TỰ LUẬN Câu 1 (2 điểm) Tại sao ta lại mở chiến dịch biên giới thu đông 1950? Kết quả, ý nghĩa ? Câu 2. (3 điểm) So sánh chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? Qua đó em hãy đánh giá tội ác của Mỹ đối với nhân dân ta.
  27. ĐÁP ÁN: * Nguyên nhân: 0,25 - Pháp - Mĩ cấu kết chặt chẽ với nhau. + Pháp: Thực hiện kế hoạch Giơ ve, khoá chặt biên giới Việt - Trung. 0,25 Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, cô lập căn cứ địa Việt Bắc 0,25 Thiết lập “hành lang Đông Tây” Chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần hai. 0,25 * Kết quả, ý nghĩa. 0,5 - Sau hơn một tháng chiến đấu trên mặt trên biên giới quân ta đã giải phóng vùng biên giới Việt –Trung, từ cao Bằng đến Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng căn cứ Việt Bắc tạo điều 0,5 kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến. Câu 2 *So sánh: (2đ) - Giống nhau: + Đều là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ và gây chiến tranh phá hoại miền Bắc (0,5) - Khác nhau: Khác nhau “Chiến tranh cục bộ” “Việt Nam hóa chiến tranh” Lực lượng - Quân đội Mỹ, quân đồng - Quân đội tay sai ở miền Nam (0,5) minh và quân đội tay sai ở miền là chủ yếu, quân Mỹ phối hợp Nam bằng hỏa lực và không quân. Quy mô - Tiến hành ở miền Nam, phá (0,5) - Tiến hành ở miền Nam và mở hoại miền Bắc đồng thời mở rộng chiến tranh phá hoại miền rộng chiến tranh toàn Đông Bắc. Dương. Vai trò của - Mỹ phối hợp chiến đấu vừa Mỹ (0,5) - Mỹ trực tiếp chiến đấu vừa làm cố vấn chỉ huy. làm cố vấn chỉ huy. *Đánh giá: (1đ) - Thông qua việc cung cấp vũ khí phương tiên chiến tranh tàn sát, hủy hoại tài nguyên, con người . -Thâm độc dùng người Việt trị người Việt dùng người Đông dương đánh người Đông Dương
  28. Tiết 52 BÀI 7 NGHỆ AN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY I . Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được những chuyển biến cơ bản về kinh tế chính trị của Nghệ An từ năm 1945 đến nay. - những thành tựu mà nhân dân Nghệ An đạt được trong quá trình xây dựng và phát triển tỉnh nhà. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đấu tranh cũng như trong quá trinh xây dưng và phát triển kinh tế của tĩnh nhà. - Giáo dục lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng bộ Nghệ An, củng như quá trìnhphấn đấu của nhân dân tỉnh nhà. 3. Kĩ năng:
  29. - Rèn luyện kĩ nẫng xác định các địa danh lịch sử, so sánh các thành tích mà nhân dân Nghệ An đạt được với thành tích cả nước. - Sưu tầm các tư liệu về thời kì lịch sử hào hùng của tỉnh ta. 4.Năng lực: - Thực hành bộ môn; tái hiện sự kiện,so sánh; đánh giá, . II. Thiết bị dạy học: - Tài liệu lịch sử Nghệ An, tranh ảnh lịch sử liên quan. - Những mẫu chuyện về quá trình đấu tranh của nhân dân Nghệ An. III. Tiến trình dạy học: 1.Bài củ - Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? 2. Bài mới: 1.Nghệ An trong năm đầu sau cách Hướng dẫn học sinh đọc và tìm mạng tháng tám (2/9/1945 – hiểu tài liệu. 19/12/1946) ? Tình hình Nghệ An trong năm đầu sau giải phóng như thế - 10/ 1945 Đảng bộ lâm thời được thành H nào? lập, 21/1/1946 uỷ ban hành chính được GV Thảo luận trả lời thành lập trên cơ sở uỷ ban cách mạng Thuyết giảng và mở rộng thêm lâm thời. về những biện pháp mà Đảng - cũng như nhân dân cả nước nhân dân bộ và nhân dân Nghệ An đã nghệ An cũng đứng trước vô vàn những ? làm để giải quyết những khó khó khăn thử thách nhưng nhân dân khăn. Nghệ An vẫn quyết tâm giải quyêt khắc Nêu những thành tựu mà nhân phục những khó khăn. H dân Nghệ An đã đạt được trong + Diệtt giặc đói: nhân dân Yên Thành, năm 1946? Quỳnh Lưu, Nam Đàn đã vỡ hoang 700 Dựa vào tài liệu trả lời: mẫu, phục hoá 1.420 mẫu, thành phố GV +Diệt giặc đói. Vinh và 5 huyện đồng bằng quyên góp + Diệt giặc dốt được 23kg vàng. Nêu các số liệu cụ thể để dẫn + Diệt giặc dốt: Các hội khuyến học ra chứng. đời-> đến năm 1946 hơn nửa dân số đã biết đọc biết viết. ? + 24/2/1946 uỷ ban cách mạng được thành lập. Ngoài những thành tựu trong - Ngoài ra trong thời kì này hàng trăm công cuộc giải quyết giặc đói thanh niên Nghệ An đã tham gia đoàn H giặc dốt nhân dân Nghệ An còn quân Nam tiến. Nhân dân Nghệ An
