Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_8_tiet_49_luyen_tap_nam_hoc_2018_2019.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Năm học 2018-2019
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn : 10/2/2019 Tiết 49: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Củng cố cho học sinh cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Kĩ năng - Học sinh được rèn kĩ năng giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3. Thái độ - Có kĩ năng trình bày lời giải bài toán khoa học. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Kiểm tra 15 phút GV Cho hs làm bài kt 15 phút, đề bài gv Đề bài: chép lên bảng Giải các phương trình sau: 2x 1 1 HS Làm bài a) + 1 = x 1 x 1 x 2 1 b) = x 2 Đáp án – Biểu điểm a) ĐKXĐ của pt là x 1 (1đ) Quy đồng 2 vế và khử mẫu: 2x 1 x 1 1 + = (1,5đ) x 1 x 1 x 1 => 2x – 1 + x – 1 = 1 3x = 3 => x = 1. (1,5đ) Ta thấy x = 1 không thoả mãn đkxđ của pt. (1đ) Vậy pt đã cho vô nghiệm (tập nghiệm S = { } ) (1đ) Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 b) ĐKXĐ của pt là x 0 (1đ) Quy đồng hai vế và khử mẫu: 2(x 2) x = (1,5đ) 2x 2x => 2x – 4 = x x = 4 (1,5đ) Ta thấy x = 4 thoả mãn đkxđ của pt. Vậy pt đã cho có nghiệm x = 4 (1đ) Hoạt động 2 2. Luyện tập GV Treo bảng phụ (hoặc chiếu) bài 29 Bài 29 ? Hãy cho biết ý kiến của em về hai lời Đáp án giải trên. Cả hai lời giải trên đều sai HS Trả lời GV Kết luận cả hai lời giải trên đều sai: Rõ ràng x= 5 không phải là nghiệm của phương trình đã cho. ? Hãy chỉ nguyên nhân sai ? Chú ý : Khi khử mẫu phương trình thì HS Do cả hai bạn sử dụng phép biến đổi phương trình được tạo thành có thể không không tương đương với tương đương với phương trình đã cho. x2 – 5x = 5(x –5) và x = 5 GV Cho hs làm bài tập 30a,c Bài30 (SGK – 23) HS Lên bảng giải Giải 1 x 3 GV Y/c hs khác nhận xét a) 3 ( 1) HS nhận xét bài làm của ban. x 2 2 x GV nhận xét và chốt lại ý kiến đúng ĐKXĐ : x 2 (1) 1 + 3( x – 2) = 3 – x 1 + 4x – 6 – 3 + x = 0 4x = 8 x = 2 x = 2 không thoả mã ĐKXĐ . Vậy PT đã cho vô nghiệm. x 1 x 1 4 c) x 1 x 1 x2 1 ĐKXĐ : x 1 Quy đồng khử mẫu ta được 4 x = 4 x = 1 x = 1 không TMĐKXĐ . Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 31 (SGK – 23) GV Cho hs làm bài 31c SGK Giải yêu cầu HS tìm ĐKXĐ Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 3 2 1 12 HS 8 + x = (2 + x)(4 - 2x + x ) c)1 Vì x2 + 2x + 4 = (x + 1)2 + 3 > 0 với x 2 8 x 3 mọi x nên: Ta có: ĐKXĐ của phương trình là ĐKXĐ của phương trình là x + 2 0 x -2 x -2 (1) ( 2 + x)( 4 - 2x + x2) + (x2 - 2x + 4) ? hãy giải phương trình. = 12 HS Làm theo nhóm x(x2 + x + 2) = 0 GV nhận xét. x = 0 TMĐKXĐ . Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x = 0. GV Cho hs làm bài 32 b Bài 32( SGK – Tr23) HS Làm theo nhóm Giải 1 1 GV nhận xét. b) (x 1 )2 (x 1 )2 ( 1) x x ĐKXĐ: x 0 1 1 (1) (x 1 )2 (x 1 )2 0 x x 1 1 1 1 (x 1 x 1 )(x 1 x 1 ) 0 x x x x 1 4x(1 ) 0 4x(x+1) = 0 x x = 0; hoặc x = -1 x = 0 không thoả ĐKXĐ x -1 Vậy phương trình có một nghiệm x = - 1 c) Củng cố + Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu + Chú ý dùng dấu “ ” trong quá trình biến đổi. GV : Nhận xét, đánh giá d) Hướng dẫn học về nhà - Làm các bài tập : 30b, d; 31 a, b, d; 32a; 33 sgk – 23. 5. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 10/2/2019 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Tiết 50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1: Lập phương trình: + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Chọn kết quả thích hợp và trả lời. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng để giải một số bài toán không quá phức tạp. 3. Thái độ - Rèn kĩ năng giải một số bài toán thực tế. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 4. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 5. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1. Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn GV Treo bảng phụ ghi Ví dụ trong SGK Ví dụ 1 Gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô. Gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô. Khi đó : Khi đó : Quãng đường ôtô đi được trong ? Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ 5 giờ là 5x(km). là bao nhiêu? Thời gian để ô tô đi được quãng đường HS 5x(km). 100 km là 100/x(h) ? Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Thời gian để ô tô đi được quãng đường HS 100 km là bao nhiêu? GV 100/x(h) ?1 Yêu cầu HS làm ?1 trong SGK theo Giải ? nhóm a) Quãng đường Tiến chạy trong x phút Giả sử hàng ngày bạn Tiến dành x phút với vận tốc trung bình 180m/phút là để tập chạy. Hãy viết biểu thức với biến 180x (m) x biểu thị b) Quãng đường Tiến chạy được là a. Quãng đường Tiến chạy chạy được 4500m, thời gian chạy là x phút. Vậy trong x phút, nếu chạy với vận tốc trung nên vận tốc trung bình của Tiến là: 4500 4,5.60 270 bình là 180 m/ ph (km / h) b. Vận tốc trung bình của Bình ( tính x x x theo km/m), nếu x phút Tiến chạy được HS quãng đường là 4500 m ?2 GV Làm theo nhóm Giải Nhận xét. Sau đó cho hs làm ?2 và a) Khi viết thêm chữ số 5 vào trái số x HS yêu cầu HS Làm theo nhóm ta được số: 500 + x GV Trả lời b) Khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải Nhận xét. số x ta được số: x.10 + 5 hay 10x + 5 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập Hoạt động 2: phương trình GV Ví dụ 2: (bài toán cổ) Treo bảng phụ Giới thiệu bài toán cổ mà Tóm tắt HS đã được làm quen từ lớp dưới : Số gà + số chó = 36 con ? Phân tích bài toán : Số chân gà + số chân chó = 100 chân HS Bài toán đã cho ta biết gì ? Tính số gà số chó Cho biết tổng số gà và chó là 36 con; Giải : ? tổng số chân gà và chó. Gọi x là số gà cần tính gì ? Trong bài toán này thì có (x là số nguyên duơng, x < 36) HS các đại lượng nào chưa biết ? Thì số chó là 36 – x (con) Chưa biết: Số con gà; số con chó; số Số chân gà là 2x GV chân gà; số chân chó Số chân chó 4(36 - x) Giả sử x là số gà hãy biểu diễn các đại Vì tổng số chân gà và chó là 100 nên ta HS lượng chưa biết ở trên thông qua x có phương trình : 2x + 4(36 - x) = 100. Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Số chó 36 – x . 2x + 144 – 4x = 100 Số chân gà : 2x ; 44 = 2x ? Số chân chó 4(36 – x) x = 22 Căn cứ vào bài toán hãy lập luận để lập x = 22 thoả mãn điều kiện bài toán HS một phương trình với ẩn số là x Vậy số gà là 22 con và ? 2x+ 4(36 - x) = 100. số chó là 36 – 22 = 14(con) Hãy giải phương trình trên HS ( yêu cầu HS Làm theo nhóm) GV Trả lời ? Nhận xét Hãy cho biết giái trị x = 22 có thoả mãn điều kiện hay không và cho biết số gà Các bước giải một bài toán bằng cách HS và số chó ? lập phương trình. ? Trả lời Bước 1 .Lập phương trình Hãy nêu tóm tắt ,các bước giải một bài + Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn HS toán bằng cách lập phương trình + Biểu diễn các đại lượng chưa biết GV Trả lời. thông qua ẩn và các đại lượng đã biết; nhận xét , nêu các bước giải bài toán + Lập phương trình biểu thị mối quan bằng cách lập phương trình. hệ giữa các đại lượng. Bước 2. Giải phương trình Bước 3. Trả lời: Kiểm tra trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. c) Củng cố d) Hướng dẫn về nhà V. RÚT KINH NGHIỆM Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương