Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 13
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_canh_dieu_lop_1_tuan_13.doc
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 13
- BÀI 64: IN, IT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. - Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Cua, cò và đàn cá ( 2 ). - Viết đúng các vần in, it, các tiếng ( đèn ) pin, ( quả ) mít ( trên bảng con ). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - 4 hình ở bài tập đọc để HS đánh số thứ tự cho tranh. - VBT Tiếng việt, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ: TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5p - Gọi HS đọc bài Cua, cò và đàn cá (1)(bài 63) - 1 – 2HS đọc bài - GV nhận xét HS đọc bài, khen HS. - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - HS trả lời: Đàn cá thật thà, Cò gian xảo, lừa đàn cá. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - HS nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 3p - Hôm nay các em sẽ được học 2 vần mới có - HS lắng nghe chứa âm cuối n/t. Đó là vần in, vần it. - GV chỉ tên bài trên bảng lớp, nói: Vần in, it. - HS nhắc lại: Vần in, it ( CN, T, L ) 2. Chia sẻ và khám phá ( BT1: Làm quen ) 12p 2.1. Vần in - GV chỉ từng chữ i, n ( đã học ) và nói: i – nờ - HS nối tiếp i-nờ-in. (CN, T, L ) - in . - GV chỉ hình ảnh đèn pin, hỏi: Đây là cái gì ? - HS trả lời: Đèn pin - Trong từ đèn pin tiếng nào có vần in ? - Tiếng pin - Em hãy phân tích tiếng pin. - Tiếng pin có âm p đứng trước, vần in đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần in - HS đọc i-nờ-in / in ( CN, T, L ) + Giới thiệu mô hình tiếng pin - HS đọc pờ - in – pin / pin ( CN, T, L ), - GV chỉ đọc: đèn pin - HS nhắc lại ( CN, T, L )
- 2.2. Vần it - GV chỉ từng chữ i, t ( đã học ) và nói: i – tờ - HS nối tiếp i-tờ-it. (CN, T, L ) - it . - GV chỉ hình ảnh quả mít, hỏi: Đây là quả gì? - HS trả lời: quả mít - Trong từ quả mít tiếng nào có vần it ? - Tiếng mít - Em hãy phân tích tiếng mít. - Tiếng mít có âm m đứng trước, vần it đứng sau, dấu sắc trên i. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần it - HS đọc i-tờ-it / it ( CN, T, L ) + Giới thiệu mô hình tiếng mít - HS đọc mờ - it – mít – sắc – mít / mít ( CN, T, L ) - GV chỉ đọc: quả mít - HS nhắc lại ( CN, T, L ) * GV hỏi: Vần in, it có gì giống và khác nhau - Vần in giống vần it đều bắt đầu ở đâu ? bằng i. Vần in khác vần it: vần in có âm cuối n, vần it có âm cuối t. * Củng cố: + Các em vừa học 2 vần mới, đó là vần gì ? 3p - Vần in, vần it + Các em vừa được học 2 tiếng mới, đó là - Tiếng pin, tiếng mít tiếng gì ? - GV chỉ từng mô hình, HS đọc - HS đọc 3. Luyện tập: 3.1. Mở rộng vốn từ ( BT2: Hái quả trên cây, 5p xếp vào hai rổ cho đúng ) - GV chỉ hình và nêu yêu cầu - GV chỉ từng quả, HS đọc từ tương ứng với - HS đọc: nín, tin, nhìn, thịt, vịt quả GV chỉ. - YC HS làm bài cá nhân vào VBT, nối bằng - HS nêu kết quả: bút từng quả táo với rổ chứa vần tương ứng + Rổ vần in: nín, tin, nhìn, chín - GV khen HS + Rổ vần it: thịt, vịt - GV chỉ từng quả táo, HS nêu - Tiếng nín có vần in, tiếng thịt có vần it . 3.2. Tập viết ( Bảng con – BT4 ) 7p - GV chỉ trên bảng lớp các vần, tiếng vừa học. - HS đọc lại các vần, tiếng - GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu: - HS lắng nghe + Vần in: viết i trước, n sau ( chú ý nối nét - HS viết in, it ( 2 – 3 lần ) giữa i và n ) + Vần it: viết i trước, t sau ( chú ý nối nét giữa i và t , t cao 3 li ) + Tiếng pin: viết p ( cao 4 li ) trước, rồi đến - HS viết pin, mít ( 1 – 2 lần ) vần in + Tiếng mít: viết m trước rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i - Nhận xét khen HS viết đúng, đẹp. Sửa cho
- các bạn viết chưa đúng, đẹp TIẾT 2 3.3. Tập đọc ( BT 3) a. GV chiếu lên bảng hình minh họa bài Cua, cò và đàn cá ( 2 ). Giới thiệu: Đây là phần 2 của câu chuyện Cua, cò và đàn cá. Sau khi ăn hết đàn cá, cò tiếp tục lừa cua. Cua có bị mắc lừa không ? câu chuyện kết thúc ntn ? Các em hãy cùng nghe câu chuyện nhé. b. GV đọc mẫu - HS lắng nghe và đọc thầm theo - Kết hợp giải nghĩa từ: + nửa tin nửa ngờ: nửa tin cò, nửa nghi ngờ cò nói dối. + cắp: đưa cua đi nơi khác + mổ cua: định ăn thịt cua c. Luyện đọc từ ngữ: nửa tin nửa ngờ, dỗ, mê - 2 – 4 HS đọc, cả lớp tít, cắp cua, gò đất, giơ gươm, kẹp, van xin. d. Luyện đọc câu - Bài có mấy câu ? - HS đếm và trả lời: Bài có 10 câu - GV chỉ từng câu cho HS đọc, cả lớp đọc - HS đọc vỡ - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp câu ( CN, cặp ) GV phát hiện và sửa lỗi cho HS e. Thi đọc đoạn, bài: - GV : Bài được chia làm 2 đoạn. Đ1 4 câu - HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc đầu, Đ2 6 câu sau. - Gọi 2 nhóm lên bảng thi đọc - 2 nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay g. Tìm hiểu bài đọc - Gắn lên bảng 4 tranh kể lại diễn biến câu chuyện. Lưu ý: tranh 1, 2 đã được đánh số. - YC HS đánh số thứ tự tranh 3, 4 vào VBT - HS làm bài trong VBT - Gọi HS lên bảng xếp lại thứ tự tranh 3, 4 - HS lên bảng đánh số - GV chốt lại: Tranh 3: Cua kẹo chặt cổ cò. Tranh 4: Cò đưa cua trở về hồ cũ. - Gọi HS lên bảng nhìn tranh nói lại nội dung - 1 – 2 HS nêu: câu chuyện. + Tranh 1: Cò tìm cua, dỗ cua đi với nó + Tranh 2: Cò cắp cua bay đi + Tranh 3: Cò định ăn thịt cua. Cua kẹp cổ cò + Tranh 4: Cò trả cua về hồ cũ - Nhận xét, khen HS - Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì ? - HS trả lời: Cua khôn ngoan, lôn
- cảnh giác nên đã tự cứu mình. / Cò gian xảo đã phải thua cua. - GVKL: Câu chuyện khen ngợi cua có tinh - lắng nghe thần cảnh giác nên đã cứu được mình, làm thất bại mưu gian của cò. Các em cũng phải biết cảnh giác và chống lại kẻ xấu. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - VN đọc lại bài Cua, cò và đàn cá ( 2 ) cho người thân nghe - Xem trước bài 65: iên, iêt
- BÀI 65: IÊN, IÊT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. - Làm đúng bài tập tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình. - Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Tiết tập viết. - Viết đúng iên, iêt, ( cô ) tiên, viết ( trên bảng con ). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - Thẻ để HS ghi phương án đúng / sai. - VBT Tiếng việt, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ: TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5p - Gọi HS đọc bài Cua, cò và đàn cá (2)(bài 64) - 1 – 2HS đọc bài - GV nhận xét HS đọc bài, khen HS. - Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? - HS trả lời: Phải biết cảnh giác và chống lại kẻ xấu. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - HS nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 3p - Hôm nay các em sẽ được học 2 vần mới có - HS lắng nghe chứa âm cuối n/t. Đó là vần iên, vần iêt. - GV chỉ tên bài trên bảng lớp, nói: Vần iên, - HS nhắc lại: Vần iên, iêt (CN, T, iêt. 12p L) 2. Chia sẻ và khám phá ( BT1: Làm quen ) 2.1. Vần iên - GV chỉ từng chữ iê, n và nói: iê – nờ - iên . - HS nối tiếp iê-nờ-iên. (CN, T, L ) - GV chỉ hình ảnh cô tiên, hỏi: Đây là ai ? - HS trả lời: Cô tiên - Trong từ cô tiên tiếng nào có vần iên ? - Tiếng tiên - Em hãy phân tích vần iên. - Vần iên có âm iê đứng trước, âm n đứng sau. HS đọc iê-nờ-iên / iên - Em hãy phân tích tiếng tiên - Tiếng tiên có âm t đứng trước, vần iên đứng sau. HS đọc tờ-iên-tiên / - Đánh vần và đọc trơn: tiên. + GV giới thiệu mô hình vần iên - HS đọc iê-nờ-iên / iên ( CN, T, L ) + Giới thiệu mô hình tiếng tiên - HS đọc tờ - iên – tiên / cô tiên (
- CN, T, L ), - GV chỉ đọc: cô tiên - HS nhắc lại ( CN, T, L ) 2.2. Vần iêt ( tương tự vần iên ) - GV chỉ từng chữ iê, t và nói: iê – tờ - iêt . - HS nối tiếp iê-tờ-iêt. (CN, T, L ) - GV chỉ hình ảnh bản đồ Việt Nam, hỏi: Đây - HS trả lời: bản đồ Việt Nam là gì? - Trong từ Việt Nam tiếng nào có vần iêt ? - Tiếng việt - Em hãy phân tích vần iêt. - Vần iêt có âm iê đứng trước âm t đứng sau. - Phân tích tiếng việt - Tiếng việt có âm v đứng trước, vần iêt đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần iêt - HS đọc iê-tờ-iêt / iêt ( CN, T, L ) + Giới thiệu mô hình tiếng việt - HS đọc vờ - iêt – viết – nặng – việt / việt ( CN, T, L ) - GV chỉ đọc: Việt Nam - HS nhắc lại ( CN, T, L ) * GV hỏi: Vần iên, iêt có gì giống và khác 3p - Vần iên giống vần iêt đều bắt đầu nhau ở đâu ? bằng iê. Vần iên khác vần iêt: vần iên có âm cuối n, vần iêt có âm cuối t. * Củng cố: + Các em vừa học 2 vần mới, đó là vần gì ? 5p - Vần iên, vần iêt + Các em vừa được học 2 tiếng mới, đó là - Tiếng tiên, tiếng việt tiếng gì ? - GV chỉ từng mô hình, HS đọc - HS đọc 3. Luyện tập: 3.1. Mở rộng vốn từ ( BT2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình ) - GV chỉ hình và nêu yêu cầu - GV chỉ từng hình theo số thứ tự, HS nói tên - HS đọc: biển, kiến, biệt thự, . từng sự vật tương ứng - YC HS làm bài cá nhân vào VBT, nối bằng 7p - HS nêu kết quả: 1 – biển; 2 – kiến; bút từng hình với từ tương ứng 3 – biệt thự; 4 – đèn điện; 5 – viết; 6 - GV khen HS – viên phấn. - GV chỉ từng hình ( không theo thứ tự ), HS - Tiếng kiến có vần iên, tiếng viết nêu có vần iêt . 3.2. Tập viết ( Bảng con – BT4 ) - GV chỉ trên bảng lớp các vần, tiếng vừa học. - HS đọc lại các vần, tiếng - GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu: - HS lắng nghe + Vần iên: viết iê trước, n sau ( chú ý nối nét - HS viết iên, iêt ( 2 – 3 lần ) giữa iê và n ) + Vần iêt: viết iê trước, t sau ( chú ý nối nét giữa iê và t , t cao 3 li )
- + Tiếng tiên: viết t ( cao 3 li ) trước, rồi đến - HS viết tiên, viết ( 1 – 2 lần ) vần iên + Tiếng viết: viết v trước rồi đến vần iêt, dấu sắc đặt trên ê - Nhận xét khen HS viết đúng, đẹp. Sửa cho các bạn viết chưa đúng, đẹp TIẾT 2 3.3. Tập đọc ( BT 3) a. GV chiếu lên bảng hình minh họa bài Tiết tập viết. Giới thiệu: bài đọc kể về 2 HS trong tiết tập viết. Để biết trong giờ tập viết xảy ra chuyện gì các em cùng nghe bài đọc nhé. b. GV đọc mẫu - HS lắng nghe và đọc thầm theo c. Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn thận, xô - 2 – 4 HS đọc, cả lớp đọc bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt, thì thầm d. Luyện đọc câu - Bài có mấy câu ? - HS đếm và trả lời: Bài có 10 câu - GV chỉ từng câu cho HS đọc, cả lớp đọc - HS đọc vỡ - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp câu ( CN, cặp ) GV phát hiện và sửa lỗi cho HS e. Thi đọc đoạn, bài: - GV : Bài được chia làm 2 đoạn. Mỗi lần - HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc xuống dòng là 1 đoạn - Gọi 2 nhóm lên bảng thi đọc - 2 nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay g. Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý cho HS đọc. Sau mỗi ý khi HS - HS giơ thẻ xác định ý đó đúng/sai giơ thẻ xong GV chốt đáp án luôn. + a) Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận. ( Sai ) +b) Hà viết chữ xiên vì Kiên lỡ xô bàn. ( Đúng ) +c) Cô khen Hà chữ đẹp. ( Đúng ) - YCHS làm lại vào VBT - Nhận xét, khen HS - Qua bài đọc cho em biết gì về bạn Hà ? - HS trả lời: Hà viết chữ rất cẩn thận./ Hà rất tốt bụng, dễ bỏ qua lỗi của bạn. - GV khen HS và nói: Các em nên học tập theo bạn Hà nhé 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - VN đọc lại bài Tiết tập viết cho người thân
- nghe - Xem trước bài 66: yên, yêt
- TẬP VIẾT (sau bài 64, 65 ) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần: in, it, iên, iêt; Viết đúng các tiếng, từ: đèn pin, quả mít, cô tiên, viết – chữ thường, cõ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các vần, tiếng, từ cần luyện viết - Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ được luyện viết các - Lắng nghe vần in, it, iên, iêt và các tiếng – từ: đèn pin, quả mít, cô tiên, viết. 2. Luyện tập a) Nhìn bảng, đọc - HS đọc nội dung ( CN, T, L ) - GV đưa ra bảng phụ chứa nội dung viết: in, đèn pin, it, quả mít, iên, cô tiên, iêt, viết b) Tập viết: in, đèn pin, it, quả mít - YC HS quan sát và nói cách viết vần in, - HS đọc in, it it; độ cao các con chữ - HS nêu cách viết và độ cao: + Vần in: viết i nối sang n, độ cao 2 ly + Vần it: viết i ( cao 2 ly ) nối sang t ( cao 3 ly ) - GV nhận xét, khen HS - GV HD viết: GV vừa viết từng chữ ghi - HS lắng nghe và quan sát GV viết vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ cao các mẫu con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ( mít ) - YC HS viết bảng con: - HS luyện viết bảng con + in, it + đèn pin + quả mít - GV quan sát, sửa cho HS viết chưa đúng - Nhận xét HS viết bảng c) Tập viết: iên, iêt, cô tiên, viết - YC HS quan sát và nói cách viết vần iên, - HS đọc: iên, iêt iêt; độ cao các con chữ - HS nêu cách viết và độ cao - GV nhận xét, khen HS
