Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần số 19
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần số 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_6_tuan_so_19.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần số 19
- Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Tuần 20 Bài 18 Tiết 73,74 VĂN BẢN: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế Mèn phiêu lưu kí ) Tô Hoài _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. - Có kỹ năng đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại Việt Nam, kỹ năng lắng nghe, tự nhận thức, tư duy, suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị,giao tiếp. 3. Thái độ: - Nhận thức được một hình ảnh đẹp nhưng cần rút ra bài học vì tính bồng bột, kiêu ngạo. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Tranh. - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Giảng giải, giảng diễn, vấn đáp, gợi mở, luyện tập đọc, luyện tập nghe, 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động Bài HS ghi của trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2 :Tìm hiểu chung về văn bản: I. Tìm hiểu chung - Dựa vào chú thích SGK, em hãy cho biết đôi nét về tg. HS phát biểu 1. Tác giả: -Văn bản Bài học được đời đầu tiên được trích từ đâu? HS phát biểu Tô Hoài sinh năm 1920, có nhiều tác Tác phẩm được xuất bản lần đầu vào năm nào? phẩm viết cho thiếu nhi. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản: 2.Tác phẩm: -GV hướng dẫn HS đọc văn bản. HS đọc vb Văn bản trích từ truyện Dế Mèn -GV đọc mẫu một đoạn, sau đó gọi HS đọc. phiêu lưu kí. - Xem các chú thích trong SGK. II. Đọc – hiểu văn bản : - HDHS tìm hiểu nội dung của văn bản HS phát biểu 1/ Vẻ đẹp cường tráng và tính cách - Dựa vào văn bản, em hãy kể tóm tắt đoạn trích. của Dế Mèn - Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? HS phát biểu - B.văn chia thành mấy đoạn, ND chính của mỗi đoạn? - Ngoại hình: + Đoạn 1: Từ đầu đến “ sắp đứng đầu thiên hạ rồi”: miêu + Càng mẫm bóng tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. HS phát biểu + Vuốt nhọn hoắt, + Đoạn 2: Phần còn lại: câu chuyện bài học đường đời + Đầu nổi từng tảng đầu tiên đối với Dế Mèn. + Răng đen nhánh - HS đọc lại đv từ đầu bài đến sắp đứng đầu thiên hạ rồi. + Râu dài uốn cong. - Nêu lại các chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của - Điệu bộ, động tác : DM. Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong đv. + Đạp phanh phách ngọn cỏ
- - Tìm những tính từ MT hình dáng và tính cách Dế Mèn + Đi bách bộ cả người rung rinh trong đ văn. Thay thế một số từ ấy bằng những từ đồng nghĩa HS phát biểu + Lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp hoặc gần nghĩa rồi rút ra n.xét về cách dùng từ của tác giả. + Trịnh trọng, khoan thai đưa cả - Nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn này. HS phát biểu hai chân lên vuốt râu. -> vẻ đẹp cường tráng Tiết 2 - Tính cách: - Trước hết, em hãy nhận xét về thái độ của Dế Mèn đối với HS phát biểu + Cà khịa với tất cả bà con trong xóm Dế Choắt ( biểu hiện qua lời lẽ, cách xưng hô, giọng + Quát mấy chị Cào Cào điệu, ). + Đá ghẹo anh Gọng Vó -> xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi 2/ Diễn biến tâm lí và thái độ của Dế - Nêu diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc HS phát biểu Mèn trong việc trêu chị Cốc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Huênh hoang với Dế Choắt =>Lúc đầu thì huênh hoang trước Dế Choắt, sau đó chui tọt - Chui tọt vào hang vào hang, yên trí nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Nhưng khi Dế - Dế Choắt bị Cốc mổ thì nằm im Choắt bị Cốc mổ thì Dế Mèn nằm im thinh thít, sau khi Cốc thinh thít bay đi rồi mới dám bò ra khỏi hang. - Cốc bay đi rồi mới dám bò ra khỏi - Qua sự việc ấy, Dế Mèn đã rút ra được bài học đường HS phát biểu hang. đời đáu tiên cho mình. Bài học ấy là gì? - Dế Choắt chết, Dế Mèn ân hận => DM ân hận về lỗi của mình và thấm thía bài học đường và thấm thía bài học đường đời đầu đầu đời đầu đầu tiên. Bài học ấy được nói lên qua lời khuyên của tiên :” ở đời mà có thói hung hăng bậy DC:” ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy”. rồi cũng mang vạ vào mình đấy”. * HDHS tìm hiểu nghệ thuật của văn bản HS phát biểu 3. Nghệ thuật: - Khi kể chuyện, tác giả đã kết hợp với yếu tố nào? HS phát biểu - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. - Em thấy nhân vật Dế Mèn được xây dựng như thế nào? HS phát biểu - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn - Trong truyện, tg đã sử dụng những biện pháp tu từ nào? gần gũi với trẻ thơ. - Việc lựa chọn lời văn ra sao? - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ =>Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. - Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. * HDHS tìm hiểu ý nghĩa của văn bản HS phát biểu 4.