Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 8, Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 8, Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_tuan_8_bai_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_hi.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 8, Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- PHÒNG GD&ĐT THANH TRÌ Thứ ngày tháng năm 20 TRƯỜNG TH ĐẠI ÁNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN TUẦN: 8 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Kĩ năng -Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Vận dụng kiến thức làm các bài tập 1; 2 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận - Rèn tư duy logic II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo án điện tử III - TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (S1) 4' - Yêu cầu HS - HS làm bài Tính: 5208 + 3471 5208 + 3471= 8679 63471 - 15208 63471 - 15208 = 48263 - Nhận xét, đánh giá. - Nghe. 33’ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Gv nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học kết - Nghe, ghi hợp ghi tên bài. b) Hướng dẫn các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. (S2) - GV chiếu bài toán yêu cầu HS đọc - HS đọc đề bài toán đề toán. - GV đặt câu hỏi để HS nêu: đề bài - Cho biết tổng 2 số là 70; hiệu 2 số là cho biết gì? Đề bài hỏi gì? 10. Yêu cầu tìm 2 số đó. -GV vẽ tóm tắt lên bảng. - Theo dõi cách tóm tắt của GV. - Hai số này có bằng nhau không? Vì - Hai số này không bằng nhau. Vì có sao em biết? hiệu (hoặc nhìn vào tóm tắt là thấy) a.Tìm hiểu cách giải thứ nhất.(S3) - GV HD: Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng - Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60 như thế nào? (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn) - Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này - Hai số này bằng nhau & bằng số bé. như thế nào? Và bằng số nào? - Vậy 70 – 10 = 60 là gì? (Khi HS nêu, - Hai lần số bé.
- GV ghi bảng: hai lần số bé: 70 -10 = 60) - Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi (chiếu): Số bé là: 60 : 2 = 30) - Số bé bằng: 60 : 2 = 30 - Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn - HS nêu tìm số lớn ta làm như thế nào? (HS có thể nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng) - Yêu cầu HS nêu lại cách làm bài - HS nêu cách làm. Hai lần số bé: 70 – 10 = 60 tổng - hiệu (tổng – hiệu) Số bé là: 60 : 2 = 30 (tổng – hiệu) : 2 = số bé Số lớn là: 30 + 10 = 40 số bé + hiệu = số lớn Hoặc: 70 – 30 = 40 Tổng – số bé = số lớn - Gv khái quát lại cách làm rồi rút ra quy tắc: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 + Bước 2: số lớn = tổng – số bé - Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1. (hoặc: số bé + hiệu) b. Tìm hiểu cách giải thứ hai: (S4) - Nếu tăng 10 ở số bé thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa vẽ thêm vào số - Tổng sẽ tăng: 70 + 10 = 80 bé cho bằng số lớn). - Khi tổng đã tăng thêm 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào? - Hai số này bằng nhau & bằng số lớn. Vậy 70 + 10 = 80 là gì? (Khi HS nêu, - Hai lần số lớn. GV ghi (chiếu): hai lần số lớn: 70 + 10 = 80) - Hai lần số lớn bằng 80, vậy muốn tìm một số lớn thì ta làm như thế nào? - Số lớn bằng: 80 : 2 = 40 (Khi HS nêu, GV ghi (chiếu): Số lớn là: 80 : 2 = 40) - Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số lớn bằng 40, vậy muốn - số bé = 70 – 40= 30 tìm số bé ta làm như thế nào? (HS có hoặc: Số bé = 40 -10= 30 thể nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng) - Yêu cầu HS nêu lại cách làm trên - Hai lần số lớn: - HS nêu cách làm 70 + 10 = 80 tổng + hiệu (tổng + hiệu) Số lớn là: 80 : 2 = 40 (tổng + hiệu) : 2 = số lớn
- Số bé là: 40 - 10 = 30 số lớn - hiệu = số bé Hoặc: 70 – 40 = 30 Tổng – số lớn = số bé - Gv khái quát lại cách làm rồi rút ra - Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1. quy tắc: (S5) + Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2 + Bước 2: số bé = tổng – số lớn (hoặc: số lớn - hiệu) - Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống & khác nhau như thế + Giống: đều thực hiện phép tính với nào? tổng & hiệu. + Khác: quy tắc 1: phép tính trừ, quy tắc 2: phép tính cộng - Yêu cầu HS chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện bài làm. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (S6) Gọi HS đọc đề, GV tóm tắt. -Lưu ý HS số lớn trong bài là tuổi bố, - HS đọc, nêu yêu cầu của đề số bé là tuổi con - Theo dõi. -Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải theo 1 trong 2 cách - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. - Củng cố cách tìm hai số khi biết Kết quả: Bố 48 tuổi, con 10 tuổi. tổng và hiệu hai số đó. - Theo dõi. Bài 2(S7) - Gọi HS đọc đề, GV tóm tắt. - Hướng dẫn: 28 Hs trong bài cho biết -HS đọc, nêu yêu cầu của đề gì? - Cho biết tổng số HS nam và HS gái Số HS trai hơn số HS gái cho biết điều gì? +Hiệu số HS nam và HS gái. - 1HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS Bài giải làm trên bảng. Số học sinh gái là: GV theo dõi, giúp đỡ HS tiếp thu (28 – 4) : 2 = 12(học sinh) chậm Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16(học sinh) Đáp số : 16 HS trai 12 HS gái - GV và HS nhận xét, chữa đúng. - Nhận xét, chữa đúng. - Củng cố cách tìm hai số khi biết - Theo dõi. tổng và hiệu hai số đó. Bài 3 (HDH) (S8) - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- - Yêu cầu HS phân tích bài toán - Nêu yêu cầu. - 600 cây là tổng số cây. 50 cây là hiệu - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá số cây của lớp 4A và lớp AB. nhân vào vở, 1 HS làm trên bảng. - Làm bài Bài giải Số cây lớp 4A trồng được là (600 – 50) : 2 = 275(cây) Sốcây lớp 4B trồng được là: - Gọi nhận xét, chữa đúng. 600 - 275 = 325(cây) -Củng cố: -Yêu cầu HS nêu các phép tính khác - Nhận xét, chữa đúng. để tìm số cây lớp 4A và lớp 4B - Lần lượt nêu các phép tính khác. Bài 4 (HDH) (S9) - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân làm - Nêu yêu cầu bài. bài vào vở. - Làm bài: Số lớn là: (8+8) :2 =8 - Gọi nhận xét chữa bài. Số bé là: 8 -8 =0 - Củng cố mở rộng: Yêu cầu HS nêu - Nhận xét, chữa bài cách làm khác. - Cách khác:Nhẩm số bé là 8, số lớn là 0 vì: 8+0 =8 nên 8 -0 =8. 3' 3. Củng cố- dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm - Nhắc lại quy tắc. hai số khi biết tổng & hiệu của 2 số đó. - Nghe ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Luyện tập BỔ SUNG: