Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_6_tuan_28.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28
- Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Tuần 28 Bài 23 Tiết 109 VĂN BẢN: CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam. - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. - Đọc – hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ. - Có kỹ năng đọc- hiểu văn bản kí, kỹ năng lắng nghe, tự nhận thức, tư duy, suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị,giao tiếp. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Tranh. - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Giảng giải, giảng diễn, vấn đáp, gợi mở, luyện tập đọc, luyện tập nghe, 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cảm nhận của em về cảnh thiên nhiên và con người trên đảo Cô Tô qua văn bản Cô Tô của Nguyễn Tuân. - Nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Cô Tô. - Nêu ý nghĩa của văn bản Cô Tô. 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động Bài HS ghi của trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2 :Tìm hiểu chung về văn bản: I. Tìm hiểu chung - Dựa vào chú thích * trong SGK, em hãy cho biết đôi nét HS phát biểu 1. Tác giả: về tác giả. Thép Mới ( 1925-1991) tên khai =>Thép Mới ( 1925-1991) tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê sinh là Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội. ở Hà Nội. Ngoài viết báo, ông còn viết nhiều bút kí, thuyết Ngoài viết báo, ông còn viết nhiều minh phim. bút kí, thuyết minh phim. -Bài Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim nào? HS phát biểu 2.Tác phẩm: => Cây tre Việt Nam là lời bình cho một bộ phim cùng tên Cây tre Việt Nam là lời bình cho của nhà điện ảnh Ba Lan ca ngợi cuộc kháng chiến chống một bộ phim. Pháp của dân tộc ta. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn II. Đọc – hiểu văn bản : bản: -GV hướng dẫn HS đọc văn bản.
- -GV đọc mẫu một đoạn, sau đó gọi HS đọc. - Xem các chú thích trong SGK. HS đọc vb - HDHS tìm hiểu nội dung của văn bản 1.Nội dung: - Nêu đại ý của bài văn. HS phát biểu =>Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi vùng đất nước; tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đầu chống giặc, trong quá khứ, hiện tại và cả trong tương lai. - Tìm bố cục của bài và nêu ý chính của mỗi đoạn. HS phát biểu =>Bố cục chia làm bốn phần: + Phần 1: ( từ đầu đến “ chí khí như người”): Cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước và có những phẩm chất rất đáng quý. + Phần 2: ( từ “ Nhà thơ đã có lần ca ngợi” đến “ chung thủy”): Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hằng ngày và trong lao động. + Phần ba ( từ “ Như tre mọc thẳng” đến “ Tre, anh hùng chiến đấu”): Tre sát cánh với con người trong cuộc sống chiến đấu bảo vệ quê hương, đất nước. + Phần 4: ( phần còn lại ) Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và trong tương lai. - HDHS tìm hiểu sự gắn bó của cây tre với con người Việt a/ Cây tre gắn bó với con người Nam Việt Nam - Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự gắn bó HS phát biểu của tre với con người trong lao động và cuộc sống hằng ngày. =>Để chứng minh cho nhận định “ Cây tre là người bạn thân - Trong sinh hoạt, lao động: của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam”, tác giả đã đưa ra nhiều dẫn chứng được sắp xếp theo một hệ thống như sau: + Cây tre ( cùng với những cây cùng họ như nứa, trúc, mai, + Cây tre có mặt khắp nơi, lũy tre vầu ) có mặt ở khắp nơi trên đất nước Việt Nam, lũy tre bao bao bọc xóm làng . bọc các xóm làng ( nhất là ở miền Bắc và miền Trung). + Dưới bóng tre, người nông dân + Dưới bóng tre xanh đã từ lâu đời người nông dân Việt dựng nhà, dựng cửa, làm ăn sinh nam dựng nhà, dựng cửa, làm ăn sinh sống và giữ gìn một sống, giữ gìn một nền văn hóa. nền văn hóa. + Tre giúp người rất nhiều công + Tre giúp người nông dân trong rất nhiều công việc sản việc, là cánh tay của người nông dân. xuất, tre như là cánh tay của người nông dân. + Tre gắn bó với con người thuộc + Tre gắn bó với con người thuộc mọi lứa tuổi trong đời mọi lứa tuổi . sống hằng ngày cũng như trong những sinh hoạt văn hóa ( các em nhỏ chơi chuyền với những que tre, lứa đôi nam nữ tâm tình dưới bóng tre, các cụ già với chiếc điếu cày bằng tre). Tóm lại, cây tre găn bó với con người từ thưở lọt lòng nằm trong nôi tre cho đến khi nhắm mắt xuôi tay trên chiếc giường tre. Các dẫn chứng đã được sắp xếp theo trình tự từ bao quát đến cụ thể và lần lượt theo từng lĩnh vực trong đời sống con người ( lao động, sinh hoạt), cuối cùng khái quát lại sự gắn bó của cây tre với cả đời người nông dân từ lúc lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay. - Ngoài lao động và cuộc sống hằng ngày, tre còn gắn bó HS phát biểu với con người trong hoàn cảnh nào khác ? =>Tre còn gắn bó với dân tộc Việt Nam trong các cuộc chiến
- đấu giữ nước và giải phóng dân tộc, mà gần gũi nhất là cuộc - Trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi. Tre là vũ khí, quốc: Tre là vũ khí tuy thô sơ nhưng rất có hiệu quả: gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù, tre xung phong vào đồn giặc. Trong lịch sử xa xưa của dân tộc, tre đã từng là vũ khí hiệu nghiệm trong tay người anh hùng làng Gióng đánh đuổi giặc Ân. Để tổng kết vai trò lớn lao của cây tre đối với đời sống con người và dân tộc Việt Nam, tác giả đã khái quát: “ Tre, anh => “ Tre, anh hùng lao động! Tre, hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu”. anh hùng chiến đấu”. - Ở đoạn kết, tác giả đã hình dung như thế nào về vị trí HS phát biểu của cây tre trong tương lai khi đất nước ta đi vào công nghiệp hóa? => Tác giả mở đầu phần kết bài bằng hình ảnh về nhạc của - Trong đời sống tinh thần: Tre là trúc, của tre, khúc nhạc đồng quê trong tiếng sáo diều bay phương tiện để con người biểu lộ lưng trời. Đó là một nét đẹp văn hóa độc đáo của cây tre. cảm xúc bằng âm thanh ( tiếng sáo) Cây tre không chỉ gắn bó với con người trong cuộc sống vật chất, trong lao động, mà còn gắn bó với cuộc sống tinh thần; tre là phương tiện để con người biểu lộ những rung động, cảm xúc bằng âm thanh ( tiếng sáo). Tiếp đó, từ hình ảnh măng non trên phù hiệu ở đội viên - Trong tương lai: Tre vẫn là “ tượng thiếu niên, tác giả dẫn tới những suy nghĩ về cây tre trong trưng cao quý của dân tộc Việt tương lai của đất nước khi đi vào công nghiệp hóa. Ngày mai Nam”. sắt, thép có thể nhiều hơn tre, tre có thể bớt đi vai trò quan trọng của nó trong sản xuất và cả trong cuộc sống hằng ngày của con người. Thực tiễn sự phát triển của xã hội trong những năm gần đây đã chứng tỏ điều đó. Vậy thì liệu cây tre có còn thân thuộc, gắn bó với dân tộc Việt Nam, con người Việt Nam nữa không? Để trả lời câu hỏi này, tác giả đã gợi mở một hướng suy nghĩ đúng đắn: các giá trị văn hóa và lịch sử của cây tre sẽ vẫn còn mãi trong đời sống của con người Việt Nam, tre vẫn là người bạn đồng hành thủy chung của dân tộc ta trên con đường phát triển. Bởi vì, với tất cả những giá trị và phẩm chất của nó, cây tre đã thành “ tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam”. - HDHS tìm hiểu những phẩm chất của cây tre được thể hiện b/ Những phẩm chất của cây tre trong bài văn. - Trong bài văn , tác giả đã nhắc đến những phẩm chất HS phát biểu nào của cây tre và những phẩn chất ấy được thể hiện bằng những biện pháp nghệ thuật nào? =>Trong đoạn một của bài văn, tác giả đã ca ngợi nhiều - Có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi phẩm chất của cây tre: tre có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi; - Dáng tre mộc mạc, thanh cao dáng tre vươn mộc mạc và thanh cao; mầm non măng mọc - Măng mọc thẳng thẳng; màu xanh của tre tươi và nhũng nhặn; tre cứng cáp mà - Màu xanh: tươi, nhũng nhặn lại dẻo dai, vững chắc. - Cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Trong các đoạn tiếp theo của bài văn, tác giả đã thể hiện và nhấn mạnh thêm nhiều nét phẩm chất đáng quý của cây tre. Tre luôn gắn bó, làm bạn với con người trong nhiều hoàn cảnh; tre là cánh tay của người nông dân; tre là thẳng thắn, bất khuất “ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”, tre trở thành vũ khí cùng con người chiến đấu giữ làng, giữ nước; tre còn giúp con người biểu lộ tâm hồn, tình cảm qua âm thanh của các nhạc cụ bằng tre, mà đặc sắc nhất là sáo ( còn có thể kể thêm: tiêu – một loại sáo dài, thổi dọc, phách, sênh, đàn tơrưng, khèn, ) Một thủ pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng có
- hiệu quả để thể hiện những phẩm chất của cây tre là phép nhân hóa. Nhiều chỗ, phép nhân hóa được sử dụng rất thích hợp và đặc sắc. Ví dụ: “ Dáng tre vươn mộc mạc, giản dị, ”. Hàng loạt tính từ thường dùng để chỉ phẩm chất của con người được dùng cho cây tre, đã làm cho tre mang được các giá trị cao quý như con người : “ Tre xung phong anh hùng chiến đấu!”. Những hành động cao cả của con người ( xung phong, hi sinh, giữ làng, giữ nước) được dùng để nói về sự cống hiến của cây tre cho cuộc kháng chiến. Để ca ngợi công lao và phẩm chất của cây tre, tác giả đã tôn vinh cây tre bằng những danh hiệu cao quý của con người: anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu. - Qua bài văn, em thấy hình ảnh cây tre mang ý nghĩa gì? HS phát biểu =>Hình ảnh cây tre mang ý nghĩa; Tượng trưng cho con người Việt Nam cần cù, sáng tạo, anh hùng, bất khuất. Tượng trưng cho đất nước Việt Nam. * HDHS tìm hiểu nghệ thuật của văn bản 2. Nghệ thuật: - Trong bài văn đã có sự kết hợp giữa chính luận và điều HS phát biểu gì? =>Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. - Kết hợp chính luận, trữ tình. - Em có nhận xét gì về cách xây dựng hình ảnh của tác HS phát biểu giả? =>Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa - Hình ảnh phong phú, chọn lọc, cụ mang tính biểu tượng. thể, mang tính biểu tượng. - Tác giả đã lựa chọn lời văn như thế nào? HS phát biểu =>Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao. - Lời văn giàu nhạc điệu, biểu cảm - Trong bài văn, tác giả đã sử dụng thành công những HS phát biểu cao. biện pháp nghệ thuật gì? =>Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. - Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. * HDHS tìm hiểu ý nghĩa của văn bản 3.Ý nghĩa văn bản. - Qua việc tìm hiểu văn bản, em hãy nêu ý nghĩa văn HS phát biểu Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bản? bó của cây tre với đời sống dân tộc => GV nhận xét ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam. Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài III.Tổng kết : học: - Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? HS phát biểu Ghi nhớ SGK/100 => GV nhận xét * Luyện tập * Luyện tập - Gọi Hs đọc phần Luyện tập trong SGK HS đọc phần Tìm một số câu tục ngữ, ca dao, - Hs phát biều Luyện tập thơ, truyện cổ tích Việt Nam có nói - GV nhận xét HS phát biều đến cây tre. HS khác nhận xét Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1.Hướng dẫn tự học: - Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc. - Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của nhân dân ta trong quá khứ, hiện tại và tương lai. - Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre Việt Nam.
- 2. Chuaån bò baøi mới: Chuẩn bị bài : Câu trần thuật đơn - Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi trong SGK /101 để tìm hiểu câu trần thuật đơn là gì? - Làm các bài tập 1,2,3,4 phần Luyện tập trong SGK. - Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng câu trần thuật đơn. > > > & < < <
- Ngày dạy: / / 201 Lớp: 6A Ngày dạy: / / 201 Lớp: 6A Tiết 110 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. - Tác dụng của câu trần thuật đơn. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết. - Rèn luyện kĩ năng tự nhận thức, tư duy, xác định giá trị giao tiếp,.ra quyết định II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là thành phần chính, thành phần phụ của câu? Cho ví dụ minh họa. - Nêu đặc điểm và cấu tạo của vị ngữ. - Nêu đặc điểm và cấu tạo của chủ ngữ. 2 Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của Bài HS ghi trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Hình thành các đơn vị kiến thức của bài học: * Câu trần thuật đơn là gì? I. Câu trần thuật đơn là gì? - Gọi Hs đọc câu 1 trong SGK HS đọc câu 1 Ví dụ : đoạn trích trong SGK/101 - Em hãy cho biết các câu trên dùng để làm gì? trong SGK =>Các câu đã dẫn có những tác dụng cụ thể như sau: HS phát biểu Kể, tả, nêu ý kiến: câu1,2,6,9 Hỏi: câu 4 Bộc lộ cảm xúc: câu 3,5,8 Cầu khiến: câu 7 - Dựa vào những điều đã học ở bậc Tiểu học, xác định HS phát biểu tên các kiểu câu ( phân loại theo mục đích nói). =>Câu trần thuật ( câu kể): 1,2,6,9 Câu nghi vấn ( câu hỏi): 4 Câu cảm thán ( câu cảm) :3,5,8 Câu cầu khiến: 7 - Như vậy, câu trần thuật là những câu dùng để làm HS phát biểu gì? => Câu trần thuật là những câu dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. - Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trần thuật vừa HS phát biểu tìm được.
- => Câu 1: tôi / đã hết răng lên, xì một hơi rõ dài Câu 1: tôi / đã hết răng lên, xì C V C V Câu 2: tôi / mắng một hơi rõ dài C V Câu 2: tôi / mắng Câu 6: Chú mày/ hôi như cú mèo thế này, ta / nào C V chịu Câu 9: Tôi/ về, không chút bận C V C V C V được tâm. Câu 9: Tôi/ về, không chút bận tâm. C V - Xếp các câu trần thuật nói trên thành hai loại: HS phát biểu Câu do một cặp chủ ngữ - vị ngữ ( một cụm C-V ) tạo thành Câu do hai hoặc nhiều cụm C – V sóng đôi tạo thành. => Nhóm 1 gồm các câu 1,2,9. Đây là các câu trần thuật đơn. Nhóm 2 gốm câu 6. Đây là câu trần thuật ghép. - Từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hãy cho biết câu trần HS phát biểu thuật đơn là câu như thế nào? Câu trần thuật đơn dùng để làm gì? => HS phát biểu, GV nhận xét. Ghi nhớ SGK/ 101 Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập: Bài tập 1: Bài tập 1: Tìm câu trần thuật - Gọi HS đọc bài tập 1 trong SGK. HS đọc bài tập 1 đơn. Nêu tác dụng. - HS xác định yêu cầu của bài tập. HS xác định yêu - Câu 1: dùng để tả hoặc giới - HS lần lượt phát biểu cầu. thiệu. - GV nhận xét. HS phát biểu - Câu 2: dùng để nêu ý kiến nhận =>-Câu 1: dùng để tả hoặc giới thiệu. HS khác nhận xét. xét. Câu 2: dùng để nêu ý kiến nhận xét. Câu 3, 4 là câu trần thuật ghép. Bài tập 2: Bài tập 2: Xác định loại câu và - Gọi HS đọc bài tập 2 trong SGK. HS đọc bài tập 2 nêu tác dụng - Gọi HS xác định yêu cầu của bài tập. HS xác định yêu Câu trần thuật đơn dùng để giới - HS lần lượt phát biểu cầu thiệu nhân vật. - GV nhận xét. HS phát biểu HS khác nhận xét Bài tập 3: Bài tập 3: Nhận xét về cách giới - Gọi HS đọc bài tập 3 trong SGK. HS đọc bài tập 3 thiệu nhân vật chính - Gọi HS xác định yêu cầu của bài tập. HS xác định yêu Giới thiệu nhân vật phụ trước rồi - HS lần lượt phát biểu cầu từ những việc làm của nhân vật phụ - GV nhận xét. HS phát biểu mới giới thiệu nhân vật chính. HS khác nhận xét Bài tập 4: Bài tập 4: - Gọi HS đọc bài tập 4 trong SGK. HS đọc bài tập 4 Ngoài việc giới thiệu nhân vật còn - Gọi HS xác định yêu cầu của bài tập. HS xác định yêu miêu tả hoạt động của nhân vật. - HS lần lượt phát biểu cầu - GV nhận xét. HS phát biểu HS khác nhận xét Bài tập 5: Bài tập 5: Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng câu trần thuật đơn. HS viết đoạn văn Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng HS phát biểu câu trần thuật đơn. HS khác nhận xét
- Hoạt động 4: Củûng coá: - Thế nào là câu trần thuật đơn. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1.Hướng dẫn tự học: - Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn. - Nhận diện câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn. 2. Chuaån bò baøi mới: HDĐT: Lòng yêu nước - Đọc kĩ văn bản, xem kĩ các chú thích. - Trả lời các câu hỏi trong SGK để tìm hiểu nguồn gốc của lòng yêu nước và hoàn cảnh thử thách để tình yêu nước bộc lộ rõ nhất. - Văn bản đã có sự kết hợp giữa chính luận với điều gì? Em tháy việc miêu tả, chọn lọc hình ảnh ra sao? Nhận xét về cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước. - Tìm hiểu ý nghĩa văn bản. - Xem trước ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi phần Luyện tập. > > > & < < <
- Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Tiết 111 VĂN BẢN: LÒNG YÊU NƯỚC I. Ê – REN - BUA _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương và được thể hiện rõ nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thách . Lòng yêu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. - Nét chính về nghệ thuật của văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một văn bản chính luận giàu chất trữ tình: giọng đọc vừa rắn rỏi, dứt khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Đọc – hiểu văn bản tùy bút có yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm. - Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân về đất nước mình. - Có kỹ năng đọc- hiểu văn bản tùy bút, kỹ năng lắng nghe, tự nhận thức, tư duy, suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị,giao tiếp. 3. Thái độ: - Liên hệ với tư tưởng độc lập dân tộc, lòng yêu nước của Bác. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Tranh. - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Giảng giải, giảng diễn, vấn đáp, gợi mở, luyện tập đọc, luyện tập nghe, 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu đôi nét về tác giả Thép Mới và văn bản Cây tre Việt Nam. - Cây tre đã gắn bó với con người Việt Nam như thế nào? - Nêu ý nghĩa của văn bản Cây tre Việt Nam. 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động Bài HS ghi của trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2 :Tìm hiểu chung về văn bản: I. Tìm hiểu chung - Dựa vào chú thích * trong SGK, em hãy cho biết đôi nét HS phát biểu 1. Tác giả: về tác giả. I-li-a Ê-ren-bua ( 1891-1962) là =>I-li-a Ê-ren-bua ( 1891-1962) là nhà văn, nhà báo nổi nhà văn, nhà báo nổi tiếng của Liên tiếng của Liên Xô. Xô. -Văn bản Lòng yêu nước được trích từ đâu và được viết HS phát biểu 2.Tác phẩm: vào thời điểm nào? Văn bản Lòng yêu nước được => Văn bản Lòng yêu nước được trích từ bài báo Thử lửa, trích từ bài báo Thử lửa, viết vào viết vào tháng 6 năm 1942 – thời kì khó khăn nhất của nhân tháng 6 năm 1942 dân Liên Xô trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít
- Đức xâm lược. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn II. Đọc – hiểu văn bản : bản: -GV hướng dẫn HS đọc văn bản. -GV đọc mẫu một đoạn, sau đó gọi HS đọc. HS đọc vb - Xem các chú thích trong SGK. - HDHS tìm hiểu nội dung của văn bản 1.Nội dung: - Nêu đại ý của bài văn. HS phát biểu =>Bài văn lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước. Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu những gì thân thuộc, gần gũi; tình yêu gia đình, xóm làng, miền quê. Lòng yêu nước được thể hiện và thử thách trong cuộc chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc. - HDHS tìm hiểu nguồn gốc của lòng yêu nước a/ Nguồn gốc của lòng yêu nước - Gọi HS đọc lại phần đầu của văn bản ( từ đầu đến ‘ lòng HS đọc lại yêu Tổ quốc”). phần đầu của - Theo tác giả, nguồn gốc của lòng yêu nước là gì? văn bản =>Những câu văn nói lên nguồn gốc của lòng yêu nước “ HS phát biểu - Lòng yêu nước ban đầu là lòng Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường yêu những vật tầm thường nhất nhất: yêu cái cây trồng ở trước nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông, yêu vị thơm chua mát của trái lê mùa thu hay mùa cỏ thảo nguyên có hơi rượu mạnh.” - Chiến tranh đã làm cho người dân Xô viết nhận ra HS phát biểu được điều gì? => Chiến tranh khiến cho mỗi công dân Xô viết nhận ra vẻ - Chiến tranh khiến cho mỗi công đẹp riêng và hết sức quen thuộc của quê hương mình. Điều dân Xô viết nhận ra vẻ đẹp riêng và này được minh họa bằng một loạt hình ảnh đặc sắc thể hiện hết sức quen thuộc của quê hương nét đẹp riêng của mỗi vùng trên đất nước Xô viết. Từ đó mình. đoạn văn dẫn đến sự khái quát một quy luật, một chân lí: “ Dòng suối đổ vào sông, sông đổ vào dải trường giang Vôn – ga, con sông Vôn –ga đi ra bể. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, - Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc”. yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ Nhận định ở câu mở đầu về ngọn nguồn của lòng yêu quốc nước đã được mở rộng, chứng minh và nâng cao thành một chân lí ở câu cuối đoạn văn. - Nhớ đến quê hương, người dân Xô viết ở mỗi vùng đều HS phát biểu nhớ đến vẻ đẹp tiêu biểu của quê hương mình. Đó là những vẻ đẹp nào? Nhận xét về cách chọn lọc và miêu tả những vẻ đẹp đó. =>Để nói về vẻ đẹp riêng biệt của từng vùng trên đất nước Liên Xô rộng lớn, tác giả đã lựa chọn miêu tả vẻ đẹp ở nhiều vùng khác nhau, từ vùng cực bắc nước Nga đến vùng núi phái tây nam thuộc nước Cộng hòa Gru-di-a, những làng quê êm đềm xứ U-crai-na, từ thủ đô Mát-xcơ-va cổ kính đến thành phố Lê-nin-grat đường bệ và thơ mộng, Ở mỗi nơi, tác gải chọn miêu tả vài hình ảnh tiêu biểu cho vẻ đẹp riêng biệt độc đáo của nơi đó. Mỗi hình ảnh tuy chỉ là gợi tả qua nỗi nhớ nhưng vẫn làm nổi rõ được vẻ đẹp riêng và tất cả đều thấm đượm tình cảm yêu mến, tự hào của con người. - Gọi HS đọc lại đoạn cuối của văn bản : “ Có thể nào gì HS đọc lại b/ Hoàn cảnh thử thách để tình nữa”. đoạn cuối của yêu nước bộc lộ rõ nhất - Như vậy, tình yêu nước sẽ được bộc lộ rõ nhất trong văn bản hoàn cảnh nào? HS phát biểu
- => Tình yêu nước sẽ được bộc lộ rõ nhất trong hoàn cảnh Trong cuộc chiến chống ngoại thử thách: trong cuộc chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ xâm bảo vệ Tổ quốc, lòng yêu nước quốc. Chính trong hoàn cảnh ấy, cuộc sống và số phận của của người dân Xô viết đã được thể mỗi người gắn liền làm một với vận mệnh của Tổ quốc và hiện với tất cả sức mãnh liệt của nó. lòng yêu nước của người dân Xô viết đã được thể hiện với tất cả sức mãnh liệt của nó. Ở nước ta, trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ , lòng yêu nước của dân tộc ta đã được biểu hiện hết sức mạnh mẽ, lớn lao và sâu sắc. * HDHS tìm hiểu nghệ thuật của văn bản 2. Nghệ thuật: - Trong bài văn đã có sự kết hợp giữa chính luận và điều HS phát biểu gì? =>Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. - Kết hợp chính luận, trữ tình. - Em có nhận xét gì về sự miêu tả, cách chọn lọc hình ảnh HS phát biểu của tác giả? =>Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh tiêu - Miêu tả tinh tế, chọn lọc hình ảnh biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi tiêu biểu, cảm xúc, suy nghĩ sâu sắc. và suy nghĩ sâu sắc. - Tác giả đã lập luận như thế nào khi lí giải ngọn nguồn HS phát biểu của lòng yêu nước? =>Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng - Cách lập luận lô-gíc và chặt chẽ. yêu nước lô-gíc và chặt chẽ. * HDHS tìm hiểu ý nghĩa của văn bản 3.Ý nghĩa văn bản. - Qua việc tìm hiểu văn bản, em hãy nêu ý nghĩa văn HS phát biểu Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng bản? yêu những gì gần gũi , thân thuộc => GV nhận xét nhất nơi nhà, xóm, phố, quê hương. Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn I-li-a Ê-ren-bua truyền tới. Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài III.Tổng kết : học: - Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? HS phát biểu Ghi nhớ SGK/109 => GV nhận xét * Luyện tập * Luyện tập - Gọi Hs đọc phần Luyện tập trong SGK HS đọc phần Nếu cần nói đến vẻ đẹp tiêu biểu - Hs phát biều Luyện tập về quê hương mình ( hoặc địa - GV nhận xét HS phát biều phương em đang ở ) thì em sẽ nói HS khác nhận những gì? xét * Củng cố: Hãy tìm một văn bản mà em đã học ở lớp 7 của Chủ tịch Hồ Chí Minh nói lên tinh thần yêu nước của Người và của nhân dân ta trong cuộc chiến đấu chống ngoại xâm. => Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1.Hướng dẫn tự học: - Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong văn bản. - Hiểu được những biểu hiện của lòng yêu nước. - Liên hệ với lịch sử của đất nước ta qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. 2. Chuaån bò baøi mới: Chuẩn bị bài : Câu trần thuật đơn - Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi trong SGK /114 để tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Trả lời câu hỏi trong SGK /115 để tìm hiểu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. - Làm các bài tập 1,2 phần Luyện tập trong SGK. - Đặt câu trần thuật đơn có từ là . > > > & < < <
- Ngày dạy: / / 201 Lớp: 6A Ngày dạy: / / 201 Lớp: 6A Tiết 112 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơncó từ là. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là . - Đặt được câu trần thuật đơn có từ là . - Rèn luyện kĩ năng tự nhận thức, tư duy, xác định giá trị giao tiếp,.ra quyết định II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ minh họa. 2 Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của Bài HS ghi trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Hình thành các đơn vị kiến thức của bài học: * Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. I. Đặc điểm của câu trần thuật - Gọi HS đọc các câu trong SGK/114 HS đọc câu 1 đơn có từ là. - Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa tìm đọc. trong SGK Ví dụ : Các câu trong SGK/114 => a/ Bà đỡ Trần/ là người huyện Đông Triều. HS phát biểu a/ Bà đỡ Trần/ là người huyện C V C V b/ Truyền thuyết / là loại truyện dân gian kì ảo. Đông Triều. C V b/ Truyền thuyết / là loại c/ Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là một ngày trong C V C V truyện dân gian kì ảo. trẻo, sáng sủa. c/ Ngày thứ năm trên đảo Cô d/ Dế Mèn trêu chị Cốc/ là dại. C Tô/ là một ngày trong trẻo, sáng C V V ( Gv giải thích thêm: câu d có cụm C –V làm chủ ngữ ( C: sủa. Dế Mèn, V: trêu chị Cốc ) nhưng vẫn là câu đơn vì nòng cốt d/ Dế Mèn trêu chị Cốc/ câu chỉ do một cụm C – V tạo thành ). C là dại. V