Ý nghĩa văn bản. - Qua việc tìm hiểu văn bản, em hãy nêu ý nghĩa vb? Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu => GV nhận xét căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. H.động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học: III.Tổng kết : - Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? HS phát biểu Ghi nhớ SGK/11 => GV nhận xét Luyện tập: * Luyện tập: Hs đọc câu 1 - Câu 1, SGK/ 11 - Gọi Hs đọc câu 1 trong SGK HS phát biểu => HS phát biểu Hs đọc câu 2 - Câu 2, SGK/ 11 GV nhận xét HS phát biểu - Gọi Hs đọc câu 2 trong SGK HS khác nhận => HS đọc phân vai, GV nhận xét xét Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1.Hướng dẫn tự học: - Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. - Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản Bài học đường đời đầu tiên. 2. Chuaån bò baøi mới: Chuẩn bị bài : Phó từ - Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK để biết phó từ là gì? Các loại phó từ. - Xem trước ghi nhớ. Làm các bài tập phần luyện tập. * Rút kinh nghiệm: .
- Ngày dạy: / / 201 Lớp: 6A Ngày dạy: / / 201 Lớp: 6A Tiết 75 PHÓ TỪ _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Khái niệm phó từ: + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ) - Các loại phó từ. 2. Kĩ năng: -Nhận biết phó từ trong văn bản. -Phân biệt các loại phó từ. -Sử dụng phó từ để đặt câu. - Rèn luyện kĩ năng tự nhận thức, tư duy, xác định giá trị giao tiếp,.ra quyết định 3. Thái độ: - Nhận biết và vận dụng tốt phó từ. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là cụm động từ? Cho ví dụ minh họa. - Cụm động từ có cấu tạo như thế nào? Cho một ví dụ. 2 Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động Bài HS ghi của trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: H.thành các đơn vị kiến thức của bài học: I. Phó từ là gì? * Phó từ là gì? Ví dụ 1: các câu trong SGK/12 - Gọi Hs đọc câu 1 trong SGK HS đọc câu 1 - Các từ in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho những trong SGK a/ đã đi từ nào? HS phát biểu cũng ra - Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? HS phát biểu vẫn chưa thấy =>đi, ra (câu đố), thấy, soi ( gương ): động từ. thật lỗi lạc lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng: tính từ. b/ soi gương được - Các từ in đậm đứng ở những vị trí nào trong cụm từ? HS phát biểu rất ưa nhìn - Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy cho biết phó HS phát biểu to ra từ là gì? rất bướng => HS phát biểu, GV nhận xét. * Ghi nhớ SGK/ 12 *Các loại phó từ II. Các loại phó từ - Gọi HS đọc câu 1 trong SGK HS đọc câu 1 Ví dụ 1 : Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho các động từ, tính HS phát biểu
- từ in đậm. a/ chóng lớn lắm a/ lắm b/ đừng trêu vào b/ đừng , vào c/ không trông thấy c/ không, đã, đang đã trông thấy - Điền các phó từ đã tìm được o phần I và phần II vào HS điền đang loay hoay bảng theo mẫu. Ví dụ 2 : =>HS điền, GV nhận xét. CÁC LOẠI PHÓ TỪ CÁC LOẠI PHÓ TỪ Phó từ Phó từ đứng trước đứng sau Phó từ đứng Phó từ đứng sau Chỉ qhệ đã, đang trước thời gian Chỉ quan hệ thời đã, đang Chỉ m.độ thật, rất lắm gian Chỉ sự cũng, vẫn Chỉ mức độ thật, rất lắm t.diễn t. tự Chỉ sự tiếp diễn cũng, vẫn Chỉ sự không, tương tự p.định chưa Chỉ sự phủ định không, chưa Chỉ sự cầu đừng Chỉ sự cầu khiến đừng khiến Chỉ kết quả và vào, ra Chỉ k.quả vào, ra hướng và hướng Chỉ khả năng được Chỉ k.năng được Ghi nhớ SGK/ 14 - Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy cho biết phó từ HS phát biểu có mấy loại ? Đó là những loại nào? III. Luyện tập: => HS phát biểu, GV nhận xét. Bt 1:Tìm phó từ và cho biết nó bổ Hoạt động 3: Luyện tập sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì? Bài tập 1: HS đọc và xác a/ đã, không, còn, đã, đều, đương, lại, - Gọi HS đọc bài tập 1 trong SGK.và xác định y/c của BT. định yêu cầu. ra, sắp đã, cũng, sắp. - HS lần lượt phát biểu HS phát biểu b/ đã, được - GV nhận xét. HS khác n.xét. Bài tập 2:Thuật lại một sự việc, Bài tập 2: HS đọc bài tập chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và - Thuật lại một sự việc, chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và HS xác định cho biết mục đích của việc sử dụng cho biết mục đích của việc sử dụng phó từ. yêu cầu phó từ. - HS lần lượt phát biểu HS phát biểu - GV nhận xét. HS khác nhận xét Hoạt động 4: Củûng coá: - Phó từ là gì? - Phó từ có mấy loại ? Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1.Hướng dẫn tự học: - Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ. - Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể. 2. Chuaån bò baøi mới: Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả” - Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK /15 để tìm hiểu thế nào là văn miêu tả. - Làm các bài tập phần Luyện tập trong SGK Rút kinh nghiệm: . . > > > & < < <
- Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2. Kĩ năng: - Nhaän diện ñöôïc đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả , xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả . - Kĩ năng giao tiếp, xác định giá trị, nhận thức,tư duy 3. Thái độ: - Hiểu và nhận diện được đoạn văn hay bài văn miêu tả. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, gợi mở 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: *Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của Bài HS ghi trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Nội dung bài học: * HDHS tìm hiểu thế nào là văn miêu tả I. Thế nào là văn miêu tả? - Gọi HS đọc câu 1 mục I SGK/15 HS đọc câu 1 VD1: Các tình huống trong - Trong những tình huống trên, em đã phải dùng văn miêu HS lần lượt phát SGK tả. Hãy nêu lên một số tình huống khác tương tự và rút ra biểu nhận xét thế nào là văn miêu tả. HS khác nhận =>HS lần lượt phát biểu. GV nhận xét xét VD2: Văn bản Bài học đường - Gọi HS đọc câu 2 mục I SGK/15 HS đọc câu 2 đời đầu tiên - Trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên, có hai đoạn HS lần lượt phát văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động. Em hãy chỉ biểu - Đoạn văn miêu tả Dế Mèn ra hai đoạn văn đó. HS khác nhận => Đoạn văn miêu tả Dế Mèn: “ Bởi tôi ăn uống vuốt râu.” xét - Đoạn văn miêu tả Dế Choắt Đoạn văn miêu tả Dế Choắt: “ Cái chàng Dế Choắt như hang tôi”. - Hai đoạn văn có giúp em hình dung được đặc điểm nổi HS phát biểu bật của hai chú dế? => Có - Những chi tiết và hình ảnh nào giúp em hình dung được HS phát biểu điều đó? => HS dựa vào đoạn văn tìm chi tiết, hình ảnh. Gv nhận xét. - Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết thế nào là văn miêu HS phát biểu tả?
- => HS phát biểu dựa vào ghi nhớ SGK / 16 Ghi nhớ SGK / 16 Hoạt động 3: : Luyện tập II. Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 1: - Gọi HS đọc bài tập 1 trong SGK. HS đọc bài tập Đoạn 1: - HS xác định yêu cầu của bài tập 1 Đặc tả chú Dế Mèn vào độ - HS phát biểu HS xác định tuổi thanh niên cường tráng. - GV nhận xét. yêu cầu Những đặc điểm nổi bật: to HS phát biểu. khỏe và mạnh mẽ. HS khác nhận Đoạn 2: xét. Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc ( Lượm). Đặc điểm nổi bật: một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên. Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa. Đặc điểm nổi bật: một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo, Bài tập 2: Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập 2 trong SGK. HS đọc bài tập Nêu lên những đặc điểm nổi bật - HS xác định yêu cầu của bài tập. 2. khi miêu tả: - HS phát biểu HS xác định - Cảnh mùa đông - GV nhận xét. yêu cầu - Khuôn mặt mẹ HS phát biểu. HS khác nhận xét. Hoạt động 4: Cuûng coá: -Thế nào là văn miêu tả? * LH môi trường: Viết đoạn văn tả cảnh cánh đồng lúa đang mùa thu hoạch. - Viết đoạn văn tả cảnh dòng sông bị ô nhiễm. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1. Hướng dẫn tự học: - Nhớ được khái niệm văn miêu tả. - Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn. 2. Chuaån bò baøi mới: Chuẩn bị bài “Sông nước Cà Mau” - Đọc kĩ văn bản, xem kĩ các chú thích. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu ý nghĩa văn bản. - Xem trước ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi phần Luyện tập. Rút kinh nghiệm: > > > & < < <