Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 22
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_canh_dieu_lop_1_tuan_22.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 22
- Lớp Năm học BÀI 112: ƯU, ƯƠU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết được vần ưu, ươu, đánh vần đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ưu, vần ươu. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. - Viết đúng: ưu, ươu, con cừu, hươu sao (trên bảng con) 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ. - Biết giúp đỡ bạn bè lúc gặp hoạn nạn, khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Kiểm tra HS đọc bài Điều ước (bài - 2, 3 Hs đọc bài Điều ước 111, trang 33) - HS khác nhận xét - Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt. B. DẠY BÀI MỚI 30’ 1. Giới thiệu bài: vần ưu, ươu 5’ - Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới. Ai đọc được 2 vần mới này? -1, 2 HS đọc: ưu, ươu - Chỉ từng chữ ư và u, gọi hs đánh vần - HS đọc nối tiếp ư – u – ưu / ưu ưu - Hs thao tác trên bảng gài, gài vần ưu + Chỉ từng chữ ư, ơ và u, gọi hs đánh - HS đọc nối tiếp ư – ơ - u – ươu / vần ươu ươu - Hs thao tác trên bảng gài, gài vần ươu 1 GV: Trường
- Lớp Năm học - Ai phân tích, đánh vần được 2 vần + HS1: Vần ưu có âm ư đứng mới này? trước, âm u đứng sau. ư - u – ưu/ưu + HS2: Vần ươu có âm ư đứng trước, âm ơ đứng giữa, âm u đứng sau. ư - ơ – u – ươu/ ươu - HS từng tổ, cả lớp đánh vần, đọc trơn vần mới: ưu, ươu 2. Khám phá (BT 1: Làm quen) 10’ 2.1. Giới thiệu từ con cừu: -Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình 5’ con cừu, hỏi: Đây là con gì? - HS trả lời: Đây là con cừu - Tiếng nào có chứa vần mới? - Tiếng cừu có chứa vần mới ưu - Phân tích tiếng cừu? - HS phân tích tiếng cừu: tiếng cừu có âm c đứng trước, vần ưu đứng sau - Đánh vần, đọc trơn từ con cừu? - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: Con cừu 2.2. Giới thiệu từ hươu sao: 5’ -Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình - HS trả lời: Đây là con hươu con hươu, hỏi: Đây là con gì? - Tiếng nào có chứa vần mới? - Tiếng hươu có chứa vần mới ươu - Phân tích tiếng hươu? - HS phân tích tiếng hươu: tiếng hươu có âm h đứng trước, vần ươu đứng sau - Đánh vần, đọc trơn từ hươu sao? - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: hươu sao 2.3. Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần 3’ - HS: Vần ang, vần ac. gì? - HS đánh vần: ư - u - ưu / ưu; ư - ơ - u - ươu / ươu - Các em vừa học 2 từ mới là từ gì? - HS đánh vần, đọc trơn lại 2 từ: con cừu, hươu sao. - Con cừu và con hươu thường sống - Con cừu và con hươu thường sống ở đâu? trong rừng. 2 GV: Trường
- Lớp Năm học - Nó là con vật hiền lành hay hung - Nó là con vật hiền lành. dữ? 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2) 12’ - HS quan sát - Chiếu nội dung bài tập 2 lên bảng. - HS đọc: sút bóng vào hai khung - Đọc yêu cầu? thành cho trúng. - Nhiều hs đọc các từ: quả lựu, ốc - Đọc các từ trên quả bóng? bươu, ngải cứu, chim khướu, bưu điện. -HS 2 đội chơi trò chơi, lớp cổ vũ. - Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 5 cầu thủ, đội nào sút bóng vào trúng khung thành ưu, ươu và nhanh hơn thì đội đó sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, khen thưởng đội thắng cuộc. -Hs nhận xét. - Đưa các hình ảnh và giải nghĩa từ. -HS trả lời các câu hỏi: + Con ốc sống ở đâu? + Con ốc sống ở ao, hồ, đầm, cừ, ngòi + Qủa lựu ăn có vị gì? + Qủa lựu ăn có vị ngọt mát + Ăn rau ngải cứu có tác dụng gì? + Ăn ngải cứu có thể chữa bệnh đau đầu, giải cảm. + Tiếng hót của chim khướu nghe có + Con chim khướu hót lanh lảnh, hay không? nghe rất vui tai, thường được chúng ta nuôi làm cảnh. + Muốn gửi thư thì đi đến đâu để gửi? + Muốn gửi thư thì đến bưu điện. =>Bài tập 2 giúp chúng ta luyện đọc và nhận diện đúng các từ/ tiếng chứa vần mới ưu, ươu. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 1’ giãn 3.2.Tập đọc (BT 3) 15’ 3.2.1.Giới thiệu bài 3 GV: Trường
- Lớp Năm học - GV (chiếu bài Tập đọc lên màn 2’ hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng ta học hôm - HS đọc tên bài: Hươu, cừu, khướu nay? và sói - Trong tên bài, tiếng nào có vần ưu, tiếng nào chứa vần ươu? - HS phát hiện: + ưu: cừu + ươu: khướu, hươu - Chúng ta cùng đi đọc và tìm hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói để biết tình bạn của họ như thế nào nhé! 3.2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình 15’ cảm. - HS nghe, đọc thầm b. Luyện đọc từ ngữ: - Tìm từ khó? - HS tìm và phát hiện các từ khó đọc, khó hiểu - GV viết các từ khó lên bảng - HS luyện đọc từ khó, từ nào không - Các từ ngữ cần đọc: hươu, khướu, đọc được HS có thể đánh vần. cừu, suối, co giò chạy, ngọn cây, thân nhau, lao tới, - Giải nghĩa từ: co giò chạy? - HS giải thích: co giò chạy là co chân chạy thật nhanh. c. Luyện đọc câu: - Đếm xem bài có bao nhiêu câu? - HS đếm số câu và đánh số: bài có - Đánh số thứ tự các câu? 10 câu - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: - HS đọc nối tiếp từng câu. HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại. HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại Làm tương tự với các câu còn lại. - GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối. - HS đọc nối tiếp từng câu d. Thi đọc 2 đoạn (đoạn 1: 6 câu đầu, - HS luyện đọc nhóm đôi và thi đọc 4 GV: Trường
- Lớp Năm học đoạn 2 còn lại) theo nhóm, tổ. nhóm, tổ e. Thi đọc cả bài (nhóm, tổ) Cả lớp - HS thi đọc cả bài theo nhóm, tổ, cả đọc đồng thanh. lớp. 3.2.3.Tìm hiểu bài đọc - GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập: Ghép vế câu ở bên trái với -HS đọc YC bài vế câu phù hợp ở bên phải để tạo thành câu. - Hướng dẫn HS làm VBT và đọc đáp - HS đọc thầm từng vế câu, làm bài án. GV giúp HS ghi lại đáp án trên trong VBT. bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình. (GV cũng có thể viết 3 vế câu lên 3 thẻ từ cho HS ghép các vế câu). - 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc đồng thanh kết quả: a, Cừu kêu to để cứu hươu. b, Khướu làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất. c, Ba bạn từ đó thân nhau. - Bài đọc cho em biết điều gì? -HS phát biểu: Bài đọc cho thấy các bạn khướu, cừu, hươu biết giúp đỡ nhau lúc gặp nạn và trở thành bạn thân của nhau. ->Kết luận: Hươu, cừu, khướu là những người bạn tốt, biết giúp đỡ nhau. -Bạn bè thì cần đối xử với nhau như -Bạn bè cần giúp đỡ và bảo vệ lẫn thế nào? nhau, nhất là khi bạn gặp nạn. 3.2.4.Tập viết (bảng con - BT 4) a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: 10’ - Vần ưu: chữ ư viết trước, chữ u viết sau. Chú ý: chữ ư và u đều cao 2 ly, lưu ý nét nối giữa 2 chữ. Từ con cừu: viết chữ con trước, chữ cừu sau; chú ý: khoảng cách và nối nét giữa các chữ. 5 GV: Trường
- Lớp Năm học - Vần ươu: chữ ư viết trước, chữ ơ, u viết sau. Chú ý: chữ ư và ơ,u đều cao 2 ly, lưu ý nét nối giữa 2 chữ. Từ hươu sao: viết chữ hươu trước, chữ sao sau; chú ý: khoảng cách và nối nét giữa các chữ. b. YC HS viết bảng. - Mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng - HS quan sát, viết hờ trên không cho GV và các bạn nhận xét. rồi viết vào bảng con - HS giơ bảng, quan sát và nhận 4. Củng cố, dặn dò: xét bạn viết. - Mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến hết bài -HS đọc lại toàn bài Tập đọc và chuẩn bị bài sau. 2’ 6 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI 113: OA, OE I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết được vần oa, oe, đánh vần đọc đúng tiếng có các vần oa, oe. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần oa, vần oe. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn - Viết đúng: oa, oe, cái loa, chích chòe (trên bảng con) 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ. - Biết yêu cái đẹp, yêu thích và biết chăm sóc các loài cây, loài hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Kiểm tra HS đọc bài Hươu, cừu, - 2, 3 Hs đọc bài Hươu, cừu, khướu và sói (bài 112, trang 35) khướu và sói - HS khác nhận xét - Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt. B. DẠY BÀI MỚI 30’ 1. Giới thiệu bài: vần oa, oe - Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần 5’ mới. Ai đọc được 2 vần mới này? -1, 2 HS đọc: oa, oe - Chỉ từng chữ o và a, gọi hs đánh vần - HS đọc nối tiếp o – a – oa / oa oa - Hs thao tác trên bảng gài, gài vần oa + Chỉ từng chữ o và e, gọi hs đánh vần 7 GV: Trường
- Lớp Năm học oe - HS đọc nối tiếp o – e – oe / oe - Hs thao tác trên bảng gài, gài vần oe - Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mới này? + HS1: Vần oa có âm o đứng trước, âm a đứng sau. o - a – oa/oa + HS2: Vần oe có âm o đứng trước, âm e đứng sau. o - e – oe/ oe - HS từng tổ, cả lớp đánh vần, đọc trơn vần mới: oa, oe 2. Khám phá (BT 1: Làm quen) 10’ 2.1. Giới thiệu từ cái loa: - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình 5’ cái loa, hỏi: Đây là cái gì? - HS trả lời: Đây là cái loa - Tiếng nào có chứa vần mới? - Tiếng loa có chứa vần mới oa - Phân tích tiếng loa? - HS phân tích tiếng loa: tiếng loa có âm l đứng trước, vần oa đứng - Đánh vần, đọc trơn từ cái loa? sau - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: Cái loa - Cái loa để làm gì? - Cái loa để làm cho giọng của mình to lên, cho mọi người nghe rõ hơn. 2.2. Giới thiệu từ chích chòe: 5’ - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình con chim chích chòe, hỏi: Đây là - HS trả lời: Đây là chích chòe con gì? - Tiếng nào có chứa vần mới? - Phân tích tiếng chòe? - Tiếng chòe có chứa vần mới òe - HS phân tích tiếng chòe: tiếng chòe có âm h đứng trước, vần oe đứng sau, dấu huyền trên đầu âm e - Đánh vần, đọc trơn từ chích chòe? - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: 2.3. Củng cố: 3’ chích chòe - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - HS: Vần oa, vần oe. - HS đánh vần: o - a - oa / oa; 8 GV: Trường
- Lớp Năm học - Các em vừa học 2 từ mới là từ gì? o - e - oe / oe - HS đánh vần, đọc trơn lại 2 từ: 3. Luyện tập cái loa, chích chòe. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2) 12’ - Chiếu nội dung bài tập 2 lên bảng. - Đọc yêu cầu? - HS quan sát - HS đọc: Tiếng nào chứa vần oa, - Đọc các từ dưới mỗi tranh? tiếng nào chứa vần oe? - Nhiều hs đọc các từ: hoa sen, tròn xoe, chìa khóa, lóe sáng, tàu - YC HS dùng bút chì và thước kẻ gạch hỏa 1 gạch dưới các tiếng có vần oa, gạch - HS làm bài cá nhân . 2 gạch dưới các tiếng có vần oe? - Chiếu bài của học sinh lên và tổ chức nhận xét? - Hs nhận xét đúng sai. - Nhận xét, khen hs làm tốt. -Hs nhận xét. - Giải nghĩa từ: + Hoa sen thường sống ở đâu? -HS trả lời các câu hỏi: + Hoa sen sống ở ao, hồ, đầm, cừ, + Tàu hỏa chạy ở đâu? ngòi + Hình ảnh lóe sáng này là hiện tượng + Tàu hỏa chạy trên đường ray. gì? + Khi sấm sét, bầu trời xuất hiện các vệt lóe sáng như điện, rất nguy -Chốt lại và giải thích thêm nghĩa một hiểm. số từ (nếu hs chưa hiểu nghĩa). =>Bài tập 2 giúp chúng ta luyện đọc và nhận diện đúng các từ/ tiếng chứa vần mới oa, oe. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 1’ giãn 3.2.Tập đọc (BT 3) 20’ 3.2.1.Giới thiệu bài 9 GV: Trường
- Lớp Năm học -GV (chiếu bài Tập đọc lên màn 2’ hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng ta học hôm - HS đọc tên bài: Hoa loa kèn. nay? - Trong tên bài, tiếng nào có vần oa, tiếng nào chứa vần oe? - HS phát hiện: + oa: hoa, loa + oe: kèn - Chúng ta cùng đi đọc và tìm hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn nhé! 3.2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, vui 15’ tươi. - HS nghe, đọc thầm b. Luyện đọc từ ngữ: - Tìm từ khó? - HS tìm và phát hiện các từ khó đọc, khó hiểu - GV viết các từ khó lên bảng - HS luyện đọc từ khó, từ nào không - Các từ ngữ cần đọc: khoe sắc, xòe, đọc được HS có thể đánh vần. cúc đại đóa, nép sát, bờ rào, ngậm nụ, thì thầm, bật nở, xinh xắn, tỏa hương, - Giải nghĩa từ? - HS giải thích: + Thì thầm nghĩa là như thế nào? + Thì thầm là nói rất nhỏ, chỉ đủ cho + Đưa hình ảnh cúc đại đóa cho hs người ngồi sát cạnh nghe thấy. quan sát. =>Chốt nghĩa một số từ mà hs chưa hiểu nghĩa. c. Luyện đọc câu: - Đếm xem bài có bao nhiêu câu? -HS đếm số câu và đánh số: bài có - Đánh số thứ tự các câu? 10 câu - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: -HS đánh số thứ tự các câu rồi đọc HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc vỡ lại. HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc 10 GV: Trường
- Lớp Năm học lại Làm tương tự với các câu còn lại. - GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối. - HS đọc nối tiếp từng câu d. Thi đọc 2 đoạn (đoạn 1: 5 câu đầu, đoạn 2 còn lại) theo nhóm, tổ. - HS luyện đọc nhóm đôi và thi đọc nhóm, tổ e. Thi đọc cả bài (nhóm, tổ) Cả lớp đọc đồng thanh. - HS thi đọc cả bài theo nhóm, tổ, cả 3.2.3.Tìm hiểu bài đọc lớp. - Đọc 2 ý? Ý nào đúng? - Thảo luận nhóm đôi và chọn ý đúng: -HS đọc YC bài - HS đọc thầm từng câu, thảo luận + Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc nhóm đôi chọn ý đúng. chê nó thô. + Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả, nhóm con chọn ý đúng? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. =>Chốt ý đúng: Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở. - Có nên chê bai người khác không? -HS phát biểu ý kiến cá nhân ->GV kết luận: Các loài hoa mang đến vẻ đẹp và hương thơm cho cuộc sống thêm tươi đẹp hơn. - Chúng ta cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - HS: tưới cây, bón phân, bắt sâu 3.2.4.Tập viết (bảng con - BT 4) cho cây, 10’ a.GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần oa: chữ o viết trước, chữ a viết sau. Chú ý: chữ o và a đều cao 2 ly, lưu ý nét nối giữa 2 chữ. - Từ cái loa: viết chữ cái trước, chữ loa sau; chú ý: khoảng cách và nối nét giữa các chữ. 11 GV: Trường
- Lớp Năm học - Vần oe: chữ o viết trước, chữ e viết sau. Chú ý: chữ o và e đều cao 2 ly, lưu ý nét nối giữa 2 chữ. - Từ chích chòe: viết chữ chích trước, chữ chòe sau; chú ý: khoảng cách và nối nét giữa các chữ. b. YC HS viết bảng. -GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ - HS quan sát, viết hờ trên không bảng cho GV và các bạn nhận xét. rồi viết vào bảng con 4. Củng cố, dặn dò: - HS giơ bảng, quan sát và nhận xét bạn viết. -GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến hết 2’ bài Tập đọc và chuẩn bị bài sau. -HS đọc lại toàn bài 12 GV: Trường
- Lớp Năm học Tập viết ƯU, ƯƠU, OA, OE (1 tiết sau bài 112, 113) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Tô, viết đúng các chữ ưu, cừu, ươu, hươu, oa, cái loa, oe, chích chòe chữ thường cỡ vừa và con cừu, hươu sao, cái loa, chích chòe, cừu, khướu, hoa, xòe cỡ nhỏ đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu để minh họa chữ mẫu. - Bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3’ - Kiểm tra HS đọc: ưu, ươu, oa, oe, - 2, 3 Hs đọc: ưu, ươu, oa, oe, con con cừu, hươu sao, cái loa, chích cừu, hươu sao, cái loa, chích chòe. chòe. - Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt. - HS khác nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 30’ 1. Giới thiệu bài: 2’ -GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết - HS lắng nghe các chữ: ưu, ươu, oa, oe, cừu, hươu, cái loa, chích chòe cỡ vừa. Con cừu, hươu sao, cái loa, chích chòe, cừu, khướu, hoa, xòe cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập: 8’ a. Đọc chữ: - GV chiếu các chữ cần đọc lên màn hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết) - Cho hs đọc: ưu, ươu, oa, oe, cừu, 13 GV: Trường
- Lớp Năm học hươu, cái loa, chích chòe, con cừu, - Hs đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm, hươu sao, cái loa, chích chòe, cừu, tổ, lớp khướu, hoa, xòe. b. Viết chữ: - Nêu cách viết lần lượt từng chữ: 20’ - HS nêu: + ưu: Viết chữ ư trước, nối với chữ u, cả 2 chữ đều cao 2 ly, lưu ý nét râu ư viết nhỏ vừa. + cừu: Viết chữ c trước rồi nối với nét xiên của chữ ư (ưu), dấu huyền đánh trên đầu chữ ư. + ươu: Viết chữ ư trước, chân ư chạm vào thân ơ và nét nối nhỏ móc sang u + hươu: Viết chữ h trước, chân chữ h móc lên nối với vần ươu. + oa: cao 2 ly, viết chữ o trước, móc nối sang chạm vào a. + cái loa: Từ cái loa có 2 tiếng, tiếng cái đứng trước thì viết trước, tiếng loa đứng sau thì viết sau. + oe: cao 2 ly, viết o trước, móc nối sang e. + chích chòe: từ chích chòe có 2 tiếng, tiếng chích viết trước, tiềng chòe viết sau. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng cỡ vừa và hướng dẫn: - HS quan sát, viết hờ trên không rồi viết bảng con. - GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết - HS viết vở các chữ cỡ nhỡ. vào vở. - GV theo dõi, hỗ trợ HS - GV tiếp tục hướng dẫn các chữ cỡ -HS quan sát chữ mẫu: nhỏ, vừa viết vừa nêu quy trình: + con cừu: viết chữ con trước, chữ 14 GV: Trường
- Lớp Năm học cừu sau, các chữ này đều cao 1 ly, lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ bằng 1 con chữ o. + cái loa: viết chữ cái trước, chữ loa sau, chữ l cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly. + hươu sao: viết chữ hươu trước, chữ sao sau. + chích chòe: viết chữ chích trước, chữ chòe sau. - Cho hs viết tiếp các dòng chữ cỡ nhỏ - HS viết vào vở. vào vở. - Quan sát, giúp đỡ hs. - Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan - HS quan sát, nhận xét bạn đọc. sát, nhận xét bài bạn viết? 2’ 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen học sinh - HS lắng nghe. viết đẹp. - Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. 15 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI 114: UÊ, UƠ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết được vần uê, uơ đánh vần đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần uê, vần uơ. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. - Viết đúng: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (trên bảng con) 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ. - HS cần: biết mình biết người, không nên tự kiêu và coi thường người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học C. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Kiểm tra HS đọc bài Hoa loa kèn - 2, 3 Hs đọc bài Hoa loa kèn - HS khác nhận xét - Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt. D.DẠY BÀI MỚI 30’ 1. Giới thiệu bài: vần uê, uơ 5’ - Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới. Ai đọc được 2 vần mới này? -1, 2 HS đọc: uê, uơ - Chỉ từng chữ u và ê, gọi hs đánh vần - HS đọc nối tiếp u – ê – uê / uê uê - Hs thao tác trên bảng gài, gài vần uê + Chỉ từng chữ u và ơ, gọi hs đánh vần - HS đọc nối tiếp u – ơ – uơ / uơ uơ - Hs thao tác trên bảng gài, gài vần uơ 16 GV: Trường
- Lớp Năm học - Ai phân tích, đánh vần được 2 vần + HS1: Vần uê có âm u đứng trước, mới này? âm ê đứng sau. u - ê – uê/ uê + HS2: Vần oe có âm o đứng trước, âm e đứng sau. u - ơ – uơ/ uơ - HS từng tổ, cả lớp đánh vần, đọc trơn vần mới: uê, uơ 2. Khám phá (BT 1: Làm quen) 10’ 2.1. Giới thiệu từ hoa huệ: 5’ - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình, hỏi: Đây là hoa gì? - HS trả lời: Đây là hoa huệ - Tiếng nào có chứa vần mới? - Tiếng huệ có chứa vần mới uê - Phân tích tiếng huệ? - HS phân tích tiếng huệ: tiếng huệ có âm h đứng trước, vần uê đứng sau, dấu nặng dưới chân âm ê - Đánh vần, đọc trơn từ hoa huệ? - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: hoa huệ - Hoa huệ thường có màu gì? - Hoa huệ thường có màu trắng. 2.2. Giới thiệu từ huơ vòi: - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình, 5’ hỏi: Con voi đang làm gì? - HS trả lời: Con voi đang huơ vòi. - Tiếng nào có chứa vần mới? - Phân tích tiếng huơ? - Tiếng chòe có chứa vần mới òe - HS phân tích tiếng huơ: tiếng huơ có âm h đứng trước, vần uơ đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn từ huơ vòi? - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: huơ vòi 2.3. Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần 3’ gì? - HS: Vần uê, vần uơ. - HS đánh vần, đọc trơn lại 2 vần: uê, uơ - HS đánh vần, đọc trơn lại 2 từ: - Các em vừa học 2 từ mới là từ gì? hoa huệ, huơ vòi. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2) 17 GV: Trường
- Lớp Năm học - Chiếu nội dung bài tập 2 lên bảng. 12’ - HS quan sát - Đọc yêu cầu? - HS đọc: xếp hoa vào 2 nhóm. - Đọc các từ trong mỗi bông hoa? - Nhiều hs đọc các từ: thuở bé, huơ tay, vạn tuế, Huế, xum xuê, thuê. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi, phân lớp - HS 2 đội tham gia trò chơi, còn lại thành 2 đội, mỗi đội cử 6 bạn tham gia cổ vũ và làm trọng tài phân xử trò chơi, 1 đội xếp hoa vào nhóm vần thắng thua . uê, 1 đội xếp hoa vào nhóm vần uơ, đội nào xếp đúng và nhanh hơn sẽ là đội thắng. - Nhận xét, khen đội thắng. - Hs nhận xét đúng sai, thắng thua. - Giải nghĩa từ: + Thuở bé: là khi còn nhỏ. + Huế: là cố đô của nước ta, cho hs xem hình ảnh cố đô Huế. + Xum xuê là rất nhiều cành, lá, quả. + Huơ tay: là đưa tay ta khua, đưa hình ảnh bạn nhỏ huơ tay. -Chốt lại và giải thích thêm nghĩa một số từ (nếu hs chưa hiểu nghĩa). =>Bài tập 2 giúp chúng ta luyện đọc và nhận diện đúng các từ/ tiếng chứa vần mới uê, uơ. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 1’ giãn 3.2.Tập đọc (BT 3) 20’ 3.2.1.Giới thiệu bài 2’ -GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên - HS đọc tên bài: Lợn rừng và voi. bài tập đọc chúng ta học hôm nay? - Chúng ta cùng đi đọc và tìm hiểu bài 18 GV: Trường
- Lớp Năm học Tập đọc Lợn rừng và voi nhé! 3.2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc: 15’ a. GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, vui vẻ. - HS nghe, đọc thầm b. Luyện đọc từ ngữ: - Tìm từ khó? - HS tìm và phát hiện các từ khó đọc, khó hiểu. - GV viết các từ khó lên bảng - HS luyện đọc từ khó, từ nào không - Các từ ngữ cần đọc: lang thang, đọc được HS có thể đánh vần. ngờ nghệch, xông tới, nhấc bổng, ném xuống, vệ đường, hết hồn, đời thuở, tự kiêu, hại thân, - Giải nghĩa từ? - HS giải thích: + Lang thang nghĩa là như thế nào? + Lang thang là đi lung tung ở ngoài + Ngờ nghệch nghĩa là thế nào? đường. + Ngờ nghệch là không được khôn ngoan. + Tự kiêu là tự cho mình là mạnh, là + Như thế nào là tự kiêu? giỏi, không khiêm tốn. + Hại thân là thế nào? + Hại thân: Làm việc ảnh hưởng xấu đến mình. =>Chốt nghĩa một số từ mà hs chưa hiểu nghĩa. c. Luyện đọc câu: - Đếm xem bài có bao nhiêu câu? - HS đếm số câu và đánh số: bài có 9 câu - Đánh số thứ tự các câu? -HS đánh số thứ tự các câu rồi đọc - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: vỡ HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại. HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại Làm tương tự với các câu còn lại. - GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, - HS đọc nối tiếp từng câu nhóm) đọc tiếp nối. d. Thi đọc 2 đoạn (đoạn 1: 5 câu đầu, - HS luyện đọc nhóm đôi và thi đọc 19 GV: Trường
- Lớp Năm học đoạn 2 còn lại) theo nhóm, tổ. nhóm, tổ e. Thi đọc cả bài (nhóm, tổ) Cả lớp - HS thi đọc cả bài theo nhóm, tổ, cả đọc đồng thanh. lớp. 3.2.3.Tìm hiểu bài đọc - HS đọc YC bài - Ghép đúng? - Thảo luận nhóm đôi và nối cho - HS đọc thầm từng câu, thảo luận đúng? nhóm đôi và nối. - Đại diện các nhóm báo cáo kết - Gọi các nhóm báo cáo kết quả, nhóm con chọn ý đúng? quả. + Lợn rừng con nghĩ là mình thắng được voi. + Lợn rừng mẹ bảo con chớ tự kiêu =>Nhận xét, chốt đáp án đúng. mà hại thân. - Có nên tự kiêu và coi thường người khác không? - HS: không nên coi thường người khác. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Cần biết mình biết người, không nên tự kiêu, coi thường người khác. => Kết luận: Cần khiêm tốn, không nên tự kiêu và coi thường người khác. 3.2.4.Tập viết (bảng con - BT 4) 10’ a.GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần uê: chữ u viết trước, chữ ê viết sau. Chú ý: chữ u và ê đều cao 2 ly, lưu ý nét nối giữa 2 chữ. - Từ hoa huệ: viết chữ hoa trước, chữ huệ sau; chú ý: khoảng cách và nối nét giữa các chữ. - Vần uơ: chữ u viết trước, chữ ơ viết sau. Chú ý: chữ u và ơ đều cao 2 ly, lưu ý nét nối giữa 2 chữ. - Từ huơ vòi: viết chữ huơ trước, chữ vòi sau; chú ý: khoảng cách và nối nét giữa các chữ. b. YC HS viết bảng. 20 GV: Trường
- Lớp Năm học - GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ - HS quan sát, viết hờ trên không bảng cho GV và các bạn nhận xét. rồi viết vào bảng con - HS giơ bảng, quan sát và nhận xét bạn viết. 4. Củng cố, dặn dò: -GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 2’ - HS đọc lại toàn bài trang sách vừa học, từ tên bài đến hết bài Tập đọc và chuẩn bị bài sau. 21 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI 115: UY, UYA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết được vần uy, uya, đánh vần đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần uy, vần uya. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp. - Viết đúng: uy, uya, tàu thủy, đêm khuya (trên bảng con) 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ. - Biết yêu cái đẹp, yêu thích và biết chăm sóc các loài cây, loài hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Kiểm tra HS đọc bài Lợn rừng và voi - 2, 3 Hs đọc bài Lợn rừng và voi - HS khác nhận xét - Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt. B. DẠY BÀI MỚI 30’ 1. Giới thiệu bài: vần uy, uya 5’ - Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới. Ai đọc được 2 vần mới này? -1, 2 HS đọc: uy, uya - Chỉ từng chữ u và y, gọi hs đánh vần - HS đọc nối tiếp u – y – uy / uy uy - Hs thao tác trên bảng gài, gài vần uy + Chỉ từng chữ u, y và a, gọi hs đánh vần uya - HS đọc nối tiếp u – y - a – uya / uya 22 GV: Trường
- Lớp Năm học - Hs thao tác trên bảng gài, gài vần oe - Ai phân tích, đánh vần được 2 vần + HS1: Vần uy có âm u đứng trước, mới này? âm y đứng sau. u - y – uy/uy + HS2: Vần uya có âm u đứng trước, âm y đứng giữa, âm a đứng sau. u – y – a - uya/ uya - HS từng tổ, cả lớp đánh vần, đọc trơn vần mới: uy, uya 2. Khám phá (BT 1: Làm quen) 10’ 2.1. Giới thiệu từ tàu thủy: - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình 5’ - HS trả lời: Đây là tàu thủy tàu thủy, hỏi: Đây là cái gì? - Tiếng thủy có chứa vần mới uy - Tiếng nào có chứa vần mới? - Phân tích tiếng thủy? - HS phân tích tiếng thủy: tiếng thủy có âm th đứng trước, vần uy đứng sau, dấu hỏi trên đầu âm y - Đánh vần, đọc trơn từ tàu thủy? - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: tàu thủy - Tàu thủy chạy trên sông, biển. - Tàu thủy chạy ở đâu? 2.2. Giới thiệu từ chích chòe: - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ, hỏi: - HS trả lời: Đây là cảnh đêm Đây là cảnh vào buổi nào? 5’ khuya - Tiếng nào có chứa vần mới? - Tiếng khuya có chứa vần mới uya - Phân tích tiếng khuya? - HS phân tích tiếng khuya: tiếng khuya có âm kh đứng trước, vần uya đứng sau. - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: - Đánh vần, đọc trơn từ đêm khuya? đêm khuya 2.3. Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần - HS: Vần uy, vần uya. gì? - HS đánh vần, đọc trơn lại 2 vần 3’ uy, uya - HS đánh vần, đọc trơn lại 2 từ: - Các em vừa học 2 từ mới là từ gì? tàu thủy, đêm khuya 23 GV: Trường
- Lớp Năm học 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2) - HS quan sát 12’ - Chiếu nội dung bài tập 2 lên bảng. - HS đọc: Tiếng nào chứa vần uy, - Đọc yêu cầu? tiếng nào chứa vần uya? - Nhiều hs đọc các từ: khuy áo, - Đọc các từ dưới mỗi tranh? phéc mơ tuya, ruy băng, huy hiệu, lũy tre. - HS làm bài cá nhân . - YC HS dùng bút chì và thước kẻ gạch 1 gạch dưới các tiếng có vần uy, gạch 2 gạch dưới các tiếng có vần uya? - Hs nhận xét đúng sai. - Chiếu bài của học sinh lên và tổ chức nhận xét? -Hs nhận xét. - Nhận xét, khen hs làm tốt. -HS trả lời các câu hỏi: - Giải nghĩa từ: + Phéc mơ tuya là cái khóa, thường + Phéc mơ tuya là cái gì? có ở quần, áo. + Ruy băng là cái dây rất đẹp, + Ruy băng là cái gì? thường để gói quà. + Huy hiệu hình tròn, có biểu tượng + Hình ảnh huy hiệu trông như thế nào? măng non, sao. + Lũy tre là 1 khóm và nhiều khóm cây tre mọc san sát với nhau. -Chốt lại và giải thích thêm nghĩa một số từ (nếu hs chưa hiểu nghĩa). =>Bài tập 2 giúp chúng ta luyện đọc và nhận diện đúng các từ/ tiếng chứa vần mới uy, uya. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 1’ giãn 3.2.Tập đọc (BT 3) 20’ 3.2.1.Giới thiệu bài 24 GV: Trường
- Lớp Năm học -GV (chiếu bài Tập đọc lên màn 2’ hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng ta học hôm - HS đọc tên bài: Vườn hoa đẹp. nay? - Chúng ta cùng đi đọc và tìm hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp nhé! 3.2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, vui 15’ tươi. - HS nghe, đọc thầm b. Luyện đọc từ ngữ: - Tìm từ khó? - HS tìm và phát hiện các từ khó - GV viết các từ khó lên bảng : đọc, khó hiểu - Các từ ngữ cần đọc: Thủy, hoa cúc thúy, hoa tuy líp, pơ luya, - HS luyện đọc từ khó, từ nào không nhụy, rực rỡ, ngát hương, đọc được HS có thể đánh vần. - Giải nghĩa từ? - HS giải thích: + Rực rỡ là từ chỉ màu sắc, vậy màu sắc như thế nào thì được cho là rực + Rực rỡ là nhiều màu sắc đẹp, rất rỡ? bắt mắt. + Ngát hương nghĩa là thế nào? =>Chốt nghĩa của từ. + Ngát hương là mùi thơm tỏa ra làm ta ngửi thấy. c. Luyện đọc câu: - Đếm xem bài có bao nhiêu câu? - HS đếm số câu và đánh số: bài có - Đánh số thứ tự các câu? 8 câu. - HS đánh số thứ tự các câu rồi đọc - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: vỡ. HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại. HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại Làm tương tự với các câu còn lại. - GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối. - HS đọc nối tiếp từng câu d. Thi đọc đoạn (đoạn 1: 4 câu đầu, 25 GV: Trường
- Lớp Năm học đoạn 2 còn lại) theo nhóm, tổ. - HS luyện đọc nhóm đôi và thi đọc e. Thi đọc cả bài (nhóm, tổ) Cả lớp nhóm, tổ đọc đồng thanh. - HS thi đọc cả bài theo nhóm, tổ, cả lớp. 3.2.3.Tìm hiểu bài đọc - Nói vẻ đẹp của từng loài hoa? - HS đọc YC bài - Cho hs thảo luận nhóm đôi và nói về vẻ đẹp của từng loài hoa? - HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm đôi và nói lại vẻ đẹp của các - GV gợi ý nói một câu mẫu: Hoa tuy loài hoa. líp đỏ mọng. - Cho nhiều nhóm nói trước lớp: - Một hs hỏi, một hs trả lời: - Gợi ý các câu hỏi: + Hoa cúc thúy trông như thế nào? + Hoa thủy tiên trông như thế nào? + Hoa cúc thúy đủ màu sắc. + Hoa thủy tiên cánh trắng, nhụy - Nhận xét, khen hs nói được câu hay. vàng. ->GV kết luận: Các loài hoa mang đến vẻ đẹp và hương thơm cho cuộc sống thêm tươi đẹp hơn. - Chúng ta cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - HS: tưới cây, bón phân, bắt sâu 3.2.4.Tập viết (bảng con - BT 4) cho cây, a.GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 10’ - Vần uy: chữ u viết trước, chữ y viết sau. Chú ý: chữ u và y đều cao 2 ly, lưu ý nét nối giữa 2 chữ. - Từ tàu thủy: viết chữ tàu trước, chữ thủy sau; chú ý: khoảng cách và nối nét giữa các chữ. - Vần uya: chữ u viết trước, chữ y, chữ a viết sau, lưu ý nét nối giữa các chữ. - Từ đêm khuya: viết chữ đêm trước, chữ khuya sau; chú ý: khoảng cách và nối nét giữa các 26 GV: Trường
- Lớp Năm học chữ. b. YC HS viết bảng. -GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ - HS quan sát, viết hờ trên không bảng cho GV và các bạn nhận xét. rồi viết vào bảng con - HS giơ bảng, quan sát và nhận 4. Củng cố, dặn dò: xét bạn viết. -GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 2’ trang sách vừa học, từ tên bài đến hết -HS đọc lại toàn bài bài Tập đọc và chuẩn bị bài sau. 27 GV: Trường
- Lớp Năm học Tập viết UÊ, UƠ, UY, UYA (1 tiết sau bài 114, 115) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Tô, viết đúng các chữ uê, uơ, uy, uya, hoa huệ, huơ vòi, tàu thủy, đêm khuya chữ thường cỡ vừa và hoa huệ, huơ tay, tàu thủy, đêm khuya, hệ, thuở, khuy, khuya cỡ nhỏ đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu để minh họa chữ mẫu. - Bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3’ - Kiểm tra HS đọc: uê, uơ, uy, uya, - 2, 3 Hs đọc:uê, uơ, uy, uya, hoa hoa huệ, huơ vòi, tàu thủy, đêm huệ, huơ vòi, tàu thủy, đêm khuya. khuya. - Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt. - HS khác nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 30’ 1. Giới thiệu bài: 2’ -GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết - HS lắng nghe các chữ: uê, uơ, uy, uya, hoa huệ, huơ vòi, tàu thủy, đêm khuya cỡ vừa và hoa huệ, huơ tay, tàu thủy, đêm khuya, hệ, thuở, khuy, khuya cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập: 8’ a. Đọc chữ: - GV chiếu các chữ cần đọc lên màn hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết) - Cho hs đọc: uê, uơ, uy, uya, hoa - Hs đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm, 28 GV: Trường
- Lớp Năm học huệ, huơ vòi, tàu thủy, đêm khuya, tổ, lớp hoa huệ, huơ tay, tàu thủy, đêm khuya, hệ, thuở, khuy, khuya b. Viết chữ: 20’ - HS nêu: - Nêu cách viết lần lượt từng chữ: + uê: Viết chữ u trước, nối với chữ ê, cả 2 chữ đều cao 2 ly, lưu ý dấu mũ ê viết vừa cân đối. + hoa huệ: Viết chữ hoa trước rồi viết chữ huệ, lưu ý khoảng cách giữa hai tiếng. + uơ: Viết chữ u trước, chữ ơ sau, lưu ý nét nối từ u ang ơ. + huơ vòi: Viết chữ huơ trước, chữ vòi sau. + uy: Viết chữ u trước, nối sang chữ y. chữ y lưu ý nét khuyết. + tàu thủy: Từ tàu thủy có chữ tàu đứng trước, chữ thủy đứng sau. + uya: Viết chữ u trước, nối sang chữ y. + đêm khuya: Từ đêm khuya có 2 tiếng, tiếng đêm đứng trước thì viết trước, tiếng khuya đứng sau thì viết sau. - HS quan sát, viết hờ trên không rồi - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, viết bảng con. tiếng cỡ vừa và hướng dẫn: - HS viết vở các chữ cỡ nhỡ. - GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết vào vở. - GV theo dõi, hỗ trợ HS - GV tiếp tục hướng dẫn các chữ cỡ -HS quan sát chữ mẫu, nêu độ cao nhỏ, vừa viết vừa nêu quy trình: của từng con chữ trong từ: + hoa huệ: chữ h cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly, khoảng cách 29 GV: Trường
- Lớp Năm học giữa 2 tiếng là 1 ô ly. + tàu thủy: t cao 1 ly rưỡi, h cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly. + huơ tay: t cao 1 ly rưỡi, h, y cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly. + đêm khuya: đ cao 2 ly, kh, y cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly. + huệ: h cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly, dấu nặng dưới chân ê. + thuở: t cao 1 ly rưỡi, h cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly, dấu hỏi trên đầu ơ. + khuy: kh, y cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly + khuya: kh, y cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly - Cho hs viết tiếp các dòng chữ cỡ nhỏ. - HS viết vào bảng con rồi viết vở. - Quan sát, giúp đỡ hs. - Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan sát, nhận xét bài bạn viết? - HS quan sát, nhận xét bạn đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen học sinh 2’ - HS lắng nghe. viết đẹp. - Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. 30 GV: Trường
- Lớp Năm học KỂ CHUYỆN: BÀI 116: CÂY KHẾ (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Nhận biết và đánh giá được tính cách của các nhân vật trong truyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người hiền lành, tốt bụng sẽ gặp điều tốt lành. Người xấu xa, tham lam sẽ tự làm hại bản thân. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên từ câu chuyện vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu hoặc tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa câu 4’ - HS quan sát chuyện Mèo con bị lạc: + 1 HS tự kể theo 3 tranh đầu. - 2 HS kể lại câu chuyện Mèo con bị + 1 HS tự kể theo 3 tranh cuối lạc B. Bài mới 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng lớp 6 tranh 5’ minh hoạ truyện Cây khế, chỉ tranh: Người - HS quan sát. anh, người em, cây khế, chim phượng hoàng đang ăn khế. Hỏi: + Tranh cuối cùng vẽ gì ? - HS lắng nghe + Cảnh chim bay sát mặt biển, người + Hãy đoán câu chuyện kể về điều gì? anh rơi xuống biển. + Kể về hai anh em với cây khế và chim phượng hoàng. Cuối cùng, người 1.2. Giới thiệu chuyện: Câu chuyện kể về anh rơi xuống biển, chết chìm. hai anh em có tính tình rất khác nhau: 31 GV: Trường
- Lớp Năm học người em chăm chỉ, tốt bụng; người anh lười biếng, tham lam. Cuối cùng người anh chết chìm dưới biển. Vì sao người em rơi 1’ - HS lắng nghe xuống biển, các em hãy lắng nghe câu chuyện. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện - GV kể từng đoạn chuyện với giọng diễn cảm: Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi + HS lắng nghe giáo viên kể toàn bộ cảm làm rõ tính cách tham lam của người câu chuyện. anh, lòng tốt, sự thật thà của người em. + HS lắng nghe GV kể kết hợp với 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh quan sát tranh a. Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh - GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu 22’ - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. hỏi theo 1 tranh: + GV chỉ tranh 1, hỏi: Hai anh em nhà kia tính tình khác nhau như thế nào? + Người anh tham lam lười biếng còn + GV chỉ tranh 2: Khi cho em ra ở người em chăm chỉ, tốt bụng riêng, người anh chia gì cho em? + Người anh chỉ chia cho người em + GV chỉ tranh 3: Chim phượng hoàng một cây khế. bay đến cây khế để làm gì? + Chim bay đến để ăn khế. Nó hứa: Ăn một quả trả một cục vàng , may túi ba + GV chỉ tranh 4: Người em theo chim gang mang đi mà đựng . đi đâu và lấy được gì? + Ngời em theo chim đi đến một hòn đảo và lấy được vàng bạc châu báu + GV chỉ tranh 5: Khi thấy em trở nên đựng vào túi ba gang. giàu có, người anh đã làm gì? + Người anh đòi đổi ruộng vườn, nhà + GV chỉ tranh 6: Vì sao người anh rơi cửa của mình để lấy cây khế. xuống biển? + Người anh tham lam lấy quá nhiều vàng bạc, vì thế khi bay qua biển, phượng hoàng đuối sức vì chở quá nặng, cánh nó sã xuống, người anh bị - GV hướng dẫn HS hướng đến người nghe rơi xuống, chết chìm dưới biển sâu. khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, nhìn vào - HS lắng nghe người nghe, trả lời câu hỏi đầy đủ, nói thành câu. b. Trả lời các câu hỏi dưới 2 tranh liền nhau 32 GV: Trường
- Lớp Năm học - GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở 2 tranh liền nhau. - HS trả lời câu hỏi ở 2 tranh liền nhau. c. Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh - GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. - HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 2.3. Kể chuyện theo tranh (không dựa tranh. vào câu hỏi) - GV mời một số HS kể chuyện theo từng tranh lần lượt từ tranh 1 đến tranh 6 (lần 1) - Một số HS kể chuyện theo từng tranh - GV cho HS kể chuyện theo tranh (lần 2) lần lượt từ tranh 1 đến tranh 6 (lần 1) theo hình thức trò chơi Hộp quà may mắn: - Một vài HS dựa vào tranh minh hoạ, GV chiếu lên màn hình hộp quà may mắn kể chuyện theo sự lựa chọn bất kì của được đánh số tương ứng với số TT hình mình. minh hoạ câu chuyện. HS được mời sẽ chọn 1 hộp quà bất kì (VD: ô số 3). GV mở hộp quà làm hiện ra tranh minh hoạ 1 đoạn truyện (VD: tranh 2). HS kể lại đoạn 2 theo tranh 2. GV mời HS khác với cách làm tương tự. - GV mời một vài HS dựa vào tranh minh hoạ, kể toàn bộ câu chuyện. * Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn - Một vài HS dựa vào tranh minh hoạ, bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể kể toàn bộ câu chuyện. hay, biết hướng đến người nghe khi kể. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện, không thích nhân vật nào? Vì sao? - GV nhận xét,chốt ý. - HS có thể thích người em, thích chim phượng hoàng, chê người anh. GV kết luận: Người em chăm chỉ tốt bụng, không tham , thấy vàng bạc cũng chỉ lấy vừa túi ba gang./ Phượng hoàng - GV hỏi: có phải phượng hoàng giết hại to, đẹp, biết giữ lời hưa./ Người anh người anh không? lười biếng , tham lam, - Qua câu chuyện muốn nói điều gì? - Phượng hoàng không giết người anh. Vì tham lam nên người anh tự hại mình. 3. Củng cố, dặn dò - Ai chăm chỉ, tốt bụng sẽ gặp điều tốt 33 GV: Trường
- Lớp Năm học - GV nhận xét tiết học; khen những HS kể 3’ lành. Kẻ xấu xa, tham lam sẽ tự gieo chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho họa cho bản thân. người thân nghe câu chuyện - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Hoa tặng - HS lắng nghe bà tuần sau. 34 GV: Trường
- Lớp Năm học TIẾNG VIỆT BÀI 117: ÔN TẬP (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bài học cho gà trống. - Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dâu châm, dấu chấm hỏi. - Tập chép đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ 1 câu văn trong bài. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Chăm chỉ lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Rèn cho HS tính không tham lam, tham lam sẽ chẳng có được gì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Luyện viết 1,tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2’ Nêu MĐYC bài học. - HS thực hiện yêu cầu của GV 2. Luyện tập 2.1. BT1 (Tập đọc) 15’ - GV chỉ minh họa bài Bài học cho gà trống - Lắng nghe. + Vì sao gà trống không bay cao được? Vì sao mặt gà trống lúc nào cũng đỏ? - GV đọc mẫu. - Luyện đọc từ ngữ: Khướu, chích chòe, khuya, hội khỏe, rong chơi, bay vút, rơi - HS luyện đọc bịch xuống, ngượng. - Luyện đọc câu + GV: Bài đọc có 6 câu + GV chỉ từng câu cho Hs đọc từng câu, cả - HS đọc từng câu sau đó cả lớp đọc lớp đọc. + Đọc tiếp nối từng câu( cá nhân, từng cặp). GV nhắc Hs nghỉ ngơi đúng ở câu - HS lắng nghe dài: Họa mi, khướu, chích chòe tập bay từ 35 GV: Trường
- Lớp Năm học sáng đến khuya/ để tham gia hội khỏe. - HS thi đọc với nhau - Thi đọc nối tiếp 3 đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn) thi đọc cả bài. ? BT về dấu câu( Điền dấu châm, dấu chấm hỏi) - GV giải thích YC: Có 2 câu văn chưa đặt dấu kết thúc câu. Các em cần đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi cuối mỗi câu cho phù hợp. - GV chỉ bảng phụ, cả lớp đọc 2 câu văn thiếu dấu kết thúc câu. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - 1 HS lên bảng thực hiện đặt dấu câu. GV nhận xét - Cả lớp đọc 2 câu văn hoàn chỉnh: - Điền dấu chấm hỏi. + Vì sao gà trống thua? ( ? ) - Điền dấu chấm. + Đến bây giờ, gà trống vẫn đỏ mặt.( . ) - HS: Cần chăm chỉ luyện tập mới - GV hỏi: Câu chuyện trên khuyên các em, khỏe mạnh, đạt được điều mình mong điều gì? 15’ muốn. 2.2. BT2 ( Tập chép) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. - HS quan sát - 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Cả lớp đọc thầm câu văn đó, chú ý các từ - HS chú ý các từ dễ viết sai. dễ viết sai. VD họa mi, khướu, chích chòe, khuy; chú ý đặt dấu thanh. - HS chép vào vở Luyện viết 1 câu văn, tô chữ hoa H đầu câu. - HS Chép bài vào vở 3’ - HS soát bài, đổi bài với bạn, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, đánh giá, nhận xét - HS soát bài, đổi vở chéo bài , sửa bài lỗi cho nhau. 36 GV: Trường
- Lớp Năm học 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương, khen thưởng hs - HS lắng nghe hăng hái xây dựng bài. 37 GV: Trường