Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_8_tiet_3_luyen_tap_nam_hoc_2018_2019.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập - Năm học 2018-2019
- Giáo án đại số 8 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn: 19/8/2018 Tiết 3: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố cho hs kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 2. Kĩ năng - HS vận dụng quy tắc đã học để giải thành thạo các bài tập trong SGK nhằm rèn kỹ năng tính toán cho HS. - Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD, trong đó A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số. 3. Thái độ - Thực hiện thành thạo các phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV: 2. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ - GV: y/c hs chữa bài 10 SGK - H: Lên bảng trình bày GV: đánh giá và cho điểm 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. CM giá trị của bt không phụ thuộc vào biến : ? Để chứng minh giá trị của biểu thức Bài 11: <sgk - Chứng minh răng không phụ thuộc vào biến ta làm thế giá trị của các biểu thức sau không nào? phụ thuộc vào giá trị của biến : HS Ta chứng minh biểu thức đó luôn bằng ( x- 5) (2x + 3) – 2x(x – 3) + x – 7 1 hằng số = 2 x2 – 10 x + 3x – 15 – 2 x2 + 6x GV Y/c hs lên bảng làm bài tập 11 + x – 7 HS lên bảng thực hiện = - 22 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học 2018 – 2019 Bài 11 Chứng minh răng giá trị của các Vậy giá trị của biểu thức đã cho là biểu thức sau không phụ thuộc vào giá không phụ thuộc vào biến trị của biến : ( x- 5) (2x + 3) – 2x(x – 3) + x – 7 = 2 x2 – 10 x + 3x – 15 – 2 x2 + 6x + x – 7 = - 22 Vậy giá trị của biểu thức đã cho là không phụ thuộc vào biến Hoạt động 2 2. Thực hiện phép tính - tính giá trị của biểu thức GV Cho hs làm bài tập 8 SGK – 8: Bài tập 8 SGK – 8 HS Làm bài tập Giải 1 a) (x2y2 - xy + 2y)(x – 2y) 2 = (x2y2 - 1 xy + 2y)x – (x2y2 - 2 1 xy + 2y)2y 2 = x3y2 - 1 x2y + 2xy – 2x2y3 + xy2 2 2 GV Nhận xét đánh giá bài làm của hs – 4y b) (x2 – xy + y2)(x + y) = (x2 – xy + y2)x +( x2 – xy + y2)y = x3 – x2y + y2x + x2y – xy2 + y3 = x3 + y3 GV Cho hs làm bài tập 12 SGK Bài tập 12 HS suy nghĩ trả lời Giải 2 2 ? hãy nêu cách làm trước khi trình bày ( x – 5)( x + 3) + (x +4)(x – x ) 3 2 2 lời giải = x – 5x + 3 x – 15 + x + 4x – 4 2 HS Nêu :Thực hiện các phép tính rồi mới x 3 thay số = x – x – 15 a) – 15 b) – 30 c) 0 Hoạt động 3 – 15,15 Cho hs làm bài 13 3. Dạng tìm x – Tìm số tự nhiên GV Suy nghĩ làm bài Bài 13 HS Hãy thực hiện phép tính từng vế rồi Giải ? chuyển các hạng tử chứa x về vế bên (12x – 5)(4x – 1) +(3x – 7)(1 – trai các số hạng tự do về vế bên phải 16x) = 81 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học 2018 – 2019 Thực hành 48 x2 – 20x – 12 x + 5 + 3x – 7 – HS 48 x2 + 112x = 81 83x = 81 – 5 + 7 83x = 83 Cho hs làm bài 14 x = 1 GV Tìm số tự nhiên chẵn liên tiếp , biết tích Bài 14 của hai số sau lớn hơn tích của hai số Giải đầu là 192 Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp lần Hoạt động theo nhóm lượt là: n; n + 2; n + 4 G : Gợi ý Tích 2 số đầu là: n(n + 2) GV Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp có dạng Tích 2 số sau là: (n + 2)(n + 4) n ; n + 2 ; n + 4 Theo đề bài ta có hệ thức biểu diễn ? Vậy tích của hai số đầu là gì? mối liên hệ giữa hai tích trên là ?tích của 2 số sau là gì ? (n + 2)(n + 4) – n(n + 2) = 192 ? hãy lập một hệ thức biểu diễn mối liên n2 + 2n + 4n + 8 – n2 – 2n = hệ giữa hai tích trên 192 Trả lời các câu hỏi hướng dẫn để làm 4n = 192 – 8 4n = 184 HS bài sau đó đại diện nhóm lên bảng trình => n = 46 bày Vậy 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp Nhận xét bài làm của HS cần tìm là 46; 48; 50 GV 3. Củng cố - luyện tập ? Muốn nhân đơn thức với đa thức; đa thức với đa thức ta làm như thế nào? H: Trả lời: 4. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 15 ; bài tập 8, 9, 10 Đọc trước bài Những hằng đẳng thức đáng nhớ V. Rút kinh nghiệm Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn: 19/8/2018 Tiết 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 1. Mục tiêu 1. Kiến thức - Qua bài này HS Cần nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu, hiệu 2 bình phương 2. Kĩ năng - Bíêt áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý 3. Thái độ - Biết ứng dụng vào bài tập, thực tiễn 4. Định hướng phát triênr năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV: 2. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ ) Y/c làm bài tập 15 : Làm tính nhân a) (1/2x + y)(1/2x +y) b) (x – 1/2y)(x – 1/2y) H: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét cho điểm 2.Nội dung bài mới: Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về 3 hằng đẳng thức đầu tiên trong 7 hằng đẳng thức đáng nhớ Hoạt động của GV & HS Nôi dung Hoạt động 1 1/Bình phương một tổng 2 2 2 (a + b)a = a + b2a b + b GV Cho hs làm ?1 Với a, b là hai số bất kỳ, thực hiện phép tính (a + b)(a + b) a a2 ab HS Làm bài GV Từ đó suy ra 2 2 2 (a + b) = a + 2a b + b b ab b2 Với a > 0 và b > 0 , công thức này được minh hoạ bởi diện tích hình vuông và hình chữ nhật như hình 1 SGK Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học 2018 – 2019 ? Phát biểu hằng đẳng thức đó bằng lời với A và B là các biểu thức tuỳ ý thì ta cũng có (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 HS Phát biểu ?2 : Áp dụng: GV Cho hs áp dụng làm các bài tập sau Giải a)Tính (a + b)2 a)Tính (a + 1)2 = a2 + 2a =1 b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng b)x2 + 4x + 4 = ( x + 2)2 bình phương của một tổng c, 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50 + 1 c)Tính nhanh = 2500 + 100 + 1 = 2601 512 ; 3012 3012 =(300 + 1)2 = 3002 + 2.300 + HS Làm bài 1 = 90000 + 600 + 1 = 90601 Hoạt động 2 2) Bình phương của một hiệu GV đưa ra ?3, y/c hs làm bài ?3 Gợi ý : ?3 có thể làm theo hai cách : áp Giải 2 dụng hẳng đẳng thức 1 hoặc thực hiện C1: [a + (-b)] phép nhân ( a- b)(a – b) = a2 + 2a(-b) + (-b)2 HS Làm bài = a2 – 2ab + b2 2 C2: (a – b) = (a – b)(a – b) = a2 – ab – ab + b2 = a2 – 2ab + b2 GV Với hai biểu thức A và B là hai biểu TQ: thức tuỳ ý ta có : ( A – B)2 = A2 – 2AB + B2 ( A – B)2 = A2 – 2AB + B2 ?4 ? Phát biểu hằng đẳng thức 2 bằng lời Giải Bình phương một hiệu hai biểu HS Phát biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ đi hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai rồi cộng với bình phương biểu thức thứ hai GV Cho hs làm bài tập áp dụng áp dụng ? Tính (x –1/2)2 Giải Tính ( 2x – 3y)2 (x –1/2)2 = x2 – x + 1/4 Tính 992 ( 2x – 3y)2 = 4x2 – 12xy + 9y2 Làm bài tập 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100 + 1 = 10000 – 200 + 1 = 9801 Hoạt động 3 3) Hiệu 2 bình phương GV y/c hs thực hiện ?5 ?5 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học 2018 – 2019 HS Làm bài tập Giải a2 – b2 = (a – b)(a + b) Với A và B là các biểu thức ta cũng có : A2 – B2 = (A – B)( A + B) ? Hãy phát biểu hằng đẳng thức 3 bằng ?6 lời Giải HS Phát biểu Hiệu hai bình phương bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng GV Cho hs làm bài tập áp dụng áp dụng Giải (x + 1)(x –1) = x2 - 1 HS Làm ít phút sau đó một học sinh lên (x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2 bảng làm 56.64 = (60 – 4)(60 + 4) = 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584 GV Cho hs làm bài ?7 ?7 HS Thảo luận theo nhóm Đáp án Cả Đức , Thọ và Sơn nói đúng Hương Cả Đức và Thọ đều viết đúng vì nói sai Sơn rút ra hằng đẳng thức là x2 – 10x + 25 = 25 – 10x + x2 (x – 5) 2 = ( 5 – x)2 = (x – 5)2 = (5 – x)2 Sơn rút ra đẳng thức (A – B)2 = ( B – A)2 3. Củng cố G: - Y/c hs gấp SGK, vở ghi lại, lấy nháp ra viết 3 hằng đẳng thức vừa học, gọi 1 hs lên bảng viết Điền dấu x vào ô trống thích hợp Phép biến đổi Đ S (x – y)2 = x2 – y2 (x + y)2 = x2 + y2 (a – 2b)2 = - (2b – a)2 (2a + 3b)(3b – 2a) = 9b2 – 4a2 H: Lên bảng trình bày 4. Hướng dẫn về nhà Học thuộc và phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức đã học Làm các bài tập 16, 17, 20, 21, 23 (SGK – 11 + 12) V. Rút kinh nghiệm Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương