Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 41: Luyện tập - Năm học 2012-2013

doc 4 trang Hương Liên 22/07/2023 2130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 41: Luyện tập - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_8_tiet_41_luyen_tap_nam_hoc_2012_2013.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 41: Luyện tập - Năm học 2012-2013

  1. Tiết 41: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 17/2/2013 Ngay dạy: 21/2/2013 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Củng cố cho hs về định lí ta lét, hệ quả của định lí ta lét, tính chất đường phân giác của tam giác. b. Về kĩ năng - Rèn kỹ năng vận dụng định lí vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đt song song. c. Về thái độ - Yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk b. Chuẩn bị của HS: - Làm các bài tập đã cho. - Thước kẻ, com pa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác ? Vẽ hình minh hoạ? ? Áp dụng tính x trong hình vẽ: HS:Trả lời Đáp án: - T/c: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. A 9 14,4 B 7 D x C Theo định lí về đường phân giác ta có: AB BD 9 7 = = = => x = 11,2(đvđd). AC DC 14,4 x GV: Nhận xét cho điểm. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Luyện tập GV Yêu cầu HS làm bài tập 16 SGK Bài tập 16
  2. ? Muốn tính diện tích tam giác ta áp dụng công thức nào. A HS Trả lời m n ? Tính diện tích của mỗi tam giác. 1 1 SABD = BD.AH; SADC = DC.AH HS 2 2 B H D C ? Lập tỷ số diện tích của hai tam giác. Giải : 1 Kẻ AH  BC S BD.AH BD HS ABD 2 1 S 1 DC SABD = BD.AH ADC DC.AH 2 2 1 S = DC.AH ? Theo tính chất đường phân giác của ADC 2 tam giác ta có tỷ lệ thức nào: 1 DB AB m S BD.AH BD HS ABD 2 BC AC n S 1 DC ADC DC.AH GV Y/c hs lên bảng trình bày lời giải. 2 HS Lên bảng trình bày số còn lại theo dõi, Theo tính chất đường phân giác của nhận xét. tam giác ta có : GV Nhận xét. DB AB m BC AC n S m Hay: ABD S n ADC GV Cho hs làm bài tập 18 Bài tập 18 HS vẽ hình, viết GT/ KL A GV Hướng dẫn HS làm tương tự bài 15 5 6 SGK – Tr 67 HS làm việc theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày toàn bộ lời giải số còn B 7 E C lại theo dõi, nhận xét. Giải GV Nhận xét. Gọi BE = x khi đó EC = 7 – x Vì AE là phân giác góc BAC nên: AB EB 5 x hay AC EC 6 7 x 35 35 42 x hay BE cm; EC cm 11 11 11 Bài tập 17 GV Cho hs làm bài 17 HS vẽ hình, viết GT/ KL GV Để CM DE // BC ta làm thế nào?
  3. AD AE A HS DB EC ? làm thế nào để chúng minh được điều D E đó? HS Dựa vào GT: DM, ME là hai đường // // phân giác; BM = MC. B M C GV Y/c hs làm việc theo nhóm HS Thảo luận trình bày Cho V ABC ( AM = MC) GV nhận xét. GT AMD DMC : AME EMC (D AB; E AC) KL DE//BC Chứng minh. Ta có: DM là phân giác của góc AMB nên: MA AD (1) MB DB ME là phân giác của góc AMC nên MA AE (2) MC EC vì MB = MC nên từ (1) và ( 2) ta có AD AE DB EC Theo ĐL đảo Talét ta có DE //AB Bài tập 19 GV Cho hs làm bài 19 A B HS vẽ hình, viết GT/ KL E F a GV Hướng dẫn HS dựa vào Định lý Talét o thuận đảo, và hệ quả để trình bày. HS làm việc theo nhóm. và lên bảng trình D C bày toàn bộ lời giải.phần a Chứng minh: a. Ta có a // DC nên a // AB Theo DL ta lét ta có: GV nhận xét. AE BO BF BO ; do đó ED OD FC OC AE BF ED FC b, c, d Trình bày tương tự Bài tập 20 Ta có: GV Cho hs làm bài 20 Theo DL ta lét ta có:
  4. AE AB BF AB HS vẽ hình, viết GT/ KL ; GV Hướng dẫn HS dựa bài tập 19a. ED OE FC OF AE BF HS làm việc theo nhóm. và lên bảng trình ( C/m bài 19a) bày lời giải. ED FC AB AB Nên: OE OF ( đpcm) GV nhận xét. OE OF c) Luyện tập củng cố