Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 60, 61: Bất phương trình một ẩn - Năm học 2018-2019

docx 9 trang Hương Liên 22/07/2023 1070
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 60, 61: Bất phương trình một ẩn - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_tiet_60_61_bat_phuong_trinh_mot_an_nam_ho.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 60, 61: Bất phương trình một ẩn - Năm học 2018-2019

  1. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn : 24/3/2019 Tiết 60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN 1. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của nó, hai bất phương trình tương đương. 2. Kĩ năng - Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để biến đổi tương đương bất phương trình. 3. Thái độ - Hiểu khái niệm hai pt tương đương. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Mở đầu GV Treo bảng phụ ghi bài tập sau: Bài tập: Bạn Nam có 25 000 đồng. Nam muốn mua một cái bút giá 4 000 đồng và một số quyển vở loại 2200 đồng một quyển. Tính số quyển vở bạn GV Gọi hs đọc Nam có thể mua được? HS Đọc bài Giải: ? Hãy chọn ẩn số? Gọi số vở Nam có thể mua được là x HS Gọi số vở Nam có thể mua được là x (quyển). (quyển) Số tiền Nam phải trả là 2200x + 4000 ? Số tiền Nam phải trả để mua 1 cái bút (đồng) và x quyển vở là bao nhiêu? Khi đó ta có số vở Nam có thể mua HS Số tiền Nam phải trả là 2200x + 4000 được là x phải thoả mãn hệ thức: ? Nam có 25 000 đồng, hãy lập hệ thức 2200x + 4000 < 25 000 biểu thị quan hệ giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có? Khi thay x = 9 vào bpt Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  2. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 HS Hệ thức: 2200x + 4000 25 000 2200x + 4000 25000 GV Chốt lại. . . . Y/c hs thảo luận ?1 theo nhóm ?1: HS Thảo luận trả lời . . . Giải: a) VT: x2 VP: 6x – 5. b) - Với x = 3 VT = 32 = 9 VP = 6.3 – 5 = 15 => x = 3 là no của bpt - Với x = 4 VT = 42 = 16 VP = 6.4 – 5 = 19 => x = 4 là no của GV Nhận xét . . . bpt. - Với x = 5 VT = 52 = 25 VP = 6.5 – 5 = 25 => x = 5 là no của bpt. - với x = 6 VT = 62 = 36 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  3. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 VP = 6.6 – 5 = 31 => x = 6 ko là no của Hoạt động 2 bpt GV Giới thiệu: Tập hợp tất cả các no của 2. Tập nghiệm của BPT một bpt được gọi là tập nghiệm của bpt. Giải bpt là tìm tập nghiệm của bpt đó. HS Lắng nghe. GV Cho hs làm VD. Ví dụ: Cho bpt x > 3. Y/c: Hãy chỉ ra vài nghiệm cụ thể của Tập nghiệm của bpt x > 3 là tập hợp bpt và tập nghiệm của bpt đó. các số lớn hơn 3 HS Tìm nghiệm (VD: x = 3,5 ; x = 5 . . . .) (tập nghiệm của bpt đó là tập hợp các số lớn hơn 3) GV Giới thiệu kí hiệu: Kí hiệu tập nghiệm của bpt x > 3 là HS Ghi vở S = {x/ x > 3} GV Hd hs cách biểu diễn tập nghiệm trên trục số theo hd của gv Lưu ý: để biểu thị điêm 3 tập hợp ( nghiệm của bpt ta phải dùng ngoặc đơn 0 3 “(“ , bề lõm của ngoặc quay về phần trục số nhận được. GV Y/c hs làm ?2 HS Trả lời . . . ?2: Giải: bpt x > 3 có: VT là x; VP là 3 Tập nghiệm là {x / x > 3}. bpt 3 3} Pt x= 3 có: VT là x; VP là 3 GV Giới thiệu ví dụ 2 Tập nghiệm {3} HS Lắng nghe Ví dụ 2 (sgk – 42) GV Lưu ý: Để biểu thị điểm 7 thuộc tập BPT x 5 ?3: phút), sau đó cử đại diện lên trình bày Giải: Bpt x > - 2 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  4. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Tập nghiệm: S = { x / x -2} [ - 2 0 ?4: Giải: Bpt x 3 và 3 3 3 x x 2 ; c) x 5 ; d) x < - 1. GV : Nhận xét, đánh giá d) Hướng dẫn về nhà - Làm bt: 15; 16; 18 sgk – 43 5. RÚT KINH NGHIỆM Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  5. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn: 24/3/2019 Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 1. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của nó, hai bất phương trình tương đương. 2. Kĩ năng - Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để biến đổi tương đương bất phương trình. 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 4. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 5. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ GV: Y/c hs lên bảng chữa bài tập 16 a; d sgk – 43. hãy chỉ ra nghiệm cụ thể. HS: Lên bảng làm bài b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Định nghĩa: ? Nhắc lại định nghĩa pt bậc nhất một ẩn? HS Nêu định nghĩa . . . GV Định nghĩa bất pt bậc nhất một ẩn cũng được định nghĩa tương tự. Dựa vào sự tương tự đó em hãy nêu đ/n bpt bậc nhất một ẩn? Định nghĩa: HS Nêu định nghĩa theo cách hiểu của Bất phương trình dạng ax + b 0 hoặc ax + b 0 hoặc GV Chốt và nêu định nghĩa như sgk ax + b 0). Trong đó a, b là hai số đã HS Lắng nghe cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  6. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 GV Y/c hs làm ?1 sgk ?1 HS Làm bài (có giải thích) Giải: Các bpt bậc nhất một ẩn là: a) 2x – 3 0 (theo đ/n) Trường hợp b) bpt 0x + 5 > 0 không là bpt bậc nhất 1 ẩn vì a = 0 Trường hợp c) x2 > 0 không là bpt bậc nhất một ẩn vì bậc của ẩn x là 2 Hoạt động 2 2. Hai quy tắc biến đổi bpt ? Để giải pt ta thực hiện hai biến đổi nào? Nêu lại hai quy tắc đó? HS Hai quy tắc đó là: + Quy tắc chuyển vế + Quy tắc nhân với 1 số GV Để giải bpt tức là tìm ra tập nghiệm của bpt ta cũng có hai quy tắc: + Quy tắc chuyển vê + Quy tắc nhân với một số Sau đây ta xét từng quy tắc: a) Quy tắc chuyển vế GV Y/c hs đọc sgk đến hết quy tắc. * Quy tắc: Khi chuyển một hạng tử của HS Đọc bài . . . bpt từ vế này sang vế kia ta phải đổi ? Nêu nhận xét của em về quy tắc này so dấu hạng tử đó. với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương pt? HS Hai quy tắc này tương tự nhau. GV Giới thiệu ví dụ 1 Ví dụ 1 (sgk – 44) (Gv giới thiệu và giải thích như sgk) HS Lắng nghe GV Nêu tiếp ví dụ 2 Ví dụ 2: Giải bpt 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập ngiệm trên trục số HS Làm bài tập (áp dụng quy tắc chuyển Giải vế để làm bài) Ta có 3x > 2x + 5 3x – 2x > 5 (chuyển vế 2x và đổi dấu) x > 5 Vậy tập nghiệm của bpt là S = {x/x > GV Nhận xét bài làm của hs 5}. Tập nghiệm được biểu diễn: ( 0 5 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  7. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 GV Cho hs làm bài ?2 ?2 HS Làm bài . . . . Giải: a) x + 12 > 21 x > 21 – 12 (chuyển vế 12 và đổi dấu) x > 9 Tập nghiệm của BPT {x/x >9} b) – 2x > - 3x – 5 - 2x + 3x > - 5 (chuyển vế -3x và đổi dấu) x > - 5 Tập nghiệm của BPT {x/ x > - 5} ? Phát biẻu tính chất liên hệ giữa thứ tự b) Quy tắc nhân với một số và phép nhân với 1 số dương, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số âm? HS Phát biểu 2 tính chất đã học . . . GV Giới thiệu: Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc với số âm ta có quy tắc nhân với một số (gọi là quy tắc nhân) để biến đổi tương đương bpt. Quy tắc: Khi nhân hai vế của bpt với Giới thiệu quy tắc cùng một số khác 0, ta phải: HS Đọc quy tắc - Giữ nguyên chiều bpt nếu số đó dương; - Đổi chiểu bpt nếu số đó âm. ? Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bpt ta cần chú ý điều gì? HS Cần lưu ý: Khi nhân 2 vế của bpt với cùng số âm ta phải dổi chiều bpt đó. GV Giới thiệu và giải thích vd 3 như sgk Ví dụ 3: (sgk – 45) HS Lắng nghe . . . GV Nêu ví dụ 4 1 Ví dụ 4: Giải bpt x < 3 và biểu 4 HS Làm bài (1 em lên bảng trình bày) diễn tập nghiệm trên trục số. Giải: 1 Ta có: x < 3 4 GV Nhận xét Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  8. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 1 .(- 4)x > 3. (- 4) (nhân cả hai 4 vế với – 4 và đổi chiều bpt) x > - 12. Vậy tập nghiệm của bpt là {x/ x > - 12} Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: ( GV Y/c hs làm ?3 - 12 0 HS Làm bài 2 hs lên bảng ?3 Giải: 1 1 a) 2x 2x. 0) 2 2 x - 3x.(- ) > 27.(- ) GV Nhận xét bài làm của hs 3 3 1 (nhân 2 vế với - và đổi chiều bpt) 3 GV Hd hs cùng làm ?4 x > - 9. - tìm tập nghiệm của các bpt Tập ngiệm của bpt là {x/ x > - 9}. x + 3 HS Làm bài Giải: Có thể nêu cách Cộng -5 vào 2 vế của a) Giải bpt x + 3 bpt để tìm nghiệm Tập ngiệm: {x/ x Tập nghiệm {x/ x x + 3 x – 2 6 ) b) Giải bpt 2x 6 ta được x 2x – 3x > 6 (đ/n bpt ) Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  9. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 c) Củng cố . . GV : Nhận xét, đánh giá d) Hướng dẫn về nhà - Nắm vững hai quy tắc biến đổi bpt - Làm bài tập 19 -> 21 sgk – 47 5. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương