Giáo án môn Lịch sử 11 Bản mới

doc 192 trang Hải Hòa 12/03/2024 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử 11 Bản mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_lich_su_11_ban_moi.doc

Nội dung text: Giáo án môn Lịch sử 11 Bản mới

  1. Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về nhà nước Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858)? A. Là một quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền. B. Là nước có nền kinh tế công nghiệp phát triển. C. Là nước đã đạt được tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. D. Là nước có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên. Câu 12: Loại vũ khí hiện đại được sử dụng chủ yếu trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê là A. Súng trường chế tạo theo mẫu của B. Cuốc, thuổng, gậy gộc. Pháp. C. Súng liên thanh chế tạo theo mẫu của D. Bẫy chông. Pháp. Câu 13: Năm 1908 đánh dấu sự kiện nào do nghĩa quân Yên Thế khởi xướng? A. Nghĩa quân xin giảng hòa lần hai với thực dân Pháp. B. Vụ đầu độc binh lính Pháp tại Hà Nội. C. Thực dân Pháp tấn công vào Hố Chuối. D. Thực dân Pháp chấp nhận giảng hòa lần hai với nghĩa quân. Câu 14: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), các cuộc khởi nghĩa nổ ra dưới triều Nguyễn phản ánh mâu thuẫn nào trong xã hội? A. Mâu thuẫn toàn thể nhân dân với triều đình nhà Nguyễn. B. Mâu thuẫn giữa nông đan với địa chủ phong kiến. C. Mâu thuẫn giữa quan lại với triều đình nhà Nguyễn. D. Mâu thuẫn giữa thợ thủ công với triều đình nhà Nguyễn. Câu 15: Hành động nào dưới đây không thể hiện đúng thái độ căm phẫn của nhân dân Bắc kì trước sự xâm lược của quân Pháp năm 1873 ? A. . Bất hợp tác với Pháp. B. . Bỏ thuốc độc vào các giếng nước ăn. C. Tự động rào làng, đắp công sự cản quân Pháp. D. . Nhiều lần đốt cháy các kho súng của Pháp. Câu 16: Con đường dẫn tới chiến tranh được đánh dấu bằng A. sự lớn mạnh của các nước phát xít Đức - Ý - Nhật. B. các cuộc chiến tranh xâm lược của phe Trục. C. mâu thuẫn không thể điều hòa của các nước tư bản. D. sự liên minh chặt chẽ của các nước đế quốc Anh - Pháp -Mĩ. Câu 17: Thực dân pháp lấy cớ gì để đưa quân ra Bắc năm 1873 ? A . Triều Nguyễn vi phạm các điều khoản của Hiệp ước năm 1862. B . Giaỉ quyết "vụ Đuy-puy" gây rối ở Hà Nội giúp triều Nguyễn. C . Nhà Nguyễn cho phép quân Pháp được khám phá sông Hồng. D . Giúp triều Nguyễn đàn áp các phong trào nổi dậy của nhân dân. Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,166 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  2. Câu 18: Dưới sự lãnh đạo của Tổng đốc Nguyễn Tri Phương, trận đánh giữ thành Hà Nội diễn ra quyết liệt nhất tại A. . Ô Đống Mác B. . Ô cầu Dền. C. Ô cửa Đông. D. ô Thanh Hà. Câu 19: Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra sáng ngày 1 – 9 – 1858? A. Triều đình kêu gọi nhân dân Đà Nẵng kháng chiến chống thực dân Pháp. B. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng tấn công, đổ bộ lên bán đảo Sơn. Trà C. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. D. Triều đình cử Nguyễn Tri Phương vào làm Tổng đốc Đà Nẵng. Câu 20: Sau khi xóa bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì? A. Thành lập một nước đại Đức. B. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu D. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét Tiệp C. Chẩu bị đánh bại Liên Xô Khắc Câu 21: Hành động của triều đình Nguyễn từ đầu năm 1860 đã đưa đến thực tế là quân Pháp A. buộc phải chuẩn bị rút quân khỏi Gia Định. B. lo sự bị sa lầy ở Gia Định. C. lo sợ bị quân triều đình tấn công. D. dù ít vẫn yên ổn đóng quân ngay cạnh phòng tuyến Chí Hòa. Câu 22: Lái buôn Giang Đuy- puy với một đội thương thuyền nhỏ của hắn có thể ngang nhiên khiêu khích ở Bắc kì cuối năm 1872 vì A . Đuy-puy có công lớn với triều đình Huế. B . được Chính phủ Pháp bảo hộ. C . được triều đình Mãn Thanh dung dưỡng, được thực dân Pháp ở Nam Kì sắp đặt nhằm tạo cớ ra Bắc kì. D . được nhân dân ta ủng hộ. Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự thay đổi cục diện chiến trường Nam Kì từ đầu năm 1860? A. Pháp xa lầy ở Trung Quốc và I-ta-li-a phải rút khỏi Đà Nẵng vào Gia Định. B. Số quân Pháp ở Gia Đỉnh mỏng, phải rải ra trên một phòng tuyến dài. C. Quân Pháp giành thắng lợi ở Gia Định, lực lượng đông, có nhiều lợi thế. D. Quân triều đình nhà Nguyễn đông và mạnh, được nhân dân ủng hộ. Câu 24: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai là do A. mâu thuẫn về chính sách huấn luyện quân đội. B. mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thuộc địa. C. mâu thuẫn gay gắt về việc phát triển kinh tế. D. mâu thuẫn gay gắt vấn đề vũ khí. Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thỏa thuận của Đức, Ý, Nhật đã ký trong hiệp ước Tam cường (9/1940) A. một trong ba nước bị tấn công, hai nước kia trợ giúp mọi mặt. B. công khai phân chia thế giới: Đức, Ý ở châu Âu, Nhật ở Viễn Đông. Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,167 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  3. C. ba nước Đức, Ý, Nhật tiếp tục hợp tác chặt chẽ. D. thiết lập một trật tự thế giới mới do Đức chi phối. Câu 26: Lãnh đạo chủ chốt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là A. Bá Phức. B. Đề Thuật. C. Đề Thám. D. Đề Nắm. Câu 27: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), trong lĩnh vực kinh tế công thương nghiệp, nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách nổi bật nào? A. Chính sách khuyến khích phát triển nội thương. B. Chính sách mở rộng buôn bán với nhà Thanh. C. Chính sách khuyến khích thủ công nghiệp. D. Chính sách “bế quan tỏa cảng.” Câu 28: Trước hai chiến thắng Cầu Giấy năm 1873 và năm 1883, để thu hồi thành Hà Nội, triều đình Huế đều có hành động gì với thực dân Pháp ? A. . Đứng về phía nhân dân, phản đối thực dân Pháp B. . Đứng về phía thực dân Pháp đàn áp nhân dân. C. Chủ động thương thuyết kí hiệp ước. D. Ép thực dân Pháp phải nhượng bộ triều đình. 2. Câu hỏi tự luận (3điểm) Câu hỏi: Tóm tắt 2 giai đoạn của phong trào cần vương ( 1885-1896). 3. Đáp án, hướng dẫn chấm, thang điểm * Phần TNKQ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đ/án * Phần tự luận * Từ 1885 -1888 - Lãnh đạo: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn thân, sĩ phu yêu nước. - Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. - Địa bàn: rộng lớn từ Bắc vào Nam, sôi nổi nhất là Trung Kì (từ Huế trở ra) và Bắc Kì. - Diễn biến: Các cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ tiêu biểu có khởi nghĩa Ba Đình, Hương Khê, Bãi Sậy. + Kết quả: Phong trào Cần vương khiến thực dân Pháp phải đối phó vất vả. Sợ không thực hiện được yêu cầu ổn định tình hình Việt Nam của chính phủ và quốc hội Pháp. Thực dân Pháp quyết tâm bắt được Hàm Nghi hòng dập tắt phong trào Cần vương. Chúng mua chuộc tên Trương Quang Ngọc người hầu cận của vua Hàm Nghi, đêm ngày 30/10/1888 Trương Quang Ngọc đã dẫn thủ hạ đến bắt vua giữa lúc mọi người đang ngủ say, Hàm Nghi rơi vào tay giặc. * Giai đoạn 1888-1896 Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,168 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  4. + Lãnh đạo: không có sự chỉ đạo của triều đình, chỉ còn các sỹ phu, văn thân, vua bị bắt. + Địa bàn: Thu hẹp dần, quy tụ thành những trung tâm lớn, hoạt động đi vào chiều sâu. + Kết quả: Khi tiếng súng khởi nghĩa Hương Khê đã im trên núi Vụ Quang, cuối năm 1895 đầu năm 1896 thì phong trào Cần vương coi như chấm dứt. V. TIẾN HÀNH KIỂM TRA * Ổn định lớp * Kiểm tra * Tổng kết điểm LỚP Điểm dưới 5 Điểm 5-6 Điểm 7-8 Điểm 9-10 VI. RÚT KINH NGHIỆM Ngày duyệt Chương II: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918) Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 31- Bài 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,169 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  5. 1. Kiến thức - Hiểu được mục đích và nắm được những nét chính về nội dung của các chính sách chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp thi hành ở Việt Nam ngay sau khi chúng hoàn thành cuộc bình định bằng quân sự. - Thấy được những tác động của những chính sách đó đối với tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam ở những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Hiểu được cơ sở dẫn đến việc hình thành tư tưởng giải phóng dân tộc mới 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, Sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: Xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tương lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá. - Bồi dưỡng kĩ năng phân tích, đánh giá, rút ra các đặc điểm của sự kiện lịch sử. - Kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử và sơ đồ để nhận thức lịch sử. 3. Phẩm chất - Khắc sâu lòng căm thù đế quốc, thực dân, phong kiến tàn bạo đã bóc lột dã man và đàn áp về chính trị một cách tàn bạo đối với nhân dân ta. - Bồi dưỡng tình cảm giai cấp, lòng yêu mến kính trọng giai cấp nông dân, công nhân và các tầng lớp lao động khác. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ hành chính Đông Dương thời thuộc Pháp. -Sơ đồ Bộ máy thống trị của Pháp ở Đông Dương. 2.Chuẩn bị của học sinh. - Đọc kỹ SGK theo yêu cầu của giáo viên, sưu tập tư liệu có liên quan đến bài giảng. III. Tiến trình dạy học * Ổn định tổ chức lớp 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU/ GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP a. Mục đích Với việc GV giới thiệu một số hình ảnh, học sinh nắm được sau khi căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam bằng quân sự (năm 1896), thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa Việt Nam một cách qui mô b. Nội dung - GV yêu cầu học sinh quan sát một số hình ảnh Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,170 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  6. Ga Hà Nội nhìn từ bên ngoài Cầu Long Biên dài 1800 mét - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 1-Tại sao đầu TK XX đã xuất hiện những điểm mới trong nền kinh tế Việt Nam? 2 – Điểm mới đó được thể hiện như thế nào? c. Sản phẩm - Học sinh trình bày hiểu biết của mình ở những mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống nối vào bài d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng phương pháp hợp tác Các nhóm đôi nghiên cứu SGK, tài liệu kết nhóm, sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi: hợp vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá viết ra giấy, hoặc bảng phụ, trao đổi với các về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt nhóm khác, nhóm trưởng tập hợp sản phẩm để động và chốt kiến thức. trình bày Giáo viên lựa chọn 01 sản phẩm hoàn - Báo cáo , thảo luận chỉnh của học sinh để làm tình huống Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận kết nối vào bài mới. xét, bổ sung. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH HÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Những chuyển biến về kinh tế: a. Mục đích - Trình bày được tình hình kinh tế Việt Nam dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. - Giải thích được nguyên nhân của sự chuyển biến về kinh tế b. Nội dung - Gv yêu cầu HS đọc đoạn thông tin SGK T137, 138 thảo luận trả lời câu hỏi: Mục tiêu của cuộc khai thác thuộc địa Việt Nam của Pháp là gì? Em hãy phát hiện những điểm mới trong nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải và thương nghiệp ở nước ta đầu TK XX? Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp có tác động gì đến nước ta? - HS: kết hợp theo dõi tư liệu, sách giáo khoa trao đổi thảo luận cặp đôi - GV gợi ý, hướng dẫn các nhóm tìm hiểu, mở rộng kiến thức thông qua các nguồn tư liệu. - HS: nghiên cứu SGK, thảo luận báo cáo kết quả - GV: Gọi HS trình bày, yêu cầu HS khác bổ sung ý kiến và điều khiển hoạt động nhận thức cho học sinh. c. Sản phẩm - Mục đích: Vơ vét sức người, sức của nhân dân Đông Dương đến tối đa. - Nông nghiệp: Ra sức cướp đoạt ruộng đất: ở Bắc Kì, tính đến năm 1902, Pháp chiếm 182.000 ha; ở Nam Kì, Giáo hội chiếm 1/4 ruộng đất. - Công nghiệp: chú ý khai thác mỏ để xuất khẩu kiếm lời (năm 1912, sản lượng than gấp 2 lần năm 1903; năm 1911, khai thác hàng vạn tấn quặng các loại.) Các ngành công nghiệp nhẹ (không có khả năng cạnh tranh với Pháp) được xây dựng như sản xuất xi măng, gạch, ngói, điện, nước Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,171 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  7. - Thương nghiệp: độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế. (hàng hoá Pháp nhập vào Việt Nam chỉ đánh thuế rất nhẹ, của các nước khác có khi đến 120%); ở Việt Nam chúng đặc biệt đánh thuế rất nạg: thuế muối, thuế rượu, thuế thuốc phiện. - Giao thông vận tải: mở mang đường xá, cầu cống, bến cảng để vận chuyển và vươn tới các vùng nguyên liệu (còn để dễ hành quân đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ) - Tác động: +Tích cực: Những yếu tố của nền sản xuất TBCN được du nhập vào Việt Nam, so với nền kinh tế phong kiến, có nhiều tiến bộ, của cải vật chất sản xuất được nhiều hơn, phong phú hơn. +Tiêu cực: Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam bị bóc lột cùng kiệt Nông nghiệp dậm chân tại chỗ, nông dân bị bóc lột tàn nhẫn, bị mất ruộng đất. Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng. d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành các nhóm, sử dụng kĩ Các nhóm nghiên cứu SGK, tài liệu kết hợp thuật khăn phủ bàn vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, viết ra - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá các góc của giấy A0, hoặc bảng phụ, nhóm về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt trưởng tập hợp sản phẩm ra phần giữa ô giấy động và chốt kiến thức. để trình bày trước lớp( 5-7p) - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Những chuyển biến về xã hội a. Mục đích HS hiểu được những thay đổi trong cơ cấu xã hội Việt nam dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. b. Nội dung - Giáo viên cho học sinh nghiên cứu SGK và xem 1 số tranh ảnh về người nông dân và làm việc của công nhân. GV : Hướng dẫn HS lập bảng so sánh về sự chuyển biến của các giai cấp, tầng lớp xã hội VN đầu TK XX theo mẫu: Giai cấp, Địa vị xã hội, xuất thân Thái độ đối với cách mạng Giai cấp (cũ- mới) tầng lớp HS kẻ bảng thống kê vào vở ghi , đồng thời đọc SGK để lập bảng biểu, kết hợp trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học: Trong xã hội phong kiến VN tồn tại mấy giai cấp? đó là những giai cấp nào? địa vị của họ ra sao? ?Dưới chế độ thực dân đầu TK XX, các giai cấp cũ còn tồn tại không? có nét gì mới trong các giai cấp này? b. Nội dung Giai cấp, Địa vị xã hội, xuất thân Thái độ đối với cách mạng Giai cấp Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,172 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  8. tầng lớp (cũ- mới) Địa chủ -là các vua quan PK, Từ lâu đã đầu hàng, làm tay sai Giai cấp người có ruộng đất. cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, cũ nhưng -có của cải và sống sung có một bộ phận nhỏ có tinh thần đã bị sướng yêu nước. phân hóa nông dân số lượng đông đảo nhất, học nông dân sẵn sàng hưởng ứng, Giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề tham gia cuộc đấu tranh cũ cuộc sống của họ khổ cực giành được độc lập và ấm no. Tư sản Là các nhà thầu khoán, chủ bị chính quyền thực dân kìm Tầng lớp xí nghiệp, xưởng thủ công, hãm, tư bản Pháp chèn ép. mới chủ hãng buôn bán - thế lực yếu nên chưa tỏ rõ thái độ tham gia cách mạng Tiểu tư Là chủ các xưởng thủ công - Có ý thức dân tộc nên hào Tầng lớp sản nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên hứng tham gia các cuộc vận mới chức cấp thấp và những động cứu nước. người làm nghề tự do Công - Xuất thân từ nông dân, làm - Do bị thực dân phong kiến Giai cấp nhân việc ở đồn điền, hầm mỏ, nhà bóc lột tàn bạo nên có tinh thần mới máy, xí nghiệp, lương thấp đấu tranh mạnh mẽ chống bọn nên đời sống khổ cực. chủ để cải thiện điều kiện làm việc và đời sống. d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành các nhóm, sử dụng kĩ Các nhóm nghiên cứu SGK, tài liệu kết hợp thuật khăn phủ bàn vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, viết ra - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá các góc của giấy A0, hoặc bảng phụ, nhóm về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt trưởng tập hợp sản phẩm ra phần giữa ô giấy động và chốt kiến thức. để trình bày trước lớp( 5-7p) - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục đích Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về tình hình kinh tế Việt Nam dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Giải thích được nguyên nhân của sự chuyển biến về kinh tế. Hiểu được những thay đổi trong cơ cấu xã hội Việt nam dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. b. Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho HS: Hoàn thiện bảng so sánh về cơ cấu kinh tế- Xã hội Việt Nam trước và trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất: Nội dung Trước cuộc khai thác Trong cuộc khai thác Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,173 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  9. Cơ cấu kinh tế Cơ cấu xã hội c. Sản phẩm Nội dung Trước cuộc khai thác Trong cuộc khai thác Cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp - Nông nghiệp vẫn là chủ yếu công – thương nghiệp kém - Công, thương nghiệp, GTVT phát triển bước đầu phát triển Cơ cấu xã hội 2 giai cấp chính: Địa chủ PK 2 giai cấp chính: Địa chủ PK và và nông dân, xuất hiện những lực nông dân lượng xã hội mới: Công nhân, tư sản, tiểu tư sản d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành các nhóm, sử dụng kĩ Các nhóm nghiên cứu SGK, tài liệu kết hợp thuật khăn phủ bàn vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, viết ra - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá các góc của giấy A0, hoặc bảng phụ, nhóm về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt trưởng tập hợp sản phẩm ra phần giữa ô giấy động và chốt kiến thức. để trình bày trước lớp( 5-7p) - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG a. Mục đích Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về: - Đánh giá về vị trí, vai trò của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam đầu TK XIX b. Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đánh giá về vị trí, vai trò của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam đầu TK XIX c. Sản phẩm - Từ một nước phong kiến, Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến. Hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam: Nông dân với phong kiến; dân tộc ta với thực dân Pháp, ngày càng sâu sắc. Với sự xuất hiện của các tầng lớp xã hội mới đã tạo thêm điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới nảy sinh ở nước ta trong những năm đầu của TK XX. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh Tìm hiểu tư liệu về Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh IV. RÚT KINH NGHIỆM Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,174 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  10. Ngày soan : Ngày giảng Tiết 32 - Bài 23 : PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Nắm được nét chính của các phong trào Đông Du, Đông Kinh nghĩa thục,cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung kì. - Nhận biết được những nét mới, sự tiến bộ của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với phong trào cuối thế kỉ XIX 2. Năng lực - Rèn luyện các kĩ năng đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử. - Khả năng đánh giá, nhận định hành động của các nhân vật lịch sử - Thực hành bộ môn: Khai thác và sử dụng kênh hình có liên quan tới bài - Năng lực tổng hợp, liên hệ, so sánh đối chiếu. 3. Phẩm chất - Khâm phục tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh của các vị Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh - Giáo dục lòng căm thù bọn thực dân Pháp tàn bạo. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị: Ảnh Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh - Học Liệu: Giáo trình LSVN - Tập II, các tài liệu liên quan khác 2. Chuẩn bị của học sinh - Tìm hiểu về tiểu sử và hoạt động yêu nýớc của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh III. Tiến trình dạy học * Ổn định tổ chức lớp 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU/ GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP a. Mục đích Với việc HS kết hợp đọc phần dẫn vào bài và quan sát tranh ảnh () các em có thể biết được những điều kiện nảy sinh khuynh hýớng DCTS ở VN đầu TKXX . Tuy nhiên, học sinh chưa hiểu được nội dung, ý nghĩa, tác động của khuynh hýớng DCTS (PBC, PCT) đối với phong trào GPDT ở VN đầu TK XX. Từ đó kích thích sự tò mò, lòng khát khao mong muốn tìm hiểu những điều chưa biết ở hoạt động hình thành kiến thức mới của bài học. b. Nội dung - GV giáo nhiệm vụ cho HS (theo sách HDH). Cụ thể như sau: Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,175 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  11. - Nêu hiểu biết của em về những hình ảnh đó? Theo em những sự kiện này có ảnh hưởng gì đến CM VN đầu TK XX? - Học sinh hoạt động cá nhân để đưa ra sản phẩm của mình - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh trình bày sản phẩm Giáo viên kết nối bài học Tôn Trung Sơn Thiên Hoàng Minh Trị Vua Hàm Nghi Tôn Thất Thuyết c. Sản phẩm: Dưới ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam đã khiến cho mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ở Việt Nam ngày càng sâu sắc. Bên cạnh phong trào vũ trang khởi nghĩa tiếp tục bùng nổ ở các tỉnh trung du, miền núi, dưới tác động của trào lưu cách mạng thế giới, ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đã xuất hiện khuynh hướng đấu tranh mới. Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung và nét mới của phong trào yêu nưứơc đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng phương pháp hợp tác Các nhóm đôi nghiên cứu SGK, tài liệu kết nhóm, sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi: hợp vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá viết ra giấy, hoặc bảng phụ, trao đổi với các về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt nhóm khác, nhóm trưởng tập hợp sản phẩm để động và chốt kiến thức. trình bày Giáo viên lựa chọn 01 sản phẩm hoàn - Báo cáo , thảo luận chỉnh của học sinh để làm tình huống Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận kết nối vào bài mới. xét, bổ sung. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu tiểu sử Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,176 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  12. a. Mục đích - Nắm được tiểu sử của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh để hiểu được con đường và xu thế cách mạng của 2 ông. b. Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin, kết hợp quan sát hình ảnh SGK(71, 72) trang 141, 142 c. Sản phẩm - Quê quán, gia đình - Tính cách, sự nghiệp d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành các nhóm, sử dụng kĩ Các nhóm nghiên cứu SGK, tài liệu kết hợp thuật khăn phủ bàn vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, viết ra - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá các góc của giấy A0, hoặc bảng phụ, nhóm về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt trưởng tập hợp sản phẩm ra phần giữa ô giấy động và chốt kiến thức. để trình bày trước lớp( 5-7p) - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2. Tìm hiểu xu hướng cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. a. Mục đích Trình bày được chủ trương, biện pháp cứu nước và hoạt động chủ yếu b. Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin, trao đổi trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập theo mẫu: Nhóm 1,3: Nội dung Phan Bội Châu chủ trương, biện pháp cứu nước Hoạt động chủ yếu - Vì sao PBC chủ trương cầu viện Nhật? Nhóm 2,4: Nội dung Phan Châu Trinh chủ trương, biện pháp cứu nước Hoạt động chủ yếu - Vì sao PCT chủ trương cải cách? Trong hoạt động này GV có thể tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để tìm hiểu chủ trương, biện pháp cứu nước và hoạt động chủ yếu của PBC, PCT. - Sau khi các nhóm báo cáo, GV đưa thông tin phản hồi, cho các nhóm nhận xét, đánh giá. c. Sản phẩm: - Sản phẩm là bài tập của học sinh: Nội dung Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Chống đế quốc, giành độc lập Chống chế độ phong kiến, giành tự Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,177 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  13. dân tộc bằng bạo động, bằng do dân chủ bằng phương pháp ôn Chủ trương đấu tranh vũ trang, bằng dựa hòa không bạo động, bằng cuộc vận Cứu nước vào dân trong nước, dựa vào động cải cách duy tân đất nước, bằng cả Nhật, cầu viện Nhật chống cả việc dựa vào Pháp chống phong Pháp kiến. Mục tiêu Giải phóng dân tộc (Cứu nước Cải cách dân chủ (Cứu dân để cứu Trước mắt để cứu dân) nước) Hình thức đấu tranh Bạo động vũ trang Cải cách, bất bạo động Phương Bí mật, bất hợp tác, có tổ Công khai, hợp pháp, không xây pháp hoạt chức(Duy tân hội, Việt Nam dựng các tổ chức chính trị mà chỉ động Quang phục hội) đứng ra kêu gọi, hô hào. -Năm 1904, lập Duy tân hội. -Khởi xướng và tham gia nhiều hoạt Tổ chức phong trào Đông Du, động truyền bá tư tưởng mới, và vận đưa sinh viên Việt Nam sang động lập trường học, hội buôn, tham Những hoạt Nhật. gia giảng dậy và các diễn thuyết ở động tiêu -Năm 1912, thành lập Việt Đông Kinh nghĩa thục. biểu Nam Quang phục hội teo tư -Cùng Trần Quý Cáp, Huỳnh Thúc tưởng cộng hòa, tổ chức các Kháng khởi xướng cuộc vận động hoạt động bạo động Duy Tân ở Trung kỳ những năm 1906-1908. Khuyến khích học sinh tự đọc Mục 3. Đông Kinh nghĩa thục.Vụ đầu độc binh sĩ Pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối cùng của nghĩa quân Yên Thế d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành các nhóm, sử dụng kĩ Các nhóm nghiên cứu SGK, tài liệu kết hợp thuật khăn phủ bàn vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, viết ra - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá các góc của giấy A0, hoặc bảng phụ, nhóm về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt trưởng tập hợp sản phẩm ra phần giữa ô giấy động và chốt kiến thức. để trình bày trước lớp( 5-7p) - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục đích Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b. Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho HS: chủ yếu cho làm việc cá nhân, trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Vì sao Phan Bội Châu lại chủ trương dùng bạo động vũ trang để giành độc lập? Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản và chọn bằng con đường cải cách? c. Sản phẩm - Gia đình. Sự nghiệp Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,178 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  14. - Quan điểm cách mạng d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng phương pháp hợp tác Các nhóm đôi nghiên cứu SGK, tài liệu kết nhóm, sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi: hợp vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá viết ra giấy, hoặc bảng phụ, trao đổi với các về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt nhóm khác, nhóm trưởng tập hợp sản phẩm để động và chốt kiến thức. trình bày - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG a. Mục đích Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về những hoạt động cứu nước của PBC và PCT theo khuynh hướng DCTS. b. Nội dung - GV giao nhiệm vụ học sinh 1. Đóng góp của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh với cách mạng Việt Nam. c. Sản phẩm: - Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đã tổ chức một phong trào yêu nước dưới nhiều hình thức khác nhau, kết hợp giữa kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. - Phan Bội Châu có những đóng góp đặc biệt quan trọng, là người đề xuất và chủ trương tập hợp lực lượng cả dân tộc thành một khối để chống Pháp, cũng là người đầu tiên lập ra một tổ chức chính trị sơ khai ở nước ta (Duy Tân hội, Việt Nam quang phục hội) - Hoạt động của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đã góp phần chuyển phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến sang yêu nước theo lập trường dân chủ tư sản và khơi dậy lòng yêu nước của quần chúng nhân dân, tạo dựng những cơ sở cho phong trào dân tộc tiếp tục phát triển trong giai đoạn sau. d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng phương pháp hợp tác Các nhóm đôi nghiên cứu SGK, tài liệu kết nhóm, sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi: hợp vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá viết ra giấy, hoặc bảng phụ, trao đổi với các về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt nhóm khác, nhóm trưởng tập hợp sản phẩm để động và chốt kiến thức. trình bày - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh Tìm hiểu tư liệu về Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất. IV. RÚT KINH NGHIỆM Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,179 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  15. Ngày duyệt: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 33 - Bài 24 : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm của bối cảnh Việt Nam trong chiến tranh và phong trào giải phóng dân tộc trong thời kỳ này. - Biết được các cuộc khởi nghĩa và vận động khởi nghĩa trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất: Thời gian, địa điểm, hình thức đấu tranh. - Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX. 2. Năng lực - Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện. - Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học. - Hình thành năng lực tự học, hợp tác, trình bày cho học sinh 3. Phẩm chất Trân trọng truyền thống yêu nước của nhân dân ta. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ, Lược đồ chống Pháp của đồng bào các dân tộc miền núi - Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Phim tư liệu về buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,180 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  16. 2. Chuẩn bị của học sinh Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lịch sử phản ánh nền kinh tế - xã hội và các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ này. III. Tiến trình dạy học * Ổn định tổ chức lớp 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU/ GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP a. Mục đích HS nhớ lại những sự kiện trong chiến tranh thế giới thứ nhất mà các em đã được học trong phần lịch sử thế giới, từ đó giới thiệu cho Hs về bài mới b. Nội dung - GV yêu cầu học sinh quan sát một số hình ảnh - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 1- Những hình ảnh trên gợi cho các em nhớ lại cuộc chiến tranh nào? 2- Hãy nêu một vài hiểu biết của mình về cuộc chiến tranh đó? c. Sản phẩm: - Học sinh trình bày hiểu biết của mình ở những mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống nối vào bài mới. d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng phương pháp hợp tác Các nhóm đôi nghiên cứu SGK, tài liệu kết nhóm, sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi: hợp vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá viết ra giấy, hoặc bảng phụ, trao đổi với các về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt nhóm khác, nhóm trưởng tập hợp sản phẩm để động và chốt kiến thức. trình bày - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1.Tình hình kinh tế - xã hội a. Mục đích: - Hs biết được những biến động về kinh tế trong cuộc chiến tranh thế giói thứ nhất Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,181 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  17. - Trình bày được sự phân hóa xã hội b. Nội dung GV yêu cầu HS đọc SGK, gạch chân những ý chính để trả lời câu hỏi: + ý đồ của Pháp đối với thuộc địa về kinh tế? + Để thực hiện ý đồ đó, Pháp đã thực hiện những chính sách, biện pháp gì? + Chính sách của thực dân và những biến đổi kinh tế đã ảnh hưởng tới xã hội Việt Nam như thế nào? - Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh mỗi bàn hợp thành một nhóm để cùng nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận đưa ra câu trả lời. - Học sinh theo dõi SGK thảo luận tìm câu trả lời. c. Sản phẩm: * Âm mưu của Pháp với Việt Nam Trong chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 - 1918: Vơ vét tối đa nhân lực, vật lực của thuộc địa để gánh đỡ cho những tổn thất và thiếu hụt của Pháp trong chiến tranh. * Chính sách kinh tế của Pháp + Tăng các thứ thuế. + Bắt nhân dân mua công trái + Vơ vét lúa gạo, kim loại đưa về nước Pháp. + Bắt nông dân chuyển từ trồng lúa sang trồng cây công nghiệp. * Những biến động kinh tế - Nông nghiệp: trồng lúa nước bị tổn hại, gặp nhiều khó khăn do thuỷ lợi không được quan tâm Nông dân bị bần cùng hoá. - Trong công thương nghiệp: + Những mỏ than, mỏ kim loại được đầu tư thêm vốn, một số công ty khai thác mới xuất hiện. + Công việc kinh doanh của người Việt được mở rộng như công ty của Nguyễn Hữu Thu, Bạch Thái Bưởi, nhiều xí nghiệp mới xuất hiện. Công nghiệp và giao thông vận tải ở Việt Nam có sự phát triển hơn trước, biến đổi so với trước. - Chính sách của thực dân và sự biến đổi kinh tế đã thúc đẩy sự phân hoá xã hội. + Nạn bắt lính và những chính sách trong nông nghiệp giảm sút nghiêm trọng và đời sống của nông dân ngày càng bị bần cùng. + Do công nghiệp phát triển hơn một bước nên giai cấp công nhân tăng lên về số lượng. - Trong chiến tranh, tư sản Việt Nam và tiểu tư sản có tăng về số lượng, song chưa trở thành giai cấp. Họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh bênh vực quyền lợi cho người trong nước. d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành các nhóm, sử dụng kĩ Các nhóm nghiên cứu SGK, tài liệu kết hợp thuật khăn phủ bàn vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, viết ra - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá các góc của giấy A0, hoặc bảng phụ, nhóm về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt trưởng tập hợp sản phẩm ra phần giữa ô giấy động và chốt kiến thức. để trình bày trước lớp( 5-7p) - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,182 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  18. Hoạt động 2. Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh Khuyến khích học sinh tự đọc a. Mục đích: Trình bày tóm tắt Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh và rút ra nhận xét b. Nội dung - GV :Thông báo kiến thức, rồi hướng dẫn HS lập bảng thống kê theo mẫu: Hình thức Thành phần TT Phong trào Địa bàn Kết quả đấu tranh chủ yếu HS kẻ bảng thống kê vào vở ghi , đồng thời đọc SGK để lập bảng biểu c. Sản phẩm: Hình thức đấu Thành phần TT Phong trào Địa bàn Kết quả tranh chủ yếu 1 - Việt Nam - Dọc đường - Vũ trang - Công nhân - Thất bại Quang phục hội biên giới viên chức hoả Việt – xa Trung. 2 - Cuộc vận - Trung Kỳ - Khởi nghĩa - Nhân dân và - Thất bại động khởi binh lính, có nghĩa của Thái sự lãnh đạo Phiên và Trần của vua Duy Cao Vân. Tân. 3 - Khởi nghĩa - Thái - Khởi nghĩa - Tù chính trị - Thất bại. của binh lính Nguyên lật đổ được và binh lính chính sách Thái Nguyên chính quyền người Việt. “dùng địa phương, người Việt làm chủ tỉnh lị trị người Việt” 4 - Phong trào hội - Nam Kì - Vũ trang - Nông dân - Thất bại. kín ở Nam Kỳ Nam. 5 - Khởi nghĩa vũ - Tây Bắc. - Vũ trang. - Dân tộc - Thất bại. trang của đồng - Đông Bắc. thiểu số. bào dân tộc - Tây thiểu số. Nguyên. - Giáo viên gợi ý giúp học sinh nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân ta trong chiến tranh thế giới thứ nhất: + Phong trào đấu tranh lan rộng khắp cả nước, lôi kéo nhiều thành phần xã hội tham gia, hình thức đấu tranh chủ yếu là vũ trang. + Kết quả: thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh. d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,183 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  19. Giáo viên chia lớp thành các nhóm, sử dụng kĩ Các nhóm nghiên cứu SGK, tài liệu kết hợp thuật khăn phủ bàn vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, viết ra - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá các góc của giấy A0, hoặc bảng phụ, nhóm về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt trưởng tập hợp sản phẩm ra phần giữa ô giấy động và chốt kiến thức. để trình bày trước lớp( 5-7p) - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3. Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới a. Mục đích: - Biết được những nét cơ bản về sự chuyển biến của phong trào công nhân VN trong thời gian chiến tranh thế giới thứ nhất - Trình bày được trên lược đồ hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành b. Nội dung GV yêu cầu HS đọc SGK các hoạt động đấu tranh của giai cấp công nhân. và nêu câu hỏi: Qua các hoạt động đấu tranh đó của giai cấp công nhân trong chiến tranh, em có nhận xét gì? Giáo viên gợi ý: Em có thể nhận xét về: hình thức đấu tranh, mức độ đấu tranh, mục tiêu, tính chất phong trào, - Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi SGK, kết hợp quan sát một số hình ảnh với những hiểu biết xã hội của mình về Hồ Chí Minh - anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới để giới thiệu về tiểu sử và hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Người. - GV sử dụng lược đồ hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành để giúp HS hiểu rõ hơn về những chặng đường đi gian nan vất vả của Người. c. Sản phẩm: Phong trào công nhân- Mục III.1. Phong trào công nhân : Khuyến khích học sinh tự đọc - Bước vào thời kì chiến tranh, phong trào công nhân vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi. - Hình thức: chính trị kết hợp với vũ trang. - Mục tiêu: chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế. Phong trào đấu tranh mang tính chất tự phát Buổi đầu hoạt động của Nguyễn ái Quốc 1911 - 1918 - Hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước: + Nguyễn ái Quốc tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1980 trong một gia đình trí thức yêu nước. + Quê: Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An - một vùng quê có truyền thống đấu tranh. Người sớm có tinh thần yêu nước và ý chí cứu nước. + Trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh của nhân dân đều thất bại, bế tắc, Người đã quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. + Ngày 05/6/1911 Nguyễn ái Quốc rời cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước. - Các hoạt động của Nguyễn ái Quốc: Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,184 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  20. + Năm 1911 - 1917 Người bôn ba qua nhiều nước làm nhiều nghề để sống, tiếp xúc với nhiều người Hiểu rõ ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức, bóc lột dã man (Người nhận rõ bạn - thù). + Năm 1917 Nguyễn ái Quốc trở lại Pháp, tại đây Người tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam, tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng cách mạng tháng mười Nga tư tưởng của Người dần dần biến đổi. d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành các nhóm, sử dụng kĩ Các nhóm nghiên cứu SGK, tài liệu kết hợp thuật khăn phủ bàn vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, viết ra - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá các góc của giấy A0, hoặc bảng phụ, nhóm về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt trưởng tập hợp sản phẩm ra phần giữa ô giấy động và chốt kiến thức. để trình bày trước lớp( 5-7p) - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục đích: nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về đặc điểm của bối cảnh Việt Nam trong chiến tranh và phong trào giải phóng dân tộc trong thời kỳ này. - Biết được các cuộc khởi nghĩa và vận động khởi nghĩa trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất: Thời gian, địa điểm, hình thức đấu tranh. - Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX. b. Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho HS: chủ yếu cho làm việc cá nhân, trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo: + Tại sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước? - Học sinh suy nghĩ, thảo luận với nhau để trả lời. c. Sản phẩm + phương Tây là nơi có nền đan chủ + Con đường cứu nước của các bậc tiền bối vẫn không phải là con đường cách mạng triệt để. d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng phương pháp hợp tác Các nhóm đôi nghiên cứu SGK, tài liệu kết nhóm, sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi: hợp vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá viết ra giấy, hoặc bảng phụ, trao đổi với các về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt nhóm khác, nhóm trưởng tập hợp sản phẩm để động và chốt kiến thức. trình bày - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,185 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  21. a. Mục đích: nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để đánh giá những chuyển biến mới trong phong trào yêu nước đầu TK XX. b. Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho HS: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi: * Tại sao nói đây là thời kì phong trào CM VN khủng hoảng về đương lối và giai cấp lãnh đạo? c. Sản phẩm: Vì: - Chưa tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. phong trào điễn ra lẻ tẻ, không thống nhất và cuối cùng thất bại Hoạt động của Nguyễn Ái quốc sẽ mở ra một con đường mới. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh Tìm hiểu về lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng phương pháp hợp tác Các nhóm đôi nghiên cứu SGK, tài liệu kết nhóm, sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi: hợp vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá viết ra giấy, hoặc bảng phụ, trao đổi với các về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt nhóm khác, nhóm trưởng tập hợp sản phẩm để động và chốt kiến thức. trình bày - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. IV. Rút kinh nghiệm Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,186 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  22. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34 : SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1958 - 1918) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được nét chính của tiến trình xâm lược của Pháp đối với nước ta. - Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, cắt nghĩa được nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh đó. - Thấy rõ bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX 2. Năng lực - Củng cố kĩ năng tổng hợp, phân tích, đánh giá - Kĩ năng sử dụng các loại tranh, ảnh, lược đồ lịch sử - Năng lực chung: Tự học, Sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: Xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tương lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá 3. Phẩm chất Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn thực dân và phong kiến tay sai. - Lòng kính trọng và biết ơn các anh hùng, chiến sĩ đã hi sinh thân mình cho sự nghiệp đấu tranh chống xâm lược và giải phóng dân tộc. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ, các mẫu bảng, biểu làm sẵn để hướng dẫn HS điền vào các khoảng trống - Máy tính kết nối máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh Ôn tập nọi dung kiến thức đã học III. Tiến trình dạy học * Ổn định tổ chức lớp Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,187 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  23. 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU/ GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP a. Mục đích HS nhớ được về cơ bản các bước phát triển của lịch sử VN từ khi Pháp phát đọng cuộc chiến tranh xâm lược nước ta đến khi kết thúc chiến tranh thế giới thứ nhất b. Nội dung - GV yêu cầu học sinh quan sát một số hình ảnh 1- Những hình ảnh trên gợi cho các em nhớ lại các sự kiện gì? 2- Hãy nêu một vài hiểu biết của mình về các sự kiện đó c. Sản phẩm: - Học sinh trình bày hiểu biết của mình ở những mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống nối vào bài mới. d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng phương pháp hợp tác Các nhóm đôi nghiên cứu SGK, tài liệu kết nhóm, sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi: hợp vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá viết ra giấy, hoặc bảng phụ, trao đổi với các về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt nhóm khác, nhóm trưởng tập hợp sản phẩm để động và chốt kiến thức. trình bày Giáo viên lựa chọn 01 sản phẩm hoàn - Báo cáo , thảo luận chỉnh của học sinh để làm tình huống Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận kết nối vào bài mới. xét, bổ sung. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH HÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1.Nước Việt giữa TK XIX. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân ta. a. Mục đích: -Hs hiểu được : + chế độ PK bước vào khủng hoảng Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,188 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  24. + Yêu cầu là thực hiện cải cách + Cuộc xâm lược của TB Pháp đang tới gần + cuộc kháng chiến của nhân dân ta. b. Nội dung Gợi ý cách làm: - GV nêu từng vấn đề về nội dung - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm GV yêu cầu HS cùng lập bảng thống kê các sự kiện chính Gợi ý: - Kẻ lên bảng khung chưa có sự kiện - Lần lượt yêu cầu HS nhớ lại và hoàn thành bảng Niên đại Sự kiện HS kẻ bảng thống kê vào vở ghi , đồng thời đọc SGK để lập bảng biểu, kết hợp trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học: 1.Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? 2. Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp? 3. Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỉ XIX? c. Sản phẩm: Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) Niên đại Sự kiện 1/9/1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam 2/1859 Pháp đánh Gia Định 2/1862 Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì 5/6/1862 Kí Hiệp ước Nhâm Tuất 6/1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì 20/11/1873 Pháp đánh thành Hà Nội 18/8/1883 Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng kí Hiệp ước Hác- Măng 6/6/1884 Kí Hiệp ước Pa- tơ- nốt Bảng kê các sự kiện chính của Phong trào Cần Vương (1885 - 1896) Niên đại Sự kiện 5/7/1885 Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế 13/7/1885 Ra Chiếu Cần vương 1886- 1887 Khởi nghĩa Ba Đình 1883- 1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy 1885- 1895 Khởi nghĩa Hương Khê 1884- 1913 Khởi nghĩa Yên Thế Nửa cuối thế kỉ Trào lưu cải cách Duy tân XIX Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,189 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  25. Bảng kê các sự kiện chính của Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918) Niên đại Sự kiện 1905- 1909 Phong trào Đông du 1907 Đông Kinh nghĩa thục 1908 Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế 1916 Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên 1917 Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu 1911 nước d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành các nhóm, sử dụng kĩ Các nhóm nghiên cứu SGK, tài liệu kết hợp thuật khăn phủ bàn vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, viết ra - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá các góc của giấy A0, hoặc bảng phụ, nhóm về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt trưởng tập hợp sản phẩm ra phần giữa ô giấy động và chốt kiến thức. để trình bày trước lớp( 5-7p) - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX a. Mục đích: - Hs hiểu được những biến đổi trong đời sống về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX b. Nội dung - GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi SGK. - HS nhớ lại kiến thức trả lời, GV gọi HS khác nhận xét. GV bổ sung, chốt ý: c. Sản phẩm: + Nguyên nhân sự chuyển biến: tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật. + Những biểu hiện cụ thể: - Về chủ trương đường lối:giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hoà theo mô hình của Nhật Bản) - Về biện pháp đấu tranh: phong phú: Khởi nghĩa vũ trang; duy tân cải cách Về thành phần tham gia: đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành các nhóm, sử dụng kĩ Các nhóm nghiên cứu SGK, tài liệu kết hợp thuật khăn phủ bàn vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, viết ra - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá các góc của giấy A0, hoặc bảng phụ, nhóm về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt trưởng tập hợp sản phẩm ra phần giữa ô giấy động và chốt kiến thức. để trình bày trước lớp( 5-7p) - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,190 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  26. xét, bổ sung. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục đích: nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những nét chính về các cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, cắt nghĩa được nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh đó. - Thấy rõ bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX b. Nội dung Yêu cầu HS lập bảng thống kê sau: Phong Lãnh đạo Thành phần Hình thức đấu hướng Kết quả trào tham gia tranh và quy phát mô triển Từ 1858- cuối TK XIX Đầu TK XX Sản phẩm - Hoàn thành bảng thống kê - Đảm bảo kiến thức cơ bản d. Cách thức thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng phương pháp hợp tác Các nhóm đôi nghiên cứu SGK, tài liệu kết nhóm, sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi: hợp vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá viết ra giấy, hoặc bảng phụ, trao đổi với các về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt nhóm khác, nhóm trưởng tập hợp sản phẩm để động và chốt kiến thức. trình bày - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. MỞ RỘNG: a. Mục đích: Nhằm vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để đánh giá những chuyển biến mới trong phong trào yêu nước và cách mạng VN. b. Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho HS: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi: Hãy nêu những đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc VN từ giữa TK XIX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất. 3. Sản phẩm: Sản phẩm là bài luận của học sinh 4. Cách thức thực hiện Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chuyển giao nhiệm vụ -Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng phương pháp hợp tác Các nhóm đôi nghiên cứu SGK, tài liệu kết nhóm, sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi: hợp vốn hiểu biết của mình trao đổi nhóm, Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,191 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)
  27. - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, đánh giá viết ra giấy, hoặc bảng phụ, trao đổi với các về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt nhóm khác, nhóm trưởng tập hợp sản phẩm để động và chốt kiến thức. trình bày - Báo cáo , thảo luận Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh Ôn tập kiến thức trọng tâm chẩn bị cho thi học kì II IV. Rút kinh nghiệm Ngày duyệt: Ngày soạn Ngày giảng Tiết 35 KIỂM TRA CUỐI KÌ- HỌC KÌ II ( Ma trận, đề, đáp án chung của sở GD&ĐT) Lưu ý: Giáo án đã được đăng kí bản quyền,192 cấm chia sẻ dưới mọi hình thức( QL- PT)