Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 44+45: Ôn tập chương III - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình

docx 4 trang Hương Liên 22/07/2023 590
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 44+45: Ôn tập chương III - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_9_tiet_4445_on_tap_chuong_iii_nam_hoc_2018.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 44+45: Ôn tập chương III - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình

  1. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn: 19/1/2019 Tiết 44 – 45 ÔN TẬP CHƯƠNG III I-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương , đặc biệt chú ý : Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số cùng với minh hoạ hình học của chúng . 2. Kỹ năng: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số:phương pháp thế và phương pháp cộng đại số . 3. Thái độ: Cẩn thận, khi biến đổi giải hệ phương trình, tích cực tham gia luyện tập. 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết 1 : Ôn tập các kiến thức cần nhớ (Sgk - 26 ) - GV yêu cầu học sinh đọc phần HS trả lời 3 câu hỏi ôn tập chương tóm tắt kiến thức cần nhớ trong sgk - 26 . sau đó treo bảng phụ Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương để học sinh theo dõi và chốt lại pháp cộng đại số ( 3 , 4 - sgk ) các kiến thức đã học . 2 : Giải bài tập * Bài tập 40 ( sgk - 27 ) Hoạt động 2: Luyện tập 2x 5y 2 2x 5y 2 0x 3 (1) - GV ra bài tập 40 ( sgk - 27 ) a) 2 x y 1 2x 5y 5 2x 5y 2(2) gọi học sinh đọc đề bài sau đó 5 nêu cách làm . Ta thấy phương trình (2) có dạng 0x = 3 phương - Để giải hệ phương trình trên trình (2)vô nghiệm hệphương trình đãcho vô nghiệm trước hết ta làm thế nào ? Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  2. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 - Có thể giải hệ phương trình 3 1 3 1 y x 3 1 bằng những phương pháp nào x y 2 2 y x c) 2 2 2 2 ? 3 1 3x 2y 1 3x 2.( x ) 1 3x 3x 1 1 GV gọi 1 học sinh đại diện lên 2 2 bảng giải hệ phương trình trên 3 1 y x (1) bằng 1 ph pháp . 2 2 (2) Nghiệm của hệ phương trình 0x 0 được minh hoạ bằng hình học Phương trình (2) của hệ vô số nghiệm hệ phương trình như thế nào ? hãy vẽ hình minh có vô số nghiệm . hoạ . Minh hoạ hình học nghiệm của hệ phương trình ( a , c) - Gợi ý : vẽ hai đường thẳng (1) và (2) trên cùng một hệ trục toạ Bài tập 41 ( sgk - 27 ) Giải các hệ phương trình : độ . 1 (1 3)y - GV gọi học sinh nêu lại cách x x 5 (1 3)y 1 (1) 5 vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất (2) sau đó vẽ các đường thẳng trên (1 3)x y 5 1 1 (1 3)y (1 3). y 5 1 để minh hoạ hình học nghiệm 5 của hệ phương trình ( a ,c ) . 1 (1 3)y 1 (1 3)y x x - GV ra tiếp bài tập 41 ( sgk - 27 5 5 ) sau đó gọi học sinh nêu cách 2 1 3 (1 3) y 5y 5 (9 2 3)y 5 3 1 làm . 5 3 1 - Để giải hệ phương trình trên 1 (1 3)y 1 (1 3) x 3 ta biến đổi như thế nào ? ta giải 5 x hệ trên bằng phương pháp nào 5 5 3 1 ? y 5 3 1 9 2 3 y - Hãy giải hệ phương trình trên 3 bằng phương pháp thế . 5 3 1 x - Gợi ý : Rút x từ phương trình 3 (1) rồi thế vào phương trình (2) Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm 5 3 1 : y 3 1 (1 3)y x (3) là : 5 5 3 1 5 3 1 ( x ; y ) = ( ; ) - Biến đổi phương trình (2) và 3 3 giải để tìm nghiệm y của hệ . 2x y 2 5 3 1 5 3 1 y y x 1 y 1 x y b) (I Đặt a = ; b = ta có hệ 9 2 3 3 x 3y x 1 y + 1 1 Thay y vừa tìm được vào (3) ta x 1 y 1 có x = ? Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  3. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 - GV hướng dẫn học sinh biến 2a b 2 2a b 2 5b (2 2) đổi và tìm nghiệm của hệ ( chú (I) a 3b 1 2a 6b 2 a 3b 1 ý trục căn thức ở mẫu ) - Vậy hệ 2 2 2 2 đã cho có nghiệm là bao nhiêu b b