Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 55: Hình hộp chữ nhật (Tiếp) - Năm học 2018-2019

docx 14 trang Hương Liên 22/07/2023 2070
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 55: Hình hộp chữ nhật (Tiếp) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_tiet_55_hinh_hop_chu_nhat_tiep_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 55: Hình hộp chữ nhật (Tiếp) - Năm học 2018-2019

  1. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn : 24/3/2019 Tiết 56: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT ( tiếp ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được các loại hình đã học và các yếu tố của chúng. 2. Kĩ năng - Vận dụng được các công thức tính diện tích, thể tích đã học. - Biết cách xác định hình khai triển của các hình đã học. 3. Thái độ - Học sinh nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song - Học sinh nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1.Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2.Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3.Tích hợp : III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Hai đường thẳng song song trong không gian GV Treo hình vẽ 75 ( SGK - Tr. 98 ) ?1: ( SGK - Tr. 98 ) trên bảng phụ Giải ? Hãy kể tên các mặt của hình hộp Hình 75 ( SGK - Tr. 98 ): Hình hộp HS Có 6 mặt: ABCD, A’B’C’D’ , chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có 6 mặt: ABB’A’ , BCC’B’ , CDD’C’ , ABCD, A’B’C’D’ , ABB’A’ , BCC’B’ ? DAA’D’ , CDD’C’ , DAA’D’ BB’ và AA’ có cùng nằm trong một AA’ và BB’ cùng nằm trong một mặt HS mặt phẳng hay không phẳng và không có điểm nào chung. ? Cùng nằm trong mặt phẳng HS (ABB’A’ ) Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  2. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 GV BB’ và AA’ có điểm chung hay không Không có điểm nào chung Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AA’ và BB’ cùng nằm trong một ? mặt phẳng và không có điểm chung . Đường thẳng AA’ và BB’ là hai HS đường thẳng song song Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian GV là hai đường thẳng: * Định nghĩa: SGK - Tr. 98 - Cùng nằm trong một mặt phẳng a // b a và b cùng thuộc một mặt - Không có điểm chung phẳng, a và b không có điểm chung Đó chính là nội dung định nghĩa HS hai đường thẳng song song trong GV không gian . Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình học phẳng Đọc lại nội dung định nghĩa Cần chú ý rằng mặc dù hai định nghĩa giống nhau nhưng ở hình học phẳng ta chỉ xét ở trên một mặt phẳng còn trong hình học không ? gian ta lại xét trên nhiều mặt phẳng ví dụ như (GV chỉ vào hình 75 G- HS SGK - 98 ) ta thấy AA’ // BB’ trong ? mặt phẳng (ABB’A’) nhưng BB’ // CC’ trong mặt phẳng ( BCC’B’ ) Nhìn vào hình vẽ hãy chỉ ra các cặp HS đường thẳng song song khác AB // CD , BC // AD , AA’ // DD’ Hai đường thẳng D’C’ và CC’ là hai đường thẳng thế nào? hai đường ? thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng nào? Hai đường thẳng D’C’ và CC’ là hai HS đường thẳng cắt nhau tại C’. Hai * Với hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  3. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 đường thẳng đó cùng thuộc mặt - a // b phẳng ( DCC’D’ ) - a cắt b GV Hai đường thẳng AD và D’C’ có - a và b chéo nhau điểm chung không? Có song song không? Vì sao? * Nếu a // b , b // c a // c ? Hai đường thẳng AD và D’C’ không có điểm chung nhưng chúng không song song vì không cùng HS thuộc một mặt phẳng . ? Hai đường thẳng D’C’ và CC’ gọi là * Ví dụ: hai đường thẳng cắt nhau, AD và AD // BC (Cạnh đối hình chữ nhật GV D’C’ gọi là hai đường thẳng chéo ABCD C) nhau BC // B’C’ (Cạnh đối hình chữ nhật Vậy với hai đường thẳng a, b phân BCC’B‘ ) biệt trong không gian có thể xảy ra AD // B’C’ (Cùng song song những vị trí tương đối nào? BC) ? a // b , a cắt b, a và b chéo nhau HS Hãy lấy ví dụ về hai đường chéo nhau AB và A’D’ , BC và C’D’ 2. Đường thẳng song song với mặt GV Trong không gian hai đường thẳng phẳng, hai mặt phẳng song song HS phân biệt cùng song song với một a. Đường thẳng song song với mặt GV đường thẳng thứ ba thì song song phẳng với nhau (giống như hình học phẳng) ?2: (SGK - Tr. 99) a // b , b // c a // c Trả lời áp dụng hãy chứng minh AD // ở hình 77 ë ( SGK - Tr. 99 ) có: B’C’ AB // A’B’ (Vì AB và AVB’ là AD // BC , BC // B’C’ AD // cạnh đối hình chữ nhật ABB’A’ ) B’C’ AB không nằm trong mặt phẳng ? Hoạt động 2 ( A’B’C’D’ ) * Khái niệm : SGK - Tr. 99 HS Treo bảng phụ nội dung? 2 và hình Kí hiệu: AB // mp (A’B’C’D’ ) ? 77 . * a  mp ( P ) quan sát và trả lời a // b a // mp ( P ) AB // A’B’ b  mp ( P ) HS ?3: ( SGK - Tr. 99 ) Trả lời ? Hình 77 ( SGK - Tr. 99 ) có: Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  4. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 HS AB không nằm trong mặt phẳng AB, BC, CD, DA là các đường ? (A’B’C’D’ ) thẳng song song với mp (A’B’C’D’ ) AB  ( A’B’C’D’ ), AB // A’B’, A’B’  mp (A’B’C’D’ ) thì người GV ta nói AB song song với mặt phẳng (A’B’C’D’ ) , kí hiệu: AB // mp (A’B’C’D’ ) Vậy điều kiện để một đường thẳng song song với mặt phẳng là gì? Trả lời Trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ hãy tìm các đường b. Hai mặt phẳng song song thẳng song song với mp (A’B’C’D’ ) * Khái niệm : SGK - Tr. 99 AB, BC, CD, DA là các đường thẳng song song với mp (A’B’C’D’ ) Kí hiệu: Tương tự tìm các đường thẳng song mp ( ABCD ) // mp ( A’B’C’D’ ) song với mp ( ABB’A’ ) DC, CC’ , C’D’ , D’D Tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng song song với mặt phẳng Lấy ví dụ trong thực tế ? Lưu ý HS: Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì HS chúng không có điểm chung Trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ xét hai mặt phẳng: mp ( ABCD ) và mp (A’B’C’D’) , nêu vị trí tương đối của các cặp GV đường thẳng AB và AD, A’B’ và * Ví dụ : SGK - Tr. 99 A’D’ , AB và A’B’ , AD và A’D’ ?4:(SGK - Tr. 99 ) ? AB cắt AD, A’B’ cắt A’D’ , AB // Giải A’B’, Hình 78 (SGK - Tr. 99 ) có: HS AD // A’D’ mp ( ABCD ) // mp ( A’B’C’D’ ) mp ( ABCD ) chứa hai đường mp ( AILA’ ) // mp ( DHKD’ ) GV thẳng cắt nhau AB và AD, mp ( mp ( IHKL ) // mp ( BCC’B’ ) A’B’C’D’ ) chứa hai đường thẳng GV cắt nhau A’B’ và A’D’ và AB // A’B’, AD // A’D’. Khi đó ta nói mp * Nhận xét: SGK - Tr. 99 HS Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  5. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 GV (ABCD) song song với mp (A’B’C’D’ ). Kí hiệu: mp ( ABCD ) // mp ( A’B’C’D’ ) Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật? Giải thích ? mp (ADD’A’) // mp ( BCC’B’ ) vì mp (ADD’A’ ) chứa hai đường HS thẳng cắt nhau AD và AA’ , mp ( BCC’B’ ) chứa hai đường thẳng cắt nhau BC và BB’ mà AD // BC , AA’ // BB’ Các em nghiên cứu ví dụ (SGK - Tr. 99 ) Lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trong thực tế Mặt phẳng trần // mặt sàn nhà, mặt bàn // mặt sàn nhà Lưu ý HS : Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung Cho HS nghiên cứu nội dung nhận xét SGK - Tr. 99 (SGK - Tr. 99 ) và lấy ví dụ thực tế: Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng đi qua điểm chung đó (Vì các mặt phẳng đều trải rộng về mọi phía V) Hãy lấy các ví dụ về hai mặt phẳng cắt nhau mp ( ABCD ) cắt mp ( DCC’D’ ) c) Củng cố * Bài tập 5 ( SGK - Tr. 100 ) Giải B C A Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  6. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 C’ A’ D’ GV: bài tập 7 (SGK - Tr. 100 ) HS:Đọc nội dung yêu cầu ? Diện tích cần quét vôi bao gồm những diện tích nào? HS: Diện tích trần nhà, bốn bức tường trừ diện tích cửa ? Hãy tính cụ thể * Bài tập 7 ( SGK - Tr. 100 ) Giải Diện tích trần nhà: 4,5 . 3,7 = 16,65 ( m2 ) Diện tích bốn bức tường trừ cửa là: ( 4,5 + 3,7 ) . 2,3 - 5,8 = 43,4 ( m2 ) Diện tích cần quét vôi là: 16,65 + 43,4 = 60,05 ( m2 ) GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập 9 ( SGK - Tr. 100 ) HS: Quan sát và trả lời các yêu cầu của bài * Bài tập 9 ( SGK - Tr. 100 ) Giải Hình 83 ( SGK - Tr. 101 ) : Hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH a. Các cạnh khác // mp ( EFGH ) là AD, DC, CB b. CD // mp ( ABFH ) , CD // mp ( EFGH ) c. AH // mp ( BCGF ) GV : Nhận xét, đánh giá d) Hướng dẫn về nhà - Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (Cắt nhau , song song , chéo nhau) - Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào thì hai mặt phẳng song song với nhau . Lấy ví dụ thực tế minh hoạ - Về nhà ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. BTVN : 6; 8 ( SGK - Tr. 100 ), 7; 8; 9; 10; 12 ( SBT - Tr. 106 - 107 V.Rút kinh nghiệm: Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  7. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn : 8/4/2018 Tiết 57: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. 2. Kĩ năng - Nắm được công thức tính thể thể tích của hình hộp chữ nhật. 3. Thái độ - Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1.Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2.Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3.Tích hợp : III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc GV Trong không gian giữa đường thẳng, a. Đường thẳng vuông góc với mặt mặt phẳng ngoài quan hệ song song phẳng còn có một quan hệ phổ biến đó là GV quan hệ vuông góc Quan sát hình “ Nhảy cao ở sân tập thể dục ” Q ( SGK - Tr 101 ) ta có hai cọc thẳng đứng vuông góc với mặt sàn, đó GV là hình ảnh đường thẳng vuông góc ?1: với mặt phẳng Giải Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  8. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 Treo bảng phụ nội dung? 1 và hình 84 Hình 84 ( SGK - Tr 101 ) : Hình hộp ? ( SGK - Tr 101 ) yêu cầu HS đọc nội chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có: dung bài? 1 và nghiên cứu trả lời. - AA’ có vuông góc với AD vì HS AA’ có vuông góc với AD hay không? D’A’AD là hình chữ nhật ? Vì sao? - AA’ có vuông góc với AB vì Có vì D’A’AD là hình chữ nhật A’B’BA là hình chữ nhật HS AA’ có vuông góc với AB hay không? ? Vì sao? Có vì A’B’BA là hình chữ nhật AD và AB là hai đường thẳng có vị trí HS tương đối thế nào? cùng thuộc mặt phẳng nào? GV AD và AB là hai đường thẳng cắt nhau, cùng thuộc mp ( ABCD ) Khi đường thẳng AAK vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mp (ABCD) ta nói đường thẳng HS AA’ vuông góc với mp ( ABCD ) tại A * Khái niệm : SGK - Tr 101 GV và kí hiệu Kí hiệu K: AA’  mp ( ABCD ) AA’  mp ( ABCD ) Đọc lại khái niệm ( SGK - Tr 101 ) Đưa ra mô hình sau: Lấy một miếmg bìa cứng hình chữ nhật gấp lại theo đường Ox sao cho Ox trùng với Ob GV ? Vậy x· Oa và x· Ob đều là hai góc vuông, đặt miếng bìa đã gấp lên mặt HS bàn để HS quan sát Nhận xét gì về Ox đối với mặt bàn? Tại sao? GV Có Ox  Oa , Ox  Ob mà Oa và Ob là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt ? bàn Ox  mặt bàn Dùng eke đặt một cạnh góc vuông sát HS với Ox Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  9. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 GV Nhận xét gì về cạnh góc vuông thứ hai của eke? GV Cạnh góc vuông thứ hai của eke nằm trên mặt bàn Vậy Ox vuông góc với đường thẳng HS chứa cạnh góc vuông của eke thuộc mặt bàn Quay eke quanh trục Ox từ đó rút ra nhận xét gì về một đường thẳng vuông GV góc với một mặt phẳng * Nhận xét : SGK - Tr 101 Nếu một đường thẳng vuông góc với HS mặt phẳng tại điểm A thì nó vuông góc GV với mọi đường thẳng đi qua A và nằm trong mặt phẳng đó b. Hai mặt phẳng vuông góc Đó chính là nội dung nhận xét: SGK - Tr 101 * Khái niệm : SGK - Tr 102 Đọc . . . Ta quay trở lại hình 84 (SGK - Tr 101 Kí hiệu: ? ) : Ta đã có đường thẳng AA’  mp ( mp ( A’ABB’ )  mp (ABCD ) ABCD ) , đường thẳng AA’ lại thuộc HS mp ( A’ABB’ ) , ta nói mp ( A’ABB’ ) vuông góc với mp (ABCD ) và kí hiệu như sau: mp ( A’ABB’ )  mp (ABCD ) HS Vậy khái quát lên: hai mặt phẳng GV vuông góc với nhau khi nào? ?2 Khi một trong hai mặt phẳng chứa một Giải ? đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Trên hình 84 ( SGK - Tr 101 ) ta có: còn lại thì người ta nói hai mặt phẳng - A’A, B’B, C’C, D’D vuông góc vơi HS đó vuông góc với nhau mp ( ABCD ) ? Nhắc lại khái niệm đó ( SGK - Tr 102 - AB có nằm trong mp ( ABCD ) vì A, HS ) B thuộc mp ( ABCD ) nội dung bài tập? 2 và hình 84 ( SGK - AB có vuông góc với mp (ADD’A’ ) - Tr 101 ) vì AB  A’A ( ABB’A’ là hình chữ Tìm trên hình 84 các đường thẳng nhật) ? vuông góc với mp ( ABCD ) AB  AD (ABCD là hình chữ nhật A) Quan sát và trả lời yêu cầu của?2 A’A cắt AD và cùng thuộc ’ ’ ’ HS Giải thích B B  mp (ABCD ) mp (AA D D ) Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  10. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 Vì B’B  BA ( A’B’BA là hình chữ nhật) ? B’B  BC ( B’BCC’ là hình chữ nhật) ?3 HS BA  BC và cùng thuộc mp ( ABCD ) Giải ’ ’ ’ ’ ’ ’ do đó B’B  mp (ABCD ) mp ( AA D D )  mp ( A B C D ) ’ ’ ’ ’ ’ ’ Tìm trên hình 84 các mặt phẳng vuông mp ( DD C C )  mp ( A B C D ) ’ ’ ’ ’ ’ ’ góc với mp ( ABCD ) ? Giải thích? mp ( CC B B )  mp ( A B C D ) ’ ’ ’ ’ ’ ’ Có B’B  mp (ABCD ) , B’B  mp ( mp ( BB A A )  mp ( A B C D ) B’BCC’ ) mp ( B’BCC’ )  mp 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật (ABCD ) * Thể tích của hình hộp chữ nhật GV Tương tự: mp ( D’DAA’ )  mp V = abc (ABCD ), ( a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật) mp ( B’BCC’ )  mp (ABCD ) Áp dụng trả lời?3 ( SGK - Tr 102 ) * Thể tích hình lập phương Trả lời như bên HS V = a3 * Ví dụ : SGK - Tr 103 ? Hoạt động 2 Giải Cho HS đọc và nghiên cứu SGK - Tr Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau HS 102, 103 phần thể tích hình hộp đến Diện tích mỗi mặt là: ? công thức tính thể tích hình hộp chữ 216 : 6 = 36 ( cm2 ) nhật V = abc (Với aV, b, c là ba kích Độ dài cạnh hình lập phương là HS thước của hình hộp chữ nhật GV Đọc a = 36 = 6 ( cm ) Em hiểu ba kích thước của hình hộp Thể tích hình lập phương là: ? chữ nhật là gì? V = a3 = 63 = 216 ( cm3 ) là chiều dài, chiều rộng, chiều cao Đáp số: V = 216 cm3 HS Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Dài rộng cao (cùng một đơn vị đo HS c) GV Lưu ý HS : Thể tích hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích chiều cao tương ứng Thể tích hình lập phương tính thế nào, tại sao? Hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật có ba kích thước bằng nhau nên V = a.a.a = a3 c) Củng cố Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  11. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 d) Hướng dẫn về nhà V.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 8/4/2018 Tiết 58: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Củng cố kiến thức về cách tính thể tích hình chữ nhật. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho học sinh khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở. 3.Thái độ - Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào các bài toán thực tế . 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1.Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2.Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3.Tích hợp : III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Luyện tập GV Cho học sinh nghiên cứu nội dung bt Bài tập 11 11 Giải HS Hai em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở a. Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c ( cm ) . ĐK: a, b, c 0 Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  12. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 a b c GV Lưu ý HS : Tránh sai lầm là Ta có: = = = k a b c abc 480 = = = = = 8 3 4 5 3 4 5 3.4.5 60 a = 3k , b = 4k , c = 5k áp dụng sai tính chất của dãy tỉ số Mà V = abc = 480 3k.4k.5k = 480 bằng nhau 60k3 = 480 k3 = 8 k = 2 Vậy a = 3.2 = 6 (cm), b = 4.2 = 8 (cm) c = 5.2 = 10 ( cm ) b. Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau vậy diện tích mỗi mặt là 486: 6 = 81 (cm2 ) GV Nhận xét đánh giá bài làm của HS Độ dài cạnh hình lập phương là a = 81 = 9 ( cm ) Thể tích của hình lập phương là GV Treo bảng phụ ghi nội dung và hình vẽ V = a3 = 93 = 729 ( cm3 ) bài tập 14 ( SGK - Tr. 104 ) Bài tập 14 ? Đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng Giải chứa 20 lít nước thì dung tích (thể tích) a. Dung tích nước đổ vào bể nước đổ vào bể là bao nhiêu? lúc đầu là: HS 2,4 (m3) 20.120 = 2400 ( l ) ? Khi đó mực nước cao 0, 8 m hãy tính = 2400 ( dm3 ) diện tích đáy bể ? = 2,4 ( m3 ) HS 3 ( m2 ) Diện tích của đáy bể là: ? Tính chiều rộng bể nước 2,4 : 0,8 = 3 ( m2 ) HS 1,5 ( m ) Chiều rộng của bể nước là: 3 : 2 = 1,5 ? Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng ( m ) nước nữa thì bể đầy . Vậy thể tích của b. Thể tích của bể là: bể là bao nhiêu? tính chiều cao của bể . 20( 120 + 60 ) = 20.180 =3600 ( l ) HS V = 3,6 ( m3 ) = 3600 ( Chiều cao 1,2 ( m ) dm3 ) ? Cạnh của hình lập phương bằng 2 . = 3,6 ( m3 ) Như vậy độ dài đoạn AC1 là: a. 2 Chiều cao của bể là: 3,6 : 3 = 1,2 ( m ) b. 2 6 c. 6 d. 2 2 Kết quả nào trên đây là đúng HS Trả lời GV Cho hs làm bài 17 ? Nêu cách tính đoạn AC1 Bài tập 17 2 2 2 2 HS AC1 = AA1 + A1B1 +B1C1 Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  13. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 AC1 = 6 Giải Ta có: 2 2 2 2 AC1 = AA1 + A1B1 +B1C1 2 2 2 = 2 + 2 + 2 = 2 + 2 + 2 = 6 AC1 = 6 GV Kết quả c. 6 đúng Cho HS đọc nội dung yêu cầu của bài HS 15 Bài tập 15 ? Đọc Giải Khi chưa thả gạch vào, nước cách Khi chưa thả gạch vào, nước cách HS miệng thùng bao nhiêu dm miệng thùng là: ? 3 dm 7 - 4 = 3 ( dm ) Khi thả gạch vào, nước dâng lên là do Thể tích nước + gạch tăng bằng thể có 25 viên gạch trong nước. Vậy so với tích của 25 viên gạch: 2.1.0,5.25 = 25 ( khi chưa thả gạch, thể tích nước + gạch dm3 ) 3 HS tăng bao nhiêu?25 dm Diện tích đáy thùng là: 7 . 7 = 49 ( dm2 2 ? S đáy thùng là bao nhiêu?49 dm ) HS Vậy làm thế nào để tính chiều cao của Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 45 = ? nước dâng lên?0,51 dm 0,51 ( dm ) Vậy nước còn cách miệng thùng bao Sau khi thả gạch vào, nước còn cách nhiêu dm? 2,49 dm miệng thùng là 3 - 0,51 = 2,49 ( dm ) c) Củng cố ? Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức nào? ? Trong hình hộp chữ nhật có mấy mặt phẳng song song và bằng nhau? d) Hướng dẫn về nhà BTVN : 6; 8 ( SGK - Tr. 100 ), 7; 8; 9; 10; 12 ( SBT - Tr. 106 - 107 ) Hướng dẫn bài tập 18 ( SGK - Tr. 105 ) 2 2 2 2 QP = 6 3 45 6,7 ( cm ) ; QP1 = 5 4 41 6,4 ( cm ) QP1 QP Vậy kiến bò theo đường QBP1 là ngắn nhất . Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
  14. Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 V.Rút kinh nghiệm: Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017