Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_8_tiet_59_hinh_lang_tru_dung_nam_hoc_2018_2.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng - Năm học 2018-2019
- Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn : 31/3/2019 Tiết 59: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 1. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được các loại hình đã học và các yếu tố của chúng. 2. Kĩ năng - Vận dụng được các công thức tính diện tích, thể tích đã học. - Biết cách xác định hình khai triển của các hình đã học. 3. Thái độ - Củng cố được khái niệm “ Song song ”. 4. Định hướng phát triênr năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1.Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2.Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3.Tích hợp : III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Hình lăng trụ đứng GV Chiếc đèn lồng ( SGK - Tr. 106 ) cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng ? Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì? các mặt bên là hình gì? HS có đáy là một hình lục giác, các mặt bên là hình chữ nhật. GV Cho học sinh nghiên cứu và đọc to nội dung SGK từ “Hình 99 đến kí hiệu ABCD.A1B1C1D1” GV Treo bảng phụ hình 93 ( SGK - Tr. 106 ) * Hình 93 ( SGK - Tr. 106 ) là ? Hãy nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ hình lăng trụ đứng: này, các mặt bên là những hình gì? các Các đỉnh: A, B, C, D, A1, B1 , C1, Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
- Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 đỉnh của hình lăng trụ . D1 HS Các đỉnh: A, B, C, D, A1, B1 , C1, D1 Mặt bên (Hình chữ nhật ) : Các mặt bên đều là hình chữ nhật: ABB1A1 ABB1A1 ; BB1C1C ; CC1D1D ; ; BB1C1C ; CC1D1D ; DD1A1A . DD1A1A ? Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ này Cạnh bên: AA1 , BB1 , CC1 , DD1 các cạnh bên có đặc điểm gì? (song song và bằng nhau ) HS Các cạnh bên AA1 , BB1 , CC1 , DD1 là Hai đáy: ABCD và A1B1C1D1 các đoạn thẳng song song và bằng nhau (tứ giác) ? Nêu tên các mặt đáy của lăng trụ này . hai lăng trụ đứng tứ giác mặt đáy có đặc điểm gì? Kí hiệu: ABCD.A1B1C1D1 HS Hai mặt đáy: ABCD và A1B1C1D1 là hai đa giác bằng nhau ? Đọc nội dung yêu cầu của?1 ( SGK - Tr. ?1 106 ) Giải ? Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng - Hai mặt phẳng chứa hai đáy của trụ đứng có song song với nhau hay không một lăng trụ đứng có song song tại sao? với nhau HS Có song song với nhau vì: AB và BC là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp (ABCD); A1B1 và B1C1 là hai đường thẳng cắt nhau - Các cạnh bên có vuông góc với thuộc mp ( A1B1C1D1 ) hai mặt phẳng đáy Mà AB // A1B1 , BC // B1C1 ? Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không? HS Có ? Tại sao AA1 mp(ABCD ), AA1 mp(A1B1C1D1 ) HS AA1 AB ( ABB1A1 là hình chữ nhật) AA1 AD ( ADD1A1 là hình chữ nhật) Mà AB và AD là hai đường thẳng cắt nhau của mặt phẳng ABCD AA1 mp(ABCD ) - Các mặt bên có vuông góc với AA1 A1B1 ( ABB1A1 là hình chữ nhật) hai mặt phẳng đáy AA1 A1D1 ( ADD1A1 là hình chữ nhật) Mà A1B1 và A1D1 là hai đường thẳng cắt nhau của mp (A1B1C1D1 ) AA1 mp(A1B1C1D1 ) ? Các mặt bên có vuông góc với hai mặt Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
- Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 phẳng đáy không ? Chứng minh: mp ( ABB1A1 ) mp ( ABCD ) mp ( ABB1A1 ) mp (A1B1C1D1 ) * Hình hộp chữ nhật, hình lập HS Có, vì phương là những hình lăng trụ AA1 mp( ABCD ) , AA1 mp( đứng ABB1A1 ) - Hình lăng trụ đứng có đáy là mp ( ABB1A1 ) mp ( ABCD ) hình bình hành Hình hộp đứng. AA1 mp(A1B1C1D1 ), AA1 mp(ABB1A1 ) mp ( ABB1A1 ) mp (A1B1C1D1 ) GV Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng . Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những hình lăng trụ đứng GV Treo nội dung bài tập ?2 ( SGK - Tr. 107 ) ?2 lên bảng phụ Giải HS Quan sát và trả lời Hình 94 ( SGK - Tr. 107 ) có: GV Đưa ra một số đồ vật có dạng hình lăng trụ 6 đỉnh, 3 mặt bên là các hình chữ đứng ngũ giác, tam giác (Đặt đứng §, nhật, 3 mặt bên song song và bằng nằm, xiên) yêu cầu HS chỉ rõ các đáy, mặt nhau, hai đáy là tam giác . bên, cạnh bên của lăng trụ HS Hoạt động theo nhóm nhỏ GV Lưu ý : Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. Hoạt động 2 2. Ví dụ GV Cho HS tự nghiên cứu phần 2 (SGK - Tr. * Ví dụ: SGK - Tr. 107 107 ) HS Một em đọc to trước lớp GV Hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác (Hình 95 H) theo các bước sau: - Vẽ ABC (Không vẽ tam giác cao như hình phẳng vì đây là nhìn phối cảnh trong không gian K) - Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF song song , bằng nhau, vuông góc với mp ( ABC ) Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
- Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 - Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ bằng nét đứt ( CF, DF, FE ) GV Đọc nội dung ví dụ SGK - Tr. 107 * Chú ý : SGK - Tr. 107 ? Áp dụng vẽ thêm các cạnh vào các hình * Bài tập số 20 (SGK-Tr.108 ) sau để có một hình hộp hoàn chỉnh Lên bảng vẽ - dưới lớp vẽ vào vở c) Củng cố d) Hướng dẫn về nhà V.Rút kinh nghiệm: Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
- Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn : 31/3/2019 Tiết 60: DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 1. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được các loại hình đã học và các yếu tố của chúng. 2. Kĩ năng - Vận dụng được các công thức tính diện tích, thể tích đã học. - Biết cách xác định hình khai triển của các hình đã học. 3. Thái độ - Củng cố được các khái niệm đã học ở tiết trước. 4. Định hướng phát triênr năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1.Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2.Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3.Tích hợp : III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Công thức tính diện tích xung quanh GV Chỉ vào hình lăng trụ đứng tam giác ?1 ABC.DEF: Diện tích xung quanh của Giải hình lăng trụ là tổng diện tích các mặt Hình 100 H (SGK - Tr. 110 ) : Hình bên . lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF có: HS Quan sát hình khai triển của một lăng - Độ dài các cạnh của hai đáy là trụ đứng tam giác 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm ? Độ dài các cạnh của hai tam giác là - Diện tích của mỗi hình chữ nhật là: bao nhiêu? 2,7.3 = 8,1 ( cm2 ); 1,5.3 = 4,5( cm2 ); HS 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm 2.3 = 6 ( cm2 ) ? Diện tích mỗi hình chữ nhật là bao Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật nhiêu? là: HS 2,7.3 ( cm2 ); 1,5.3 ( cm2 ); 2.3 ( cm2 ) 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 ( cm2 ) Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
- Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 ? Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật * Sxq = 2p.h là bao nhiêu? (p là nửa chu vi đáy p, h : chiều cao) HS 2,7.3 + 1,5.3 + 2.3 = 3( 2,7 + 1,5 + 2 ) = 3.6,2 =18,6 ( cm2 ) ? Có cách tính khác không? HS Có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao 3( 2,7 + 1,5 + 2 ) = 3.6,2 = 18,6 (cm2 ) GV Treo bảng phụ hình khai triển của lăng trụ đứng tam giác và giải thích: Sxq của hình lăng trụ đứng bằng diện tích của một hình chữ nhật có một cạnh bằng chu vi đáy, cạnh kia bằng chiều cao của lăng trụ: Sxq = 2p.h (p là nửa chu vi đáy p, h : * Stp = Sxq + 2. Sđ chiều cao) ? Phát biểu thành lời công thức trên . HS Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao ? Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào? HS bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy . 2. Ví dụ Hoạt động 2 ? Tính diện tích toàn phần của một lăng * Ví dụ : SGK - 110 trụ đứng, đáy là tam giác vuông có hai Giải cạnh góc vuông là 3 cm, 4 cm và chiều ABC (Â = 900 ) theo định lý Pitago ta cao bằng 9 cm có: HS Nêu cách tính CB = AC2 + AB2 = 5 ( cm ) ? Vẽ hình 101 ( SGK - Tr. 110 ) vào Diện tích xung quanh là: trong vở Sxq = ( 3 + 4 + 5 ).9 ? Để tính diện tích toàn phần của lăng = 108 ( cm2 ) trụ ta cần tính cạnh nào nữa hãy tính Diện tích hai đáy là: cụ thể? 1 2 S2 đáy = = 2. .3.4 = 12 ( cm ) HS CB = 5 cm 2 ? Tính Sxq của lăng trụ Diện tích toàn phần là: HS Sxq = 2p.h 2 Stp = 108 + 12 = 120 ( cm ) 2 = ( 3 + 4 + 5 ).9 = 108 ( cm ) Đáp số: 120 cm2 ? Tính diện tích hai đáy Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017
- Giáo án hình học 8 Năm học: 2018 – 2019 1 2 HS S2đáy = 2. .3.4 = 12 ( cm ) 2 ? Tính diện tích toàn phần của lăng trụ HS Stp = Sxq + 2. Sđ = 108 + 12 = 120 ( cm2 ) GV Cho HS hoạt động theo nhóm bài tập 23 Kiểm tra các nhóm làm bài HS Đại diện hai nhóm lên trình bày c) Củng cố d) Hướng dẫn về nhà V.Rút kinh nghiệm: Giáo án hình học 8 Năm học: 2016 – 2017