Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 12

docx 30 trang Hải Hòa 07/03/2024 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_canh_dieu_lop_1_tuan_12.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 12

  1. Lớp Năm học BÀI 58: ĂN, ĂT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ăn, ăt - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà( biết điền, đọc thông tin trong bảng). - Viết đúng các vần ăn , ăt, các tiếng chăn, mắt ( trên bảng con) * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS đọc bài Tóm cổ kẻ trộm, trả 5’ - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi lời câu hỏi: Ai có công tóm cổ kẻ trộm? - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài ( Khởi động) - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: 5’ vần ăn, vần ăt. Đánh vần vần ăn: GV chỉ từng chữ ă và n HS đọc : 1 HS đọc ă– n - ăn + GV sử dụng đồ dùng dạy học tách ă ra xa n, rồi nhập lại ăn. Vần ăt: thực hiện tương tự HS thực hiện theo GV Cả lớp đọc: ăn, ăt GV:1 Trường
  2. Lớp Năm học Gọi HS phân tích, đánh vần 2 vần mới: HS1: Vần ăn có âm ă (á) đứng trước, HS phân tích âm n(nờ) đứng sau : á – nờ - ăn HS2: Vần ăt có âm ă( á) đứng trước, HS phân tích âm t (tờ) đứng sau: á – tờ - ăt GV chỉ mô hình từng vần, HS đánh Cá nhân, tổ, lớp đánh avafn, đọc vần và đọc trơn. trơn. á – nờ - ăn/ ăn á – tờ - ăt/ ăt 2. Khám phá (BT1: Làm quen) 15’ 2.1 Dạy tiếng chăn: - Giới thiệu từ khóa: HS thực hiện Hỏi: Đây là cái gì? Cái chăn GV giải thích: Cái chăn là đồ dùng bằng vải, len, dạ, v.v. may, dệt thành tấm để đắp cho ấm - GV viết bảng: chăn + GV: Tiếng mới hôm nay ta học là tiếng chăn. - Phân tích tiếng chăn: Tiếng chăn có âm ch (chờ) đứng trước, vần ăn đứng sau: chờ - ăn - -Đánh vần tiếng chăn. chăn GV chỉ mô hình tiếng chăn , HD HS đánh vần, đọc trơn đánh vần đọc trơn chờ - ăn – chăn/ chăn 2.2 Dạy tiếng: mắt - GV hướng dẫn tương tự 2.3. Củng cố: H: Các em vừa học 2 vần mới là ăn, ăt vần gì? 2 tiếng mới là tiếng gì? chăn, mắt HS ghép 2 vần: ăn, ăt HS ghép đọc (cá nhân, tổ, lớp đánh HS ghép 2 tiếng: chăn, mắt vần, đọc trơn) 3. Luyện tập 7 3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng cóvần ăn, ăt) GV:2 Trường
  3. Lớp Năm học - Gọi HS đọc các từ ngữ - 1 HS đọc: chim cắt, củ sắn, bắt - GV giải nghĩa từ cá, khăn mặt, thợ lặn, trăn - Yêu cầu HS mở VBT , nêu yêu cả lớp đọc nhỏ cầu: gạch 1 gạch dưới tiếng có HS lắng nghe vần ăn, gạch hai gạch dưới tiếng HS làm vào VBT(cá nhân) có vần ăt - GV mời 1 HS báo cáo - 1 HS báo cáo : Các tiếng có vần ăn (củ sắn, khăn mặt, thợ lặn, trăn). tiếng có vần ăt (chim cắt, bắt cá, ). - Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có có vần ăn (căn, lăn, rắn ). vần ăn, ăt. có vần ăt (vắt, chặt, sắt ). 2.2. Tập viết (bảng con – BT4) a, HS đọc trên bảng lớp chữ ăn, 3 chăn, ăt, mắt Viết: ăn, chăn, ăt, mắt - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ ăn: viết con chữ ă liền nét viết con chữ n, các con chữ ă, n đều cao 2 ô li. + Chữ chăn: viết chữ ch lia bút HS viết bảng con viết chữ ăn + Chữ ăt: viết con chữ ă liền bút viết con chữ t, con chữ ă cao 2 ô li, con chữ t cao 3 ô li. + Chữ mắt: Viết con chữ m, lia bút viết chữ ăt, dấu sắc trên chữ ă. Nhận xét bài viết bảng con. TIẾT 2 GV:3 Trường
  4. Lớp Năm học Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 3 giãn 3.3 Tập đọc: 17 3.3.1 Giới thiệu bài Yêu cầu học sinh quan sát tranh . HS quan sát và nêu nội dung từng Nhà Hà có những ai? tranh. Mỗi người trong nhà Hà có công Có Ba, má, Hà và bé Lê. việc gì trong ngày? Ba cho gà ăn Hà giúp má sắp cơm Bà rửa mặt cho bé Lê 3.3.2 HD HS luyện đọc: a) GV đọc mẫu HS theo dõi b) Luyện đọc từ ngữ: giúp má, - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc. sắp cơm, cho gà ăn, rửa mặt, dắt - 1 HS đọc . Cả lớp đọc. xe đi làm. c) Luyện đọc câu: Bài đọc có 9 + Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp) câu tiếp nối nhau đọc từng câu, từng (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: lời dưới tranh: HS1 đọc tên bài và 9 câu). GV đánh số TT từng câu câu 1, các bạn khác tự đứng lên trong bài trên bảng đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng với những HS khác. cặp): C GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - Các cặp , tổ thi đọc cả bài (mỗi cho HS. cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp - GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm lại vòng 2. tra một vài HS đọc. HS thi đọc đoạn cá nhân, nhóm. d)Thi đọc đoạn: 2 đoạn e) Thi đọc cả bài: HS thi đọc cả bài HS thi đọc cả bài - Nhận xét, khen HS Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh 12 3.3.3 Tìm hiểu bài đọc. HS thi đọc Yêu cầu: Tìm từ ngữ hợp với chỗ trống GV:4 Trường
  5. Lớp Năm học GV chỉ từng từ ngữ theo chiều ngang từ trái qua phải 6 giờ/ 7/ giờ / Má/ sắp cơm/ dắt xe đi làm GV chỉ từng từ ngữ( cả cột dọc và ngang), mời 1 HS làm với mẫu: công việc của má : Má/ 6 giờ - sắp cơm / 7 giờ - dắt xe đi làm Tương tự các câu còn lại: Cả lớp nhắc lại Hà / 6 giờ - giúp má sắp cơm / 7 giờ - ra lớp Ba / 6 giờ - cho gà ăn / 7 giờ đi làm Cả lớp nhắc lại sau mỗi câu Bà / 6 giờ rửa mặt cho bé Lê – 7 giờ Hs theo dõi. đưa bé đi nhà trẻ Gia đình Hà có 5 người. Ai cũng Bài học cho em biết điều gì? có công việc, ai cũng bận rộn. 3. Củng cố, dặn dò: - 3 Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách : Từ HS đọc đầu bài đến hết bài Tập đọc. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài, sd lệnh cất sách GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài -Hs lắng nghe. Tập đọc Ở nhà Hà; xem trước bài 59 (ân, ât). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. GV:5 Trường
  6. Lớp Năm học BÀI 59: ÂN, ÂT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ân, ât - Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân ât - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chủ nhật - Viết đúng các vần ân , ât, các tiếng cân, vật ( trên bảng con) * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài tập 2 hoặc 1 hình khung thành và các thẻ tròn hình quả bóng. - 5 thẻ chữ ghi nội dung BT đọc hiểu. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A.KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS đọc bài Ở nhà Hà 5’ - 2 HS đọc - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài ( Khởi động) - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần ân, vần ât. Đánh vần vần ân: 5’ GV chỉ từng chữ â và n HS đọc : â– n - ân + GV sử dụng đồ dùng dạy học tách â 1 HS đọc ra xa n, rồi nhập lại ân. Vần ât: thực hiện tương tự HS thực hiện theo GV GV:6 Trường
  7. Lớp Năm học Gọi HS phân tích, đánh vần 2 vần Cả lớp đọc: ân, ât mới: HS1: Vần ân có âm â (ớ) đứng trước, HS phân tích âm n(nờ) đứng sau : ớ – nờ - ân HS2: Vần ât có âm â (ớ) đứng trước, HS phân tích âm t (tờ) đứng sau: ớ – tờ - ât GV chỉ mô hình từng vần, HS đánh Cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn. vần và đọc trơn. ớ – nờ - ân/ ân ớ – tờ - ât/ ât 2. Khám phá (BT1: Làm quen) 2.2 Dạy tiếng cân: - Giới thiệu từ khóa: HS thực hiện Hỏi: Đây là cái gì? 15’ GV giải thích: Đồ dùng đo độ nặng Cái cân nhẹ của vật, dụng cụ xác định khối lượng các vật thể GV viết bảng: cân + GV: Tiếng mới hôm nay ta học là tiếng cân. Tiếng cân có âm c (cờ) đứng trước, - Phân tích tiếng cân: vần ân đứng sau: cờ - ân - cân HS đánh vần, đọc trơn -Đánh vần tiếng cân. cờ - ân – cân/ cân GV chỉ mô hình tiếng cân , HD đánh vần đọc trơn. 2.2 Dạy tiếng: vật - GV hướng dẫn tương tự. 2.3: Củng cố: H: Các em vừa học 2 vần mới là ân, ât vần gì? 2 tiếng mới là tiếng gì? cân, vật HS ghép 2 vần: ân, ât HS ghép đọc (cá nhân, tổ, lớp đánh HS ghép 2 tiếng: cân, vật vần, đọc trơn) 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng 7 GV:7 Trường
  8. Lớp Năm học GV đưa lên bảng hình khung thành và các quả bóng. HS đọc HS quan sát, 2 HS đọc các tiếng, từ từng vần, từng từ trên quả bóng: trên quả bóng. ân, ât/ đất, sân, lật đật, phấn, mật, tất, mận. GV HD cách chơi: Cầu thủ phải sút 7 trái bóng vào đúng khung HS lắng nghe thành: bóng có vần ân sút vào khung thành vần ân, bóng có vần ât, sút vào khung thành vần ât, , ai sút nhanh, trúng là thắng cuộc. 1cầu thủ làm mẫu HS làm vào VBT 1 cầu thủ làm mẫu 1 HS báo cáo ( GV dùng phấn dẫn HS làm vào vở bài tập vào hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho 1 HS báo cáo bay từng quả bóng vào khung thành) GV chỉ vào quả bóng, cả lớp đọc Cả lớp đọc 3.2. Tập viết (bảng con – BT4) 3 a, HS đọc trên bảng lớp chữ ân, cân, ât, vật Viết: ăn, chăn, ăt, mắt - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ ân: viết chữ â liền nét viết chữ n, các chữ â, n đều cao 2 ô li. + Chữ cân: viết chữ c lia bút viết chữ ân. Các chữ c, ân cao 2 ô li HS viết bảng con + Chữ ât: viết chữ â liền bút viết chữ t, chữ â cao 2 ô li, chữ t cao 3 ô li. + Chữ vật: Viết chữ v lia bút viết chữ ât, dấu nặng đặt dưới chữ â. Nhận xét bài viết bảng con. GV:8 Trường
  9. Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 3 giãn 3.3 Tập đọc: (BT3) 17 3.3.1 Giới thiệu bài đọc: Yêu cầu học sinh quan sát tranh. Hs quan sát và nêu nội dung tranh. Giới thiệu bài đọc: Chủ nhật ( kể về một ngày chủ nhật ở gia đình bạn Bi, những việc mỗi người trong gia đình Bi làm vào ngày hôm đó). 3.3.2 HD HS luyện đọc: HS theo dõi a) GV đọc mẫu Gia đình bạn Bi có bố , mẹ, Bi và H: Gia đình bạn Bi có những ai? bé Li. GV: Chủ nhật, mỗi người trong gia đình Bi làm một việc. Cảnh gia đình Bi thật là hạnh phúc. b) Luyện đọc từ ngữ: chủ nhật, HS luyện đọc cá nhân, cả lớp phở bò, giặt giũ, rửa mặt, phụ, rửa bát, gật gù. HS lắng nghe GV giải nghĩa từ: phụ ( giúp đỡ) 10 câu c) Luyện đọc câu: Bài đọc có mấy câu? HS đọc nối tiếp từng câu(cá nhân, - Đọc tiếp nối từng câu từng cặp) GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. d) Thi đọc đoạn: (3 đoạn) HS thi đọc 3 đoạn theo nhóm, tổ HS thi đọc theo đoạn. HS thi đọc cả bài( cá nhân, e) Thi đọc cả bài nhóm) - Nhận xét, khen HS Cả lớp đọc đồng thanh Cả lớp đọc đồng thanh bài b) Tìm hiểu bài đọc. 12 GV:9 Trường
  10. Lớp Năm học Yêu cầu: Ghép đúng các từ ngữ nói đúng về công việc ngày chủ nhật của Bi, bé Li. HS đọc GV chỉ từng ý, cả lớp đọc HS làm VBT HS làm vào VBT HS báo cáo kết quả 1 HS báo cáo kết quả. HS đọc lại cả lớp GV ghép các từ lên bảng lớp HS trả lời Bài học cho em biết gì về gia đình bạn Bi? Ngày chủ nhật , gia đình bạn Bi mỗi người một việc. Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. 3 3. Củng cố, dặn dò: Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách : Từ đầu bài đến hết bài Tập đọc. GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài -Hs lắng nghe. Tập đọc Chủ nhật; chuẩn bị vở tập viết để học sau - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. GV:1 Trường 0
  11. Lớp Năm học Tập viết (sau bài 58, 59) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Viết đúng vần ăn, ăt, ât, chăn, mắt, cân, vật, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Yêu thích chữ đẹp, cẩn thận, trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. ỔN ĐỊNH LỚP: 5’ B. DẠY BÀI MỚI 12 - 2 HS đọc 1. Giới thiệu bài - Hôm nay, các em sẽ học tập viết các chữ ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật trong vở tập viết. 2. Luyện tập a) Đọc: ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật. Gọi HS đọc cá nhân, tổ, lớp HS đọc theo cá nhâ, tổ, lớp b) Tập viết: ăn, chăn, ăt, mắt 1 HS đọc GV viết mẫu hướng dẫn quy trình viết: ăn: viết con chữ ă liền bút viết con chữ n, độ cao con chữ ă,n là 2 ô li. ăt: viết con chữ ă liền nét viết con HS quan sát chữ n, độ cao con chữ ă 2 ô li, t cao 3 ô li. ân: viết con chữ â liền nét viết con chữ n, độ cao con chữ â, n là 2 ô GV:1 Trường 1
  12. Lớp Năm học li. ât: viết con chữ â liền nét viết con chữ t, độ cao con chữ â 2 ô li, t cao 3 ô li. chăn: viết chữ ch lia bút viết chữ ăn, độ cao con chữ h 5 ô li, c, ă, n 2 ô li. mắt: viết con chữ m lia bút viết chữ ăt, dấu sắc đặt trên con chữ ă, độ cao con chữ m, ă là 2 ô li, t 3 ô li. cân: viết con chữ c lia bút viết chữ ân, độ cao con chữ c, â, n là 3 ô li. vật: viết con chữ v lia bút viết chữ 15’ ât, dấu nặng đặt dưới con chữ â, độ cao con chữ v, â là 2 ô li, t là 3 ô li. 3. Luyện viết 3’ HS viết vào vở luyện viết HS viết vào vở luyện viết GV theo dõi, giúp đỡ Kiểm tra, nhận xét bài viết 4. Củng cố - dặn dò: Đọc lại bài viết HS lắng nghe Nhận xét bài viết của HS Dặn dò. GV:1 Trường 2
  13. Lớp Năm học BÀI 60: EN, ET I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần en, et - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào 2 rổ vần en, vần et - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn - Viết đúng các vần en , et, các tiếng xe ben, vẹt ( trên bảng con) * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu . - Thẻ để HS viết phương án lựa chọn ( a hay b) ( BT đọc hiểu). - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A.KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS đọc bài Chủ nhật 5’ - 2 HS đọc - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài ( Khởi động) - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: 5’ vần en, vần êt. Đánh vần vần en: GV chỉ từng chữ e và n HS đọc : 1 HS đọc e – n - en + GV sử dụng đồ dùng dạy học tách e HS thực hiện theo GV ra xa n, rồi nhập lại en. Cả lớp đọc: en Vần et: thực hiện tương tự GV:1 Trường 3
  14. Lớp Năm học Gọi HS phân tích, đánh vần 2 vần HS phân tích mới: HS1: Vần en có âm e đứng trước, âm HS phân tích n(nờ) đứng sau : e – nờ - en HS2: Vần et có âm e đứng trước, âm Cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn. t (tờ) đứng sau: e – tờ - et e – nờ - en/ en GV chỉ mô hình từng vần, HS đánh e – tờ - et/ et vần và đọc trơn. 2. Khám phá (BT1: Làm quen) 2.3 Dạy tiếng: xe ben: HS thực hiện - Giới thiệu tiếng: 15’ Hỏi: Tranh vẽ gì? Xe ben GV giải thích: Xe ben là loại xe chuyên dùng để chở các loại vật liệu như cát, sỏi, than đá Xe có 1 thùng riêng, có thể nâng lên, hạ dốc xuống để đổ vật liệu nhanh dễ dàng. GV viết bảng: xe ben + GV: Tiếng mới hôm nay ta học là tiếng ben. Tiếng b có âm b (bờ) đứng trước, - Phân tích tiếng ben: vần en đứng sau: bờ -en - ben HS đánh vần, đọc trơn -Đánh vần tiếng ben. bờ -en – ben/ ben GV chỉ mô hình tiếng ben , HD đánh vần đọc trơn. 2.2 Dạy tiếng: vẹt - GV hướng dẫn tương tự. 2.3: Củng cố: H: Các em vừa học 2 vần mới là en, et vần gì? 2 tiếng mới là tiếng gì? ben, vẹt HS ghép 2 vần: en, et HS ghép đọc (cá nhân, tổ, lớp đánh HS ghép 2 tiếng: ben, vẹt vần, đọc trơn) 7 3. Luyện tập GV:1 Trường 4
  15. Lớp Năm học 3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Xếp trứng vào 2 rổ cho đúng. - GV chỉ từng vần ở rổ, từng từ 1 HS đọc, cả lớp theo dõi cho 1 HS đọc: đèn, khen, rèn, quét, hét, mẹt. - GV HD cách chơi: Mỗi HS phải HS lắng nghe xếp 6 quả trứng vào rổ tương ứng, trứng có vần en xếp vào rổ en, trứng có vần et xếp vào rổ et. - HS làm vào VBT, dùng bút nối HS làm vào VBT, dùng bút nối - 1 HS báo cáo ( GV dùng phấn nhanh trứng vào rổ. nối vào hoặc dùng kĩ thuật vi tính HS làm vào vở bài tập xếp nhẹ nhàng trứng vào rổ) - GV chỉ vào quả trứng, cả lớp đọc 1 HS báo cáo 3.2. Tập viết (bảng con – BT4) a, HS đọc trên bảng lớp chữ: en, xe ben, vẹt Cả lớp đọc Viết: en, xe ben, vẹt 3 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ en: viết chữ eliền nét viết chữ n, các chữ e, n đều cao 2 ô li. + Chữ xe ben: viết xe cách con chữ o viết chữ ben. + Chữ et: viết chữ e liền bút viết chữ t, chữ e cao 2 ô li, chữ t cao 3 ô li. + Chữ vẹt: Viết chữ v liền bút HS viết bảng con viết chữ et, dấu nặng đặt dưới chữ e. Nhận xét bài viết bảng con. GV:1 Trường 5
  16. Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 3.3. Tập đọc - GV treo hình minh hoạ, giới thiệu: - Quan sát, lắng nghe Bài Phố Lo Rèn cho các em biết một vài đặc điểm của phố, của nghề rèn. - GV đọc mẫu, hỏi: - Lắng nghe và trả lời câu hỏi theo ý + Các em có biết người thợ rèn làm ra kiến cá nhân những gì không? Thợ rèn làm ra dao, kiếm, liềm, - GV giới thiệu thêm: Thợ rèn nung - Lắng nghe sắt trong lửa than đỏ rực cho sát mềm ra rồi dùng búa đập mạnh, dát mỏng, làm ra lưoi dao, lưỡi kiếm, liềm cắt cỏ, lười cuốc, lười cày, các dụng cụ lao động khác. Xưa, cả phố của Bi làm nghề rên. Giờ chỉ còn năm ba nhà làm nghề rèn. * Luyện đọc từ ngữ: - HS luyện đọc lò rèn, dăm nhà, phố xá, san sát, đỏ lứa, chan chát, phì phò, khét lẹt. - Tổ chức giải nghĩa từ: - HS trình bày theo hiểu biết, lắng + Dăm (nhà), số lượng không nhiều, nghe phần giải nghĩa từ GV không ít, khoảng trên dưới năm hoặc ba, bốn nhà. + (Nhà cửa) san sát: rất nhiều nhà và liền nhau như không còn có khe ho. * Luyện đọc câu - Bài có 7 câu GV chỉ từng câu - Đọc từng câu cho HS đọc vỡ. - Tổ chức cho HS đọc tiếp nối từng - Đọc nối tiếp từng câu câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Giữa phố xá nhà cửa san sát / mà lò rèn đỏ lửa như ở chợ quê. * Thi đọc đoạn, bài. - Chia bài làm 2 đoạn (mỗi lần xuống GV:1 Trường 6
  17. Lớp Năm học dòng là 1 đoạn) - Cho HS thi đọc đoạn, bài - Thi đọc - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét bạn đọc * Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng ý a, b cho HS - Lắng nghe đọc - HS làm bài trong VBT. - HS thực hiện - GV chốt lại: - Lắng nghe, nhắc lại + Ý b đúng (Lò rèn ở phổ đó lưa như ở chợ quê). + Ý a (Giờ thì cả phổ làm nghề rèn) là ý sai vì giờ chỉ còn dăm nhà giữ nghề rèn - Cho cả lớp nhắc lại - GV hỏi: Qua bài đọc, em biết gì về - HS trình bày nghề rèn? (Nghề rèn có cả ở thành phố. / Nghề rèn giờ chi còn rất ít nhà làm. Nghề rèn rất ổn ào vi búa đập chan chát, bể thở phì có phò. Nghề rèn rất nóng bức vì lửa than đỏ rực, khét lẹt. /Nghề rèn rất thú vị.) 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Lắng nghe GV:1 Trường 7
  18. Lớp Năm học BÀI 61: ÊN, ÊT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn ên, êt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết - Viết đúng các vẫn ên, êt, các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu / phiếu ghi nội dung BT đọc hiểu, III. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KHỞI ĐỘNG - Gọi 2 HS đọc bài Phố Lò Rèn - 2 HS đọc - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: - 1 HS trả lời Qua bài đọc, em biết điều gì về nghề rèn? - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ên, vẫn êt - Lắng nghe 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ên - GV chỉ từng chữ ê và n cho HS - HS đọc đọc: ê , n , ên ê , n , ên - GV sử dụng đồ dùng dạy học tách ê - Quan sát ra xa n, rồi nhập lại ên. - Gọi HS phân tích, đánh vần vần ên: - HS phân tích vần ên Vần ên có âm ê đứng trước, âm GV:1 Trường 8
  19. Lớp Năm học n(nờ) đứng sau : ê – nờ - ên/ên - Gọi HS nêu từ ngữ: - Nêu từ ngữ tên lửa / tên - Phân tích tiếng tên - 2-3 HS phân tích tiếng tên Tiếng tên có âm t (tờ) đứng trước, vần ên đứng sau - Đánh vần, đọc: - Đánh vần, đọc tờ - ên - tên / tên - Đánh vần, đọc trơn - Đánh vần, đọc trơn ê – nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa. 2.2. Dạy vần êt: thực hiện tương tự - HS thực hiện dưới dự tổ chức, Đánh vần, đọc trơn: hướng dẫn của GV ê - tờ - êt / tờ - êt - tết - sắc – tết/ tết - Cho HS nhắc lại: - HS nhắc lại + 2 vần mới học: ên, êt + 2 tiếng mới học: tên, tết. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt?) - Gọi HS xác định YC - Nêu yêu cầu - Gọi HS nói tên sự vật, hành động. - Nói tên sự vật, hành động - Tìm tiếng có vần ên, êt, nói kết quả. - HS tìm tiếng, nêu kết quả tìm được - Cả lớp đồng thanh: Tiếng nến có - Lớp đồng thanh vần ên. Tiếng tết có vần êt. - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có - HS phát biểu vần ên (đến, hen, lên, nén, bén, trên ); có vần êt (mệt, bết, hết, hệt, nết, vết, ). 3.2. Tập viết (báng con- BT 4) - Lắng nghe, quan sát - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu + Vần ên: viết ê trước, n sau. + Vần êt: ê viết trước, t(cao 3 li) viết sau + tên: viết t rồi đến vần ên. + tết: viết t rồi đến vần êt, dấu sắc đặt trên ê. (Chú ý nối nét từ t sang ê, ê sang n/t) GV:1 Trường 9
  20. Lớp Năm học - HS viết ên, êt (2 lần). Sau đó viết: - Viết bảng con tên (lửa), tết - Nhận xét, sửa lỗi viết bảng con cho - Sửa lỗi nếu có HS TIẾT 2 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 3.3. Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết: - Lắng nghe cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 Tết. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe - Gọi 1 HS đọc lại - 1 HS đọc lại - GV nói thêm: Ngảy Tết là ngày - Lắng nghe đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bi ở thành phố, ngày Tết cá nhà về quê ăn Tết với bả. Bên bàn thờ, bà chẩm chấm khăn lên mắt”, bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở về sum họp. - Luyện đọc từ ngữ: - Luyện đọc từ ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, lầm rầm khẩn, chấm chấm khăn, sum họp. - Luyện đọc câu - Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (8 câu). - GV chi chậm từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: "Chậm như sên". - Đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS - Đọc nối tiếp từng câu nghỉ hơi ở câu: Cả năm bà đã chờ nhà Bi về sum họp / bên mâm cơm Tết. - Thi đọc đoạn (chia bài làm 2 đoạn - Thi đọc đoạn mỗi đoạn 4 câu). - Thi đọc bài - Thi đọc bài * Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Nói tiếp (theo nội dung - Lắng nghe, ghi nhớ yêu cầu bài đọc) để hoàn chính câu GV:2 Trường 0
  21. Lớp Năm học - Một vài HS nói tiếp câu. Cả lớp - 4 HS nói tiếp câu. Lớp nhắc lại nhắc lại: đồng thanh a) Nhà Bi về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ. - Qua bài đọc, em biết điều gì? - Trả lời theo ý kiến cá nhân Gợi ý câu trả lời: + Gia đình Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với bà cho bà vui. + Bà Bi rất cảm động vì con cháu trở về cùng bà đón năm mới. + Ngày Tết là ngày gia đình sum họp. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Lắng nghe, rút kinh nghiệm GV:2 Trường 1
  22. Lớp Năm học TẬP VIẾT (sau bài 60, 61) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết- chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các vần, tiếng, từ cần luyện viết - Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ được luyện viết - Lắng nghe các vần en, et, ên, êt, và các tiếng – từ: xe ben, vẹt, tên lửa, tết. 2. Luyện tập a) Nhìn bảng, đọc - GV đưa ra bảng phụ chứa nội dung - HS đọc nội dung ( CN, T, L ) viết: en, xe ben, et, vẹt, ên, tên lửa, êt, tết b) Tập viết: en, xe ben, et, vẹt - HS đọc en, et - YC HS quan sát và nói cách viết vần - HS nêu cách viết và độ cao: en, et; độ cao các con chữ + Vần en: viết e nối sang n, độ cao 2 ly + Vần et: viết e ( cao 2 ly ) nối sang t ( cao 3 ly ) - GV nhận xét, khen HS - GV HD viết: GV vừa viết từng chữ - HS lắng nghe và quan sát GV viết ghi vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ mẫu cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh - YC HS viết bảng con: - HS luyện viết bảng con + e, et + xe ben GV:2 Trường 2
  23. Lớp Năm học + vẹt - GV quan sát, sửa cho HS viết chưa đúng - Nhận xét HS viết bảng c) Tập viết: ên, tên lửa, êt, tết - HS đọc: ên, êt - YC HS quan sát và nói cách viết vần - HS nêu cách viết và độ cao ên, êt, độ cao các con chữ - GV nhận xét, khen HS - GV HD viết: GV vừa viết từng chữ - HS lắng nghe và quan sát GV viết ghi vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ mẫu cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh - YC HS viết bảng con: - HS luyện viết bảng con + ên, êt + tên lửa + tết - GV quan sát, sửa cho HS viết chưa đúng - Nhận xét HS viết bảng d) Viết trong vở Luyện viết 1, tập một - Viết vào vở Luyện viết - HD HS viết - Quan sát, theo dõi và sửa lỗi cho HS - Chấm một số bài - Nhận xét, khen HS 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương các bạn viết đẹp - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS chưa hoàn thành tiếp tục viết ở nhà GV:2 Trường 3
  24. Lớp Năm học BÀI 62: KỂ CHUYỆN: SƯ TỬ VÀ CHUỘT NHẤT (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực, ngôn ngữ. - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng, không nên coi thường người khác. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to). - Một mũ giấy hình chuột, 1 mũ giấy hình sư tử để HS kể chuyện phân vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ. - GV treo minh họa truyện Sói và sóc - HS quan sát tranh (bài 50) nêu câu hỏi, mời: - 3 HS lên bảng trả lời + HS1 trả lời câu hỏi theo tranh 1, 2 + HS2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4 + HS 3 trả lời câu hỏi Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét, khen HS - Nhận xét bạn B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 1.1. Quan sát và phỏng doán: - GV đưa lên bảng 6 tranh minh họa, - Quan sát giới thiệu: Đây là các tranh minh họa chuyện Sư tử và chuột nhắt - GV giải nghĩa từ chuột nhắt (loài - Lắng nghe chuột rất nhỏ) - Các em hãy xem tranh (1 phút), đoán - Quan sát, đoán sự việc xem chuyện gì đã xảy ra giữa sư tử và chuột nhắt. Gợi ý câu trả lời: Sư tử bắt được chuột nhắt. Sư tử bị sa GV:2 Trường 4
  25. Lớp Năm học lưới, chuột đến cắn lưới. Tranh cuối: Sư tử cúi dầu trước chuột. 1.2. Giới thiệu câu chuyện - GV: Đây là một câu chuyện thú vị, - Lắng nghe giúp các em hiểu một điều rất quan trọng trong cuộc sống. Điều đó là gì, các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện. * GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn - Nghe kể chuyện kết hợp cảm quan sát tranh - Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh - Lần 2: Chỉ tranh, kể chậm - Lần 3: Kể chậm, khắc sâu nội dung câu chuyện + Đoạn 1: giọng kể hồi hộp khi sư tử tóm được chuột nhắt. + Đoạn 2 (chuột xin tha mạng): lời chuột van xin tha thiết mà khôn ngoan + Đoạn 3 (chuột hứa sẽ trả ơn): lời hứa hẹn chân thành + Đoạn 4 (sư tử phì cuời khi nghe chuột hứa sẽ đền ơn): giọng kể vui. + Đoạn 5: thất vọng khi sư tử bất lực, không thoát khỏi cái bẫy, vui khi chuột nhắt giải cứu sư tử. + Đoạn 6: lời chuột khôn ngoan, từ tốn. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh - GV mời HS trả lời từng câu hỏi theo - HS trả lời câu hỏi theo sự tranh dẫn dắt của GV + Tranh 1, hỏi: Sư tử đi kiếm mồi, tóm được con vật gì? (Sư tử đi kiếm mồi, tóm được chuột nhắt). + Tranh 2: Khi sư tử định ăn thịt chuột nhắt, chuột nói gì? (Khi sư tử định ăn thịt chuột nhắt, chuột nhắt nói: “Xin ông tha cho. Tôi bé tí tẹo thế này, ông GV:2 Trường 5
  26. Lớp Năm học ăn chẳng bõ dính răng". + Tranh 3: Khi được sư tử tha, chuột nhắt hứa hẹn thế nào? (Chuột nhắt nói: "Cảm ơn ông. Có ngày tôi sẽ giúp ông để đến ơn"). + Tranh 4: Nghe chuột nhắt hứa hẹn, sư tử phì cười và nói gì? (Sư tử nói: "Mi bé tí tẹo thế thì giúp gì được ta?”). + Tranh 5: Khi sư tử bị sa lưới, chuột nhắt làm gì để cứu sư tử? (Khi sư tử bị sa lưới, chuột nhắt trông thấy bèn chạy về gọi cả nhà ra, cắn đứt hết các mắt lưới cứu sư tử thoát nạn). + Tranh 6: Chuột nhắt nói gì khi sư tử cảm ơn nó? (Khi sư tử cảm ơn, chuột bảo: “Ông thấy chưa? Bẻ nhỏ như tôi cũng có lúc giúp được ông đấy”). - Gọi 2 HS trả lời liền các câu hỏi theo - 2 HS trả lời liền câu hỏi 2 hoặc 3 tranh. theo các tranh 1-2-3, 4-5-6 - Gọi 1 HS trả lời liền các câu hỏi theo - 1 HS trả lời liền câu hỏi 6 tranh. theo 6 tranh 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) -Yêu cầu HS nhìn 2 3 tranh, tự kể - Thực hành nhóm đôi chuyện. - Mời 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện - 1 HS kể toàn bộ câu theo 6 tranh. chuyện * Kể chuyện phân vai - GV mời 3 HS (đã được dặn chuẩn bị - 3 HS lên bảng đóng vai trước) phân vai, hợp tác kể chuyện: + HS 1 vai người dẫn chuyện + HS 2 – vai tử (đội mũ sư tử) + HS 3 – vai chuột nhắt (đội mũ chuột nhắt). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện - GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều - HS trình bày ý kiến gì? (Chuột nhắt có thể cứu được sư tử. GV:2 Trường 6
  27. Lớp Năm học Chuột nhắt rất bé nhỏ vẫn có thể giúp được con vật mạnh như sư tử. Sư tử rất sai khi coi thường chuột nhắt, / Chuột nhắt bé nhỏ nhưng rất tự tin). - GV kết luận: Mỗi người đều có điểm - Lắng nghe mạnh riêng. Không nên coi thường người khác - Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, - Lớp bình chọn hiều lời khuyên của câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Lắng nghe - VN kể lại cho người thân nghe - Chuẩn bị bài 69: ôn tập GV:2 Trường 7
  28. Lớp Năm học BÀI 63: ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cỏ và đàn cá - Nghe viết lại đúng chính tá 1 câu văn, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính tính tự giác. - GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiểu khổ to ghi 4 ý của BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KHỞI ĐỘNG - Tổ chức hát một bài - Hát B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài ôn - Lắng nghe tập 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Tập đọc) - GV chỉ hình, giới thiệu: Hôm nay các em - Lắng nghe học phần đầu của truyện Cua, có và đàn cá. Đây là hình ảnh cò đang cắp một con cá bay đi. Chuyện gì đã xảy ra? - GV đọc mẫu - 1 HS đọc lại - 1 HS đọc bài - Luyện đọc từ ngữ: - HS luyện đọc từ khó kiếm ăn, ven hồ, ra vẻ thật thà, dăm hôm, tát cạn, xóm bên, chén hết. - Luyện đọc câu - Luyện đọc câu + GV: Bài có 7 câu. GV chỉ cho HS đọc vỡ từng câu. + Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). - Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 3 - Thi đọc câu / 4 câu). GV:2 Trường 8
  29. Lớp Năm học - Tìm hiểu bài đọc GV gắn lên bảng phiếu - Ghi nhớ yêu cầu ghi nội dung BT: Trong 4 ý tóm tắt truyện, ý 1 và 4 đã biết. Cần đánh số TT xác định ý nào là ý 2, ý nào là ý 3. - Cả lớp đọc 4 ý. - Đọc 4 ý và suy nghĩ đánh - HS làm bài. số thứ tự cho thích hợp - 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh - 1 HS báo cáo, lớp nhận số TT trên phiếu: xét 1) Cô lừa đàn cá 3) Cò lửa 2) Đàn cá nhở 4) Đàn cá đề cò đưa đi - HS đọc các ý - Đọc lại các ý theo thứ tự TT đúng: + 1) Cò lừa + 2) Đàn cả nhờ + 3) Cò hứa + 4) Đàn cá để cỏ - GV: Phần 1 của câu chuyện cho em biết - Trình bày ý kiến điều gì? (Đàn cả thật thà. Cò gian xảo, lừa đàn cá). 2.3. BT 2 (Nghe viết) - GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết. - Quan sát - Cả lớp đọc câu văn, chú ý từ nào mình dễ - Phát hiện và nêu từ khó viết sai (VD: kiếm, ven). - HS gấp SGK. - Gấp SGK - GV đọc 3 tiếng một (Cò kiếm ăn - ở ven - Viết bài vào VBT hồ) cho HS viết vào VBT. HS viết xong Cò kiếm ăn (tô chữ đầu câu đã viết hoa), GV đọc tiếp: ở ven hồ. (Đọc mỗi cụm từ không quá 3 lần). - HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn, - Soát lại lỗi sửa lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - Đổi bài sửa lỗi GV chữa bài, nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Lắng nghe GV:2 Trường 9
  30. Lớp Năm học - Về nhà đọc lại bài Cua, cò và đàn cá cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau GV:3 Trường 0