Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Tuần 26 + 27. Bài 23, 25, 26

docx 4 trang Đăng Thành 21/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Tuần 26 + 27. Bài 23, 25, 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_lop_10_tuan_26_27_bai_23_25_26.docx

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Tuần 26 + 27. Bài 23, 25, 26

  1. TUẦN 26 TIẾT 32 BÀI 23 PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC BẢO VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII I. PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (CUỐI THẾ KỶ XVIII) - Giữa thế kỷ XVIII chế độ phong kiến ở cả Đàng Ngoài, Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc. - 1771, khởi nghĩa nông dân bùng lên dưới sự lãnh đạo của ba anh em nhà Nguyễn ở Tây Sơn (Bình Định). - Lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, từ 1886 - 1788 nghĩa quân tiến ra Bắc lật đổ tập đoàn Lê - Trịnh, thống nhất đất nước. II. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở CUỐI THẾ KỶ XVIII 1. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785. - Nguyễn Ánh cầu viện quân Xiêm 5 vạn quân Xiêm kéo vào nước ta. - Năm 1785 Nguyễn Huệ đã tổ chức trận đánh phục kích Rạch Gầm - Xoài Mút (trên sông Tiền - tỉnh Tiền Giang) đánh tan quân Xiêm. 2. Kháng chiến chống quân Thanh (1789) - Vua Lê Chiêu Thống cầu viện quân Thanh kéo sang nước ta. - Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung chỉ huy quân tiến ra Bắc. - Mùng 5 Tết 1789 nghĩa quân Tây Sơn giành chiến thắng vang dội ở Ngọc Hồi - Đống Đa tiến vào Thăng Long đánh bại hoàn toàn quân xâm lược. - Phong trào nông dân Tây Sơn đã bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ tổ quốc. III. VƯƠNG TRIỀU TÂY SƠN - Năm 1778 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế (hiệu Thái Đức) Vương triều Tây Sơn thành lập. - Lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục, thi cử, tổ chức quân đội (dịch chữ Hán, chữ Nôm để làm tài liệu dạy học). - Đối ngoại hòa hảo với nhà Thanh, quan hệ với Lào và Chân Lạp rất tốt đẹp. - Năm 1792 Quang Trung qua đời. - Năm 1802 Nguyễn Ánh tấn công, các vương triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ. TUẦN 26 TIẾT 33 CHƯƠNG IV VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX BÀI 25 TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN (NỬA ĐẦU THẾ KỶ XĨ) 1. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước, chính sách ngoại giao - Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi (Gia Long). Nhà Nguyễn thành lập, đóng đô ở Phú Xuân (Huế). * Tổ chức bộ máy nhà nước. - Chính quyền Trung ương tổ chức theo mô hình thời Lê. - Thời Gia Long chua nước ta làm 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và các trực doanh (Trung Bộ) do Triều đình trực tiếp cai quản. - Năm 1831 - 1832 Minh Mạng thực hiện một cuộc cải cách hành chính chia cả nước là 30 tỉnh và một Phủ Thừa Thiên. Đứng đầu là tổng đốc tuần phủ hoạt động theo sự điều hành của triều đình.
  2. - Tuyển chọn quan lại: thông qua giáo dục, khoa cử. - Luật pháp ban hành Hoàng triều luật lệ với 400 điều hà khắc. - Quân đội: được tổ chức quy củ trang bị đầy đủ song lạc hậu, thô sơ. * Ngoại giao. - Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc). Bắt Lào, Cam-pu-chia thần phục. - Với phương Tây "đóng cửa, không chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại giao của họ". 2. Tình hình kinh tế và chính sách của nhà Nguyễn * Nông nghiệp: Nhà Nguyễn đã có những biện pháp phát triển nông nghiệp, song đó chỉ là những biện pháp truyền thống, lúc này không có hiệu quả cao. + Nông nghiệp Việt Nam vẫn là một nền nông nghiệp thuần phong kiến, rất lạc hậu. * Thủ công nghiệp: - Thủ công nghiệp: Nhà nước được tổ chức với quy mô lớn - Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy - được tiếp cận với kỹ thuật chạy bằng máy hơi nước. - Trong nhân dân: Nghề thủ công truyền thống được duy trì nhưng không phát triển như trước. * Thương nghiệp - Nội dung phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa phức tạp của Nhà nước. - Dè dặt với phương Tây, tàu thuyền các nước phương Tây chỉ được ra vào cảng Đà Nẵng. - Đô thị tàn lụi dần. 3. Tình hình văn hóa - giáo dục Các lĩnh vực Thành tựu - Giáo dục - Giáo dục Nho học được củng cố song không bằng các thế kỷ trước. - Tôn giáo - Độc tôn Nho giáo, hạn chế Thiên chúa giáo. - Văn học - Văn học chữ Nôm phát triển. Tác phẩm xuất sắc của Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan. - Sử học - Quốc sử quán thành lập nhiều bộ sử lớn được biên soạn: Lịch triều hiến chương loại chí... - Kiến trúc - Kinh đô Huế, Lăng tẩm, Thành Lũy ở các tỉnh, cột cờ ở Hà Nội. - Nghệ thuật - Tiếp tục phát triển. dân gian TUẦN 27 TIẾT 34 BÀI 26 TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN 1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân - Xã hội: phân chia giai cấp ngày càng cách biệt + Giai cấp thống trị: gồm vua, quan, địa chủ cường hào + Giai cấp bị trị: tuyệt đại đa số là nông dân. - Đời sống nhân dân: + Chịu cảnh sưu cao thuế nặng + Chế độ lao dịch nặng nề + Thiên tai, mất mùa, đói kém thường xuyên => Đời sống nhân dân cực khổ hơn so với các triều đại trước. mâu thuẫn xã hội lên cao, bùng nổ thành các cuộc đấu tranh. 2. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân dưới triều Nguyễn
  3. TUẦN 27 TIẾT 35 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. Khái quát về văn hóa các dân tộc Tỉnh Sóc Trăng - Sóc Trăng có 3 dân tộc cùng sinh sống là Kinh, Hoa, Khmer. - Mỗi dân tộc có nền văn hóa riêng đan xen nhau tạo nên những nét văn hóa đặc trưng của Sóc Trăng. II. Đời sống kinh tế và đời sống văn hóa vật chất 1. Hoạt động kinh tế: - Người Kinh: Lấy sản xuất nông nghiệp và kinh doanh làm chính - Người Khmer: Dựa vào sản xuất nông nghiệp là chính, ngoài ra làm thêm các nghề thủ công như: đan lát, đan tre, - Người Hoa: + Nông thôn: làm rẫy + Thành thị: buôn bán. 2. Nhà ở: - Người Kinh: Nhà cột giữa ba gian. - Người Khmer: Nhà sàn về sau nhà nối mái - Người Hoa: Nhà ba gian. 3. Trang phục: - Người Kinh: Ngoài áo dài là chiếc áo bà ba. - Người Khmer: Áo ngắn- vận sà rông. - Người Hoa: sườm xám, áo vạt hò nút thắt. 4. Ẩm thực: - Người Kinh: canh chua, cá kho, bánh tét, khô, - Người Khmer: nước lèo, canh xiêm lo ( rau ngỗ- mắm- xã- thính), cốm dẹp,.. - Người Hoa: lạp xưởng, phá lấu, bánh pía, III. Đời sống văn hóa tinh thần. 1. Phong tục tập quán: * Tang lễ: + Người Khmer - hỏa táng. + Người Kinh, Hoa - thổ táng.
  4. * Lễ hội: - Người Kinh: + Lễ Kỳ Yên: + Lễ thượng điền: + Lễ Hạ điền: + Lễ Chạp miễu: + Lễ Nghinh Ông ( thờ cá voi). - Người Khmer có lễ hội: + Pithi Chôl Chnăm Thmây (lễ năm mới) + Bon sen Đônta (lễ cúng ông bà) + Oók om bók (cúng Trăng): 15/10 + Chrôirumchêk (cầu an) + Vu lan bồn. + Tết Đoan Ngọ: 5/5 âl + Tết Trùng cửu: 9/9 âl 2. Tín ngưỡng, tôn giáo: - Người Kinh, Khmer - Phật giáo. - Người Hoa- đa thần. 3. Nghệ thuật diễn xướng và sân khấu - Người Kinh: Hát bội, đờn ca tài tử,.. - Người Khmer: Dù kê - Người Hoa: Hát Tiều, Quảng,.. - Người Hoa có những lễ hội gì. + Thanh minh.