  30. có những thành tựu nào nữa? cũng tích cực xây dựng, thành lập các Chi viện cho Miền Nam, hưởng xưởng sản xuất. GV ứng lời kêu giọi tòan quốc - Hưởng ứng lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ kháng chiến nhân dân Nghệ An nổi dậy Chí Minh. đấu tranh và giành thắng lợi ở Vinh Mở rộng thêm bằng các tư liệu (đêm 19/12/1946). ? cụ thể. 2. Nghệ An trong cuộc kháng chiến H Trong cuộc kháng chiến chống chống Pháp (1946 - 1954) Pháp nhân dân Nghệ An đã làm gì? - Nhân dân Nghệ An tích cực thực hiện GV Thảo luận đưa ra các biện Pháp chính sách tiêu thổ kháng chiến. mà nhân dân Nghệ An đã áp - Phong trào thi đua sản xuất, xây dưng dụng trong cuộc kháng chiến. và bảo vệ vững chắc hậu phương diễn ra Thuyết giảng về các phong trào sôi nổi trên khắp Nghệ An. thi đua của nhân dân Nghệ An. _ Nghệ An cũng góp phần quan trọng + Chi viện cho chiến dịch Biên vào chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. ? giới. + Chi viện cho chiến cuộc H Đông xuân 1953 – 1954 3. Nghệ An từ năm 1954 đến năm GV 1975. Nghệ An đã làm gì trong những năm 1954 – 1964/ a) Nghệ An từ năm 1954 đến năm 1964 Thảo luận để trả lời. - Bắt tay vào xây dựng khôi phục lại các Trình bày những công việc và tuyến đường, các nhà máy, giải quyết thành tựu mà nhân dân Nghệ các vấn đề an ninh xã hội. An đã làm. - Tháng 3/ 1955 Nghệ An tiến hành cảc ? cách ruộng đất. - Thành tựu: + Bộ mặt kinh tế thay đổi mạnh. H + Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. GV + Hệ thống giáo dục ở Nghệ An được Trong cuộc kháng chiến chống thiết lập từ lớp 1 đến đại học. Mĩ cứu nước nhân dân Nghệ b) Nghệ An từ 1965 đến 1975 An đã làm gì? Dựa vào tài liệu thảo luận để - Tuy Nghệ An là một trọng điểm đánh trả lời, cử đại diện nhóm trình phá của đế quốc Mĩ nhưng nhân dân
  31. ? bày. Nghệ An đã anh dũng chống trả. Bổ sung và đưa ra chuẩn kiến + Nhân dân Vinh Cửa hội đã bắn rơi H thức chiếc máy bay đầu tiên 5/8/1964 mở Kể chuyện về phong trào bắn đầu phong trào bắn rơi máy bay Mĩ ở máy bay Mĩ, bắt giặc lái, Nghệ An. GV chuyện về tuyến đường chi viện + Nghệ An cũng dốc sức chi viện cho chiến lược Trường Sơn, chuyện miền Nam. về Truông Bồn c. Nghệ An từ 1975 đến năm 2000 Tình hìmh Nghệ An sau năm 1975 như thế nào? - 27/ 12/ 1975 Nghệ An và Hà Tĩnh đã Thảo luận nhóm trình bày hợp nhất thành Nghệ Tĩnh. những hiểu biết của học sinh. - Trong mười năm đầu Đảng bộ và Nhận xét những hiểu biết của nhân dân Nghệ Tĩnh đã thực hiện nhiều hs sau đó đưa ra kiến thức chính sách lớn tuy nhiên nền kinh tế vẫn chuẩn. đi xuống, nhân dân vẫn gặp nhiều khó khăn. Đưa ra những thành tựu cũng - Năm 1986 chính sách đổi mới của như những khó khăn mà nhân Đảng đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế dân Nghệ An có được trong của Nghệ Tĩnh. quá trình tiên hành tách tỉnh. - Năm 1991 Nghệ An lại được tái lập có diện tích lớn thứ 3 trong cả nước và có Vinh là một đô thị loại 2, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ Nghệ An kinh tế của Nghệ An có tốc độ tăng trưởng binh quân từ 7,1% GDP bình quân đầu người đạt 270 USD/ người / năm Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập. - Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút - Mục đích của hoạt động: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Nghệ An - Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên có thể tổ chức cho hs hoạt động cá nhân, cặp đôi. Học sinh huy động hiểu biết của bản thân và nội dung vừa học để hoàn thành nhiệm vụ học tập - Phương tiện: Nguồn tư liệu, bảng phụ, phiếu học tập - Dự kiến sản phẩm của hs: Học sinh hoàn thành cơ bản các dạng bài tập giáo viên giao. - Gợi ý tiến trình hoạt động:
  32. + Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân thông qua lĩnh hội kiến thức vừa học. HS làm việc cá nhân và ghi lại kết quả mình làm đc vào phiếu học tập, vào vở. + HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện NV cá nhân, có thể trao đổi với bạn. HS hoàn thành các bài tập do giáo viên giao. GV quan sát, trợ giúp và yêu cầu HS thực hiện đầy đủ, hoàn chình nhiệm vụ. + Báo cáo kết quả và trao đổi thảo luận: Sau khi có kết quả, GV có thể gọi HS trình bày. HS khác lắng nghe, thảo luận, bổ sung sản phẩm. Từ kết quả làm việc của HS, GV đánh giá kiến thức, kĩ năng và sự vận dụng của HS hoàn thành bài tập. Nếu HS chưa hoàn IV. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG - Hướng dẫn học sinh sưu tầm các tư liệu lịch sử ở địa phương Tân kì : tốc độ tăng trưởng kinh tế, đóng góp của nhân dân Tân Kỳ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.