- - Vị ngữ của những câu trên do những từ hoặc cụm từ HS phát biểu nào tạo thành? =>Vị ngữ của các câu đã cho do các cụm từ sau tạo thành: a/ là + cụm danh từ: là người huyện Đông Triều b/ là + cụm danh từ: là loại truyện dân gian kì ảo c/ là + cụm danh từ: là một ngày trong trẻo, sáng sủa d/ là + tính từ: là dại - Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định cho sau đây điền HS phát biểu vào trước vị ngữ của các câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải. =>Trước vị ngữ có thể chen các cụm từ không, không phải, chưa, chưa phải: VD: Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông Triều. Dế Mèn trêu chị Cốc chưa phải là dại. - Từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hãy nêu đặc điểm của HS phát biểu câu trần thuật đơn có từ là . => HS phát biểu, GV nhận xét. * Ghi nhớ SGK/ 114 * Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. II. Các kiểu câu trần thuật đơn - Gọi HS đọc lại các câu trong SGK/114 có từ là - Vị ngữ của câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện HS phát biểu tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ? =>Câu b ( câu định nghĩa) - Câu a ( câu giới thiệu ) - Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện HS phát biểu tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ? =>Câu a ( câu giới thiệu ) - Câu b ( câu định nghĩa) - Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của HS phát biểu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ? => Câu c ( câu miêu tả ) ( hoặc giới thiệu )) - Câu c ( câu miêu tả hoặc giới - Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, HS phát biểu thiệu ) hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ? => Câu d ( câu đánh giá) - Câu d ( câu đánh giá) - Từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hãy cho biết câu trần HS phát biểu thuật đơn có từ là thường có những kiểu nào? => HS phát biểu, GV nhận xét. Ghi nhớ SGK/ 115 Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập: Bài tập 1: Bài tập 1: Tìm câu trần thuật - Gọi HS đọc bài tập 1 trong SGK. HS đọc bài tập 1 đơn có từ là . - HS xác định yêu cầu của bài tập. HS xác định yêu Tất cả các câu trong câu a, c, d, - HS lần lượt phát biểu cầu. e đều là câu trần thuật đơn có từ là - GV nhận xét. HS phát biểu HS khác nhận xét. Bài tập 2: Bài tập 2: Xác định chủ ngữ, - Gọi HS đọc bài tập 2 trong SGK. HS đọc bài tập 2 vị ngữ trong những câu trần - Gọi HS xác định yêu cầu của bài tập. HS xác định yêu thuật đơn có từ là vừa tìm được. - HS lần lượt phát biểu cầu Cho biết chúng thuộc kiểu nào. - GV nhận xét HS phát biểu a/ Hoán dụ / là gọi tên diễn đạt. HS khác nhận C V xét -> câu định nghĩa c/ Tre / là cánh tay của người C V nông dân. -> Tre / còn là tuổi thơ. C V
- -> d/ Bồ các / là bác chim ri. C V -> e/ - Khóc / là nhục. C V -> - Rên / hèn. ( Lược bỏ từ là) C V -> - Van / yếu đuối. ( Lược bỏ từ là) C V -> -[ ]Dạikhờ/ là những câm. C V -> Bài tập 3: Bài tập 3: Đặt câu trần thuật đơn có từ là. HS đặt câu Đặt câu trần thuật đơn có từ là. HS phát biểu HS khác nhận xét Hoạt động 4: Củûng coá: - Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? - Câu trần thuật đơn có từ là được chia thành những loại nào? Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1.Hướng dẫn tự học: - Nhớ đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là và các kiểu của loại câu này. - Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là và cho biết tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là . 2. Chuaån bò baøi mới: ĐT: Lao xao - Đọc kĩ văn bản, xem kĩ các chú thích. - Trả lời các câu hỏi trong SGK để tìm hiểu về cảnh chớm hè ở miền quê và thế giới các loài chim ở làng quê. - Nhận xét về nghệ thuật miêu tả, sử dụng yếu tố dân gian, lời văn, việc sử dụng các phép tu từ. - Tìm hiểu ý nghĩa văn bản. - Xem trước ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi phần Luyện tập. > > > & < < <