- - GV HD viết: GV vừa viết từng chữ ghi - HS lắng nghe và quan sát GV viết vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ cao các mẫu con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ( viết ) - YC HS viết bảng con: - HS luyện viết bảng con + iên, iêt + cô tiên + viết - GV quan sát, sửa cho HS viết chưa đúng - Nhận xét HS viết bảng d) Viết trong vở Luyện viết 1, tập một - HD HS viết - Quan sát, theo dõi và sửa lỗi cho HS - Chấm một số bài - Nhận xét, khen HS - HS lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương các bạn viết đẹp - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS chưa hoàn thành tiếp tục viết ở nhà
- BÀI 66: YÊN, YÊT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. - Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Nam Yết của em. - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên ( ngựa ), yết ( kiến ) ( trên bảng con ). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - Phiếu cỡ to ghi quy tắc vần yên, yêt. - VBT Tiếng việt, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ: TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5p - Gọi HS đọc bài Tiết tập viết ( bài 65 ) - 1 – 2HS đọc bài - GV nhận xét HS đọc bài, khen HS. - HS nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: - Ở bài trước ( bài 65 ) các em đã được học - HS lắng nghe vần iên, vần iêt. Ở bài này các em cũng học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện 3p - HS nhắc lại: Vần yên, yêt (CN, T, bằng chữ y dài: yên, yêt. L) - GV chỉ tên bài trên bảng lớp, nói: Vần yên, yêt. 2. Chia sẻ và khám phá ( BT1: Làm quen ) 12p 2.1. Vần yên - GV chỉ từng chữ yê, n và nói: yê – nờ - yên . - HS nối tiếp yê-nờ-yên. (CN, T, L ) - GV chỉ hình ảnh cái yên ngựa, hỏi: Đây là - HS trả lời: Cái yên ngựa cái gì? - Trong từ yên ngựa tiếng nào có vần yên ? - Tiếng yên - Em hãy phân tích vần yên. - Vần yên có âm yê đứng trước, âm n đứng sau. HS đọc yê-nờ-yên / yên ngựa - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần yên - HS đọc yê-nờ-yên / yên ( CN, T, L) - GV chỉ đọc: cô tiên - HS đọc yên ngựa( CN, T, L ),
- 2.2. Vần yêt ( tương tự vần yên ) - GV chỉ từng chữ yê, t và nói: yê – tờ - yêt . - HS nối tiếp yê-tờ-yêt. (CN, T, L ) - GV chỉ bức tranh Nam Yết, hỏi: Đây là địa - HS trả lời: ( đảo ) Nam Yết danh nào? + GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo có hình bầu dục, dài khoảng 650m, rộng 200m. Quanh đảo có bờ kè bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội nên đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất trên đảo là dừa và nó mọc thành rừng trên đảo. - Trong từ Nam Yết tiếng nào có vần yêt ? - Tiếng Yết - Em hãy phân tích vần yêt. - Vần yêt có âm yê đứng trước âm t đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần yêt 3p - HS đọc yê-tờ-yêt / yêt ( CN, T, L ) - GV chỉ đọc: Nam Yết - HS nhắc lại ( CN, T, L ) * GV hỏi: Vần yên, yêt có gì giống và khác - Vần yên giống vần yêt đều bắt đầu nhau ở đâu ? bằng yê. Vần yên khác vần yêt: vần yên có âm cuối n, vần yêt có âm cuối 5p t. * Củng cố: + Các em vừa học 2 vần mới, đó là vần gì ? - Vần yên, vần yêt + Các em vừa được học 2 tiếng mới, đó là - Tiếng yên ( yên ngựa ), tiếng Yết ( tiếng gì ? Nam Yết ) - GV chỉ từng mô hình, HS đọc - HS đọc 3. Luyện tập: 3.1. Mở rộng vốn từ ( BT2: Tìm tiếng có vần yên, tiếng có vần yêt ) - GV chỉ hình và nêu yêu cầu - GV chỉ từng hình theo số thứ tự, HS nói tên 7p - HS đọc: yên xe, chim yến , . từng sự vật tương ứng - YC HS làm bài cá nhân vào VBT, nối bằng - HS nêu kết quả: 1 – yên xe; 2 – bút từng hình với từ tương ứng niêm yêt; 3 – chim yến; 4 – yết kiến - GV khen HS - GV chỉ từng hình ( không theo thứ tự ), HS - Tiếng yên ( xe ) có vần yên, tiếng nêu yết ( kiến ) có vần yêt . 3.2. Ghi nhớ ( quy tắc ) - Gv chỉ bảng quy tắc và nói: Bảng này giúp - HS lắng nghe các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn, khi nào vần iên, vần iêt được
- viết bằng chữ y dài. + Vần iên, vần iêt được viết là iên, iêt ( i ngắn - HS nhắc lại ( CN, T, L ) ) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên ( âm đầu t + vần iên ); biết ( âm đầu b + vần iêt + dấu thanh sắc ) - HS nêu: tiền, điện, biển, kiến, - Gọi HS tìm tiếng có vần iên, vần iêt viết miến .viết, tiết, biệt thự, . bằng i ngắn + Vần iên, vần iêt được viết là yên, yêt ( y dài - HS nhắc lại ( CN, T, L ) ) khi không có âm đầu đứng trước VD: yên ( yên bình, yên xe ), yết ( yết kiến, niêm yết giá ) - GV lưu ý: Có rất ít tiếng có vần yên, yêt ( viết bằng y dài ) - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt 3.3. Tập viết ( Bảng con – BT5 ) - GV chỉ trên bảng lớp các vần, tiếng vừa học. - HS đọc lại các vần, tiếng - GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu: - HS lắng nghe + Vần yên: viết yê trước, n sau ( chú ý nối nét - HS viết yên, yêt ( 2 – 3 lần ) từ y sang ê, từ ê sang n ) + Vần yêt: viết yê trước, t sau ( chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang t, t cao 3 li ) + Từ yên ngựa: viết yên trước rồi viết ngựa - HS viết yên ngựa, yết kiến ( 1 – 2 sau lần ) + Từ yết kiến: viết yết trước rồi viết kiến sau, dấu sắc đặt trên âm ê - Nhận xét khen HS viết đúng, đẹp. Sửa cho các bạn viết chưa đúng, đẹp TIẾT 2 3.4. Tập đọc ( BT 4) a. GV chiếu lên bảng hình minh họa bài Nam Yết của em. Giới thiệu: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Để biết đảo Nam Yết ở nằm ở đâu và có những gì trên đảo thì các em cùng nghe bài đọc nhé. b. GV đọc mẫu ( vừa chỉ từng ảnh vừa đọc ) - HS lắng nghe và đọc thầm theo c. Luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét - 2 – 4 HS đọc, cả lớp đọc chấm, làm chủ, đèn biển, tiến sĩ, bộ phận, cơ thể. d. Luyện đọc câu - Bài gồm có 5 tấm ảnh tương ứng với 5 câu - HS nghe - GV chỉ từng câu cho HS đọc, cả lớp đọc - HS đọc vỡ - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp câu ( CN, cặp )
- GV phát hiện và sửa lỗi cho HS e. Thi đọc đoạn, bài: - GV: các em luyện đọc bài theo cặp, mỗi bạn - HS luyện đọc theo cặp và thi đọc đọc 1 câu - Gọi 2 cặp lên bảng thi đọc - 2 cặp thi đọc - Thi đọc theo tổ nối tiếp 5 câu - Các tổ thi đọc - Thi đọc cả bài - Cá nhân thi đọc - Nhận xét tuyên dương các bạn đọc tốt, đọc hay g. Tìm hiểu bài đọc - GV nêu yêu cầu: Mỗi bạn sẽ nói điều mình - HS lắng nghe YC biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh - GV làm mẫu ảnh 1: Đảo Nam Yết nằm ở giữa biển và nó trông như 1 chấm nhỏ trên bản đồ nước Việt Nam. - Tương tự yêu cầu HS làm các ảnh còn lại - HS trình bày + Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên đảo Nam Yết. + Ảnh 3: Trên đảo Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển. / Đây là đèn biển ở Nam Yết. + Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết./ Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như ở nhà. + Ảnh 5: Nam Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt Nam. / Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam - YCHS làm lại vào VBT Yết. - Nhận xét, khen HS - GV khen HS và nói: Bài đọc giúp các em - HS lắng nghe biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - VN đọc lại bài Nam Yết của em cho người thân nghe - Xem trước bài 67: on, ot
- BÀI 67: ON, OT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. - Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Mẹ con cá rô (1). - Biết nói lời xin phép. - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng ( mẹ ) con, ( chim ) hót ( trên bảng con ). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - Thẻ để HS ghi phương án chọn ( BT đọc hiểu ). - VBT Tiếng việt, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ: TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5p - Gọi HS đọc bài Nam Yết của em (bài 66) - 1 – 2HS đọc bài - GV nhận xét HS đọc bài, khen HS. - Nói điều em biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm - HS trả lời ảnh? - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - HS nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 3p - Hôm nay các em sẽ được học 2 vần mới có - HS lắng nghe chứa âm cuối n/t. Đó là vần on, vần ot. - GV chỉ tên bài trên bảng lớp, nói: Vần on, - HS nhắc lại: Vần on, ot (CN, T, L) ot. 12p 2. Chia sẻ và khám phá ( BT1: Làm quen ) 2.1. Vần on - GV chỉ từng chữ o, n và nói: o – nờ - on . - HS nối tiếp o-nờ-on. (CN, T, L ) - GV chỉ hình ảnh mẹ bế con hỏi: Đây là ai ? - HS trả lời: ( hai ) mẹ con - Trong từ mẹ con tiếng nào có vần on ? - Tiếng on - Em hãy phân tích vần on. - Vần on có âm o đứng trước, âm n đứng sau. HS đọc o-nờ-on / on - Em hãy phân tích tiếng con - Tiếng con có âm c đứng trước, vần on đứng sau. HS đọc cờ-on-con / - Đánh vần và đọc trơn: con. + GV giới thiệu mô hình vần on - HS đọc o-nờ-on / on ( CN, T, L )
- + Giới thiệu mô hình tiếng tiên - HS đọc cờ - on – con / mẹ con ( CN, T, L ), - GV chỉ đọc: mẹ con - HS nhắc lại ( CN, T, L ) 2.2. Vần ot ( tương tự vần on ) - GV chỉ từng chữ o, t và nói: o – tờ - ot . - HS nối tiếp o-tờ-ot. (CN, T, L ) - GV chỉ hình ảnh con chim đang hót, hỏi: - HS trả lời: chim hót Đây là gì? - Trong từ chim hót tiếng nào có vần ot ? - Tiếng hót - Em hãy phân tích vần ot. - Vần ot có âm o đứng trước âm t đứng sau. HS đọc o-tờ-ot - Phân tích tiếng hót - Tiếng hót có âm h đứng trước, vần ot đứng sau.HS đọc hờ-ot-hót-sắc- hót. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần ot - HS đọc o-tờ-ot / ot ( CN, T, L ) + Giới thiệu mô hình tiếng hót - HS đọc hờ - ot – hót – sắc – hót / chim hót ( CN, T, L ) - GV chỉ đọc: chim hót 3p - HS nhắc lại ( CN, T, L ) * GV hỏi: Vần on, ot có gì giống và khác - Vần on giống vần ot đều bắt đầu nhau ở đâu ? bằng o. Vần on khác vần ot: vần on có âm cuối n, vần ot có âm cuối t. * Củng cố: + Các em vừa học 2 vần mới, đó là vần gì ? 5p - Vần on, vần ot + Các em vừa được học 2 tiếng mới, đó là - Tiếng con, tiếng hót tiếng gì ? - GV chỉ từng mô hình, HS đọc - HS đọc 3. Luyện tập: 3.1. Mở rộng vốn từ ( BT2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình ) - GV chỉ hình và nêu yêu cầu - GV chỉ từng hình , HS nói tên từng sự vật - HS đọc: nón lá, sọt cá, . tương ứng - YC HS làm bài cá nhân vào VBT, nối bằng 7p - HS nêu kết quả: 1 – rót trà; 2 – nó bút từng hình với từ tương ứng lá; 3 – sọt cá; 4 – quả nhót; 5 – ném còn. - GV khen HS - GV chỉ từng hình ( không theo thứ tự ), HS - Tiếng còn có vần on, tiếng sọt có nêu vần ot . 3.2. Tập viết ( Bảng con – BT4 ) - GV chỉ trên bảng lớp các vần, tiếng vừa học. - HS đọc lại các vần, tiếng - GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu: - HS lắng nghe + Vần on: viết o trước, n sau ( chú ý nối nét - HS viết on, ot ( 2 – 3 lần ) giữa o và n; các con chữ đều cao 2 li )
- + Vần ot: viết o trước, t sau ( viết o rồi rê bút sang t, t cao 3 li ) + Tiếng con: viết c trước, rồi đến vần on - HS viết con, hót ( 1 – 2 lần ) + Tiếng hót: viết h trước rồi đến vần ot, dấu sắc đặt trên âm o - Nhận xét khen HS viết đúng, đẹp. Sửa cho các bạn viết chưa đúng, đẹp TIẾT 2 3.3. Tập đọc ( BT 3) a. GV chiếu lên bảng hình minh họa bài Mẹ con cá rô ( 1). Giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với cá rô con. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện hai mẹ con cá rô nói với nhau nhé ( phần 1 ) b. GV đọc mẫu - HS lắng nghe và đọc thầm theo c. Luyện đọc từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn con, - 2 – 4 HS đọc, cả lớp đọc liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờ - GV giải nghĩa: tót ( di chuyển, chạy rất nhanh ); can ( khuyên ngăn đừng làm ) d. Luyện đọc câu - Bài có mấy câu ? - HS đếm và trả lời: Bài có 9 câu - GV chỉ từng câu cho HS đọc, cả lớp đọc - HS đọc vỡ - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp câu ( CN, cặp ) GV phát hiện và sửa lỗi cho HS e. Thi đọc đoạn, bài: - GV : Bài được chia làm 2 đoạn. Đoạn 1: 3 - HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc câu đầu; đoạn 2: 6 câu sau - Gọi 2 nhóm lên bảng thi đọc - 2 nhóm thi đọc - Thi đọc theo tổ - 3 tổ đại diện thi đọc - Gọi cá nhân thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay g. Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý cho HS đọc. Sau mỗi ý khi HS - HS giơ thẻ xác định ý đó đúng/sai giơ thẻ xong GV chốt đáp án luôn hoặc đánh dấu vào VBT. a)Ý nào đúng, ý nào sai . a) Ý đúng: Rô mẹ vừa đi – Rô con đã rủ cá cờ lên bờ. Ý sai: Rô mẹ vừa đi – Cá cờ đã rủ rô con đi xa. b) Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép b) HS trả lời: Mẹ ơi, con xin phép mẹ thế nào ? mẹ đi chơi cùng cá cờ ạ. / Con xin phép mẹ con lên bờ chơi cùng cá cờ, - Khen HS biết thật thà, lễ phép xin mẹ đi chơi xem có gì mới không ạ./
- - Theo em, Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ - HS trả lời chơi thì rô mẹ sẽ làm gì ? - GV khen HS và nói: Nêu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu việc làm đó nguy hiểm như thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con suýt mất mạng - Qua bài đọc giúp cho em biết điều gì về tính - HS nêu: Rô con không nghe lời cách của rô con ? mẹ./ Rô con bướng bỉnh tự cho là mình hiểu biết. / Rô con không nghe lời bạn. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - VN đọc lại bài Tiết tập viết cho người thân nghe - Xem trước bài 68: Kể chuyện: Mây đen và mây trắng.
- TẬP VIẾT (sau bài 66, 67 ) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần yên, yêt, on, ot; các từ yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các vần, tiếng, từ cần luyện viết - Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ được luyện viết các - Lắng nghe vần yên, yêt, on, ot và các từ: yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót. 2. Luyện tập a) Nhìn bảng, đọc - GV đưa ra bảng phụ chứa nội dung viết: - HS đọc nội dung ( CN, T, L ) yên, yên ngựa, yêt, yết kiến, on, mẹ con, ot, chim hót. b) Tập viết: yên, yên ngựa, yêt, yết kiến - YC HS quan sát và nói cách viết vần yên, - HS đọc yên, yêt yêt; độ cao các con chữ - HS nêu cách viết và độ cao: + Vần yên: viết y nối sang ê rồi nối sang n, lưu y: y cao 5 li + Vần yêt: viết y nối sang ê rồi nối sang t, lưu ý t cao 3 li - GV nhận xét, khen HS - HS lắng nghe và quan sát GV viết - GV HD viết: GV vừa viết từng chữ ghi mẫu vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ( yết kiến) - YC HS viết bảng con: - HS luyện viết bảng con + yên, yêt + yên ngựa, yết kiến - GV quan sát, sửa cho HS viết chưa đúng - Nhận xét HS viết bảng c) Tập viết: on, mẹ con, ot, chim hót. - HS đọc: on, ot - YC HS quan sát và nói cách viết vần on, - HS nêu cách viết và độ cao ot; độ cao các con chữ - GV nhận xét, khen HS - HS lắng nghe và quan sát GV viết
- - GV HD viết: GV vừa viết từng chữ ghi mẫu vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ( chim hót ) - YC HS viết bảng con: - HS luyện viết bảng con + on, ot + mẹ con, chim hót - GV quan sát, sửa cho HS viết chưa đúng - Nhận xét HS viết bảng d) Viết trong vở Luyện viết 1, tập một - HD HS viết - Quan sát, theo dõi và sửa lỗi cho HS - Chấm một số bài - Nhận xét, khen HS 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương các bạn viết đẹp - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS chưa hoàn thành tiếp tục viết ở nhà
- BÀI 68: KỂ CHUYỆN: MÂY ĐEN VÀ MÂY TRẮNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực, ngôn ngữ. - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ bề ngoài. Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu - 5 tranh minh họa truyện phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ. - GV đưa ra 3 tranh đầu minh họa câu - HS quan sát tranh chuyện Sư tử và chuột nhắt ( bài 62 ) và hỏi: + Sư tử đi kiếm mồi tóm được con gì ? - HS trả lời - Tương tự 3 tranh sau: + Khi sư tử bị sa lưới, chuột nhắt đã làm gì - HS trả lời để cứu sư tử ? - Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - GV nhận xét, khen HS - Nhận xét bạn B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - HS trả lời: vẽ mây đen và mây trắng - GV: mây đen là những đám mây tường - HS lắng nghe thấy khi trời sắp mưa, có dông bão. Mây trắng là những đám mây thường thấy vào những ngày nắng ráo, đẹp trời. Mây đen xấu xí nhưng lại giúp ích cho con người. Để biết chuyện gì xảy ra giữa mây đen và mây trắng, chúng ta cùng nghe câu chuyện nhé 2. Khám phá * GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm - Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh - HS lắng nghe và ghi nhớ - Lần 2: Chỉ tranh, kể chậm - HS lắng nghe và nhẩm theo - Lần 3: Kể chậm, khắc sâu nội dung câu chuyện + Đoạn 1: Giọng kể khoan thai, gây ấn - HS lắng nghe
- tượng với những từ ngữ miêu tả vẻ yểu điệu của mây trắng, chê bai mây đen. + Đoạn 2: Giọng kể chậm, trầm lắng. + Đoạn 3: Giọng bất ngờ khi mây đen òa khóc, vui khi giọt nước mắt của mây đen tưới mát cho đất đai khô hạn. + Đoạn 4: Giọng nhanh, vui khi những cánh đồng gặp mưa reo vui, cây cỏ hoa lá bừng tỉnh. + Đoạn 5: Giọng chậm, trầm lắng * Trả lời câu hỏi theo tranh - HS quan sát tranh và trả lời - GV chỉ tranh 1: Mây trắng nói gì với mây - Mây trắng dè bỉu mây đen: “Nhọ đen ? nhẻm nhọ nhem thế mà cũng đòi là mây. Thật xấu hổ !” - Tranh 2: Mây đen lặng im vì còn mải nghĩ - Nghe mây trắng dè bỉu mây đen điều gì ? chả nói gì vì còn mải nhìn xuống cánh đồng hạn hán, nghĩ cách để giúp các bác nông dân. - Tranh 3: Vì sao mây đen òa khóc ? - Mây đen òa khóc vì thương các bác nông dân, thương cánh đồng khát nước. - Tranh 4:Nước mắt của mây đen đem lại - Nước mắt của mây đen làm cho điều gì cho cánh đồng và cỏ cây, hoa lá ? những cánh đồng reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng tỉnh. Tất cả đều cảm ơn đám mây đen, cảm ơn cơn mưa tốt bụng. - Tranh 5: Vì sao mây trắng xấu hổ, tự trách - Mây trắng xấu hổ, tự trách mình vì mình ? đã kiêu kì, coi thường mây đen vừa tốt bụng vừa làm được việc có ích. - Gọi HS nhận xét và nhắc lại câu trả lời sau mỗi câu hỏi * Kể chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS nhìn 2 hoặc 3 tranh tự kể - HS thực hiện chuyện + Gọi HS kể trước lớp 2 hoặc 3 tranh - 2 – 3 HS kể trước lớp + Nhận xét, tuyên dương HS kể hay, đúng nội dung - Kể chuyện theo hình thức chơi trò chơi: Ô - HS chọn vào ô hoặc số tương ứng cửa sổ hoặc bốc thăm với bức tranh và kể trước lớp - Khen HS kể đúng nội dung bức tranh - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện - 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, khen HS va bình chọn bạn kể hay nhất
- * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Mây đen rất có ích. / Mây den làm mưa tưới tắm cho cây cối, ruộng đồng. / mây trắng xấu hổ vì đã coi thường mây đen, không hiểu giá trị của mây đen. - GV: Qua câu chuyện trên chúng ta không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ bề ngoài. Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - VN kể lại cho người thân nghe - Chuẩn bị bài 69: ôn tập
- BÀI 69: ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Mẹ con cá rô (2 ). - Biết nói lời xin lỗi. - Tập chép đúng chính tả 1 câu văn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính tính tự giác nhận lỗi. - GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - Thẻ để HS ghi phương án chọn ( BT đọc hiểu ). - VBT Tiếng việt, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc bài Mẹ con cá rô ( 1 ) - 1HS đọc bài - GV hỏi: Rô mẹ đi kiếm ăn và dặn rô con - 1 HS trả lời như thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương HS B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ được ôn lại tất cả các - HS kể tên các vần đã học vận mà chúng ta học trong tuần vừa qua. Các em có nhớ đó là những vần nào không ? 2. Luyện tập * BT 1 ( Ghép các âm thành vần ) - GV đưa lên bảng mô hình ghép vần và YC HS ghép theo bảng - Gv chỉ từng âm chính ở cột dọc - HS đọc: i, iê, yê, o - GV chỉ âm cuối hàng ngang - HS nêu: n, t - GV chỉ ghép mẫu và HS nêu - Hs nêu: i-nờ-in ( xin ) - YCHS làm bài - HS nhìn bảng ghép vần nêu miệng kết quả hoặc điền vào VBT n t n t i in it yê yên yêt iê iên iêt o on ot - Nhận xét, tuyên dương HS làm nhanh *BT2 ( Tập đọc ) a) GV chỉ hình và giới thiệu bài: Bài đọc - HS lắng nghe
- hôm nay sẽ giúp các em biết điều gì xảy ra với cá rô con. Và cuối cùng cá ro con đã hiểu được ra điều gì ? b) GV đọc mẫu - HS lắng nghe và đọc thầm theo - Vì sao cá rô con lại nằm thở hí hóp ? - Vì rô con lên bờ, khô cạn, không có nước. Mà cá thì không thể sống thiếu nước nên rô con thớ hí hóp. - GV giải nghĩa từ: thở hí hóp: thở yếu, vất vả, như sắp cạn hơi, thở phát ra âm thanh. c) Luyện đọc các từ ngữ: vọt lên, khô cạn, - 2 – 4 HS đọc các từ thở hí hóp, than thở, thân mưa, phất cờ, đổ về, tràn qua, vọt về, tha thứ. d) Luyện đọc câu - Bài có mấy câu ? - HS đếm và trả lời: Bài có 7 câu - GV chỉ từng câu cho HS đọc, cả lớp đọc - HS đọc vỡ - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp câu ( CN, cặp ) GV phát hiện và sửa lỗi cho HS e) Thi đọc đoạn, bài: - GV : Bài được chia làm 2 đoạn. Đoạn 1: 2 - HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc câu đầu; đoạn 2: 5 câu sau - Gọi 2 nhóm lên bảng thi đọc - 2 nhóm thi đọc - Thi đọc theo tổ - 3 tổ đại diện thi đọc - Gọi cá nhân thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý cho HS đọc. Sau mỗi ý khi - HS giơ thẻ xác định ý đó đúng/sai HS giơ thẻ xong GV chốt đáp án luôn hoặc đánh dấu vào VBT. + a)Ý nào đúng, ý nào sai . a) Ý đúng: Khi rô con gặp nạn – Chị gioc, thần mưa giúp rô con. Ý sai: Khi rô con gặp nạn – Cá cờ + Nhắc lại ý đúng giúp rô con. + b) Nói rõ lời rô con xin lỗi mẹ b) HS trả lời: Mẹ ơi, con biết lỗi rồi. Từ nay con sẽ luôn nhớ lời mẹ dặn ạ./ Xin lỗi mẹ, mẹ hãy tha lỗi cho con, mẹ nhé./ - Khen HS biết lễ phép, thể hiện sự chân thành khi nhận lỗi. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS trả lời: Phải biết nghe lời mẹ. / Rô con bướng bỉnh, không nghe lời mẹ nên đã gặp nạn. *BT3: ( Tập chép ) - GV đọc câu văn - 2 – 3 HS nhắc lại câu văn ( cả lớp
- đọc thầm theo ): Rô con vọt về nhà, gặp mẹ. - Lưu ý cho HS các từ dễ viết sai chính tả: vọt, gặp, rô - YC HS viết vào vở hoặc VBT - HS viết bài - GV chữa bài, nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - VN đọc lại bài Mẹ con cá rô ( 2 ) cho người thân nghe - Chuẩn bị bài 70: ôn, ôt