Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 59: Luyện tập - Năm học 2017-2018

doc 5 trang Hương Liên 22/07/2023 1770
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 59: Luyện tập - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_8_tiet_59_luyen_tap_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 59: Luyện tập - Năm học 2017-2018

  1. NGày soạn : 14/3/2015 Tiết 59: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Củng cố các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. b. Về kĩ năng - Vận dụng, phối hợp các tính chất của thứ tự và giải các bài toán về BĐT. c. Về thái độ 2. Phương pháp và kỹ thuật dạy học : - Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp - Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. 3. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk, bảng phụ ghi bài tập, bài giải mẫu cm BĐT cauchy. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn các tính chất của BĐT đã học. 4. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Luyện tập GV Cho hs làm bài tập 9sgk, y/c hs trả lời miệng Bt 9 và giải thích Giải: Trả lời . . . HS a) Â + Bµ + Cµ > 1800 là sai. Vì 3 góc của Y/c hs khác nhận xét GV một tam giác bằng 1800. Nhận xét . . . HS b) Â + Bµ < 1800 : đúng
  2. GV Chốt lại. c) Bµ + Cµ 1800 đúng vì Bµ + Cµ Chứng minh: GV Cho hs làm bài tập 12 sgk a) Ta có – 2 0) => 4(- 2) 4(- 2) + 14 ĐPCM b) Có 2 > - 5 Nhân 2 vế với (- 3) ( - 3 (-3).2 Giải a) a + 5 a – 3b Chia 2 vế BĐT cho – 3 BĐT đổi chiều: (– 3a):(– 3) a Giải: GV Nhận xét . . . . a) có a 0) => 2a < 2b HS Hoạt động nhóm, Sau 3 phút cử đại diện lên bảng trình bày. Cộng 1 vào 2 vế: 2a + 1 < 2b + 1 b) Có 1 < 3
  3. cộng 2b vào 2 vế: 2b + 1 HS x2 0  x Giải: GV Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 25 sbt a) Ta có m > 1 Gợi ý câu a): Có m > 1. Làm thế nào để có Do đó m > 0 => khi nhân 2 vế của BĐT m2 và m? m > 1 với m BĐT không đổi chiều. Vậy Cho hs áp dụng: So sánh (1,3)2 và 1,3. GV m2 > m Trả lời: Vì 1,3 > 1 => (1,3)2 > 1,3 HS b) Vì 0 (0,6)2 HS Để chứng minh BĐT này chúng ta cùng làm Giải GV bài tập 28. Gợi ý: Nhận xét vế trái của BĐT
  4. Suy nghĩ làm bài. a) Ta có (a – b)2 0  a,b => a2 + b2 – 2ab 0  a,b Hướng dẫn hs làm bài nếu cần b) Từ BĐT ở câu a, ta cộng 2ab vào 2 vế: a2 + b2 – 2ab + 2ab 0 + 2ab => a2 + b2 2ab. a b Chia cả 2 vế cho 2: ab HS 2 GV c) Luyện tập củng cố GV : Áp dụng BĐT b hãy chứng minh: x y với x 0; y 0 thì xy 2 Với x 0; y 0 => x , y có nghĩa và x . y = xy Đặt x = a, y = b Áp dụng BĐT b: a 2 b2 ( x)2 ( y)2 x y ab => x . y => xy 2 2 2 GV : Nhận xét, đánh giá d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Làm bài tập 17; 18; 23; 26 sbt – 43. 5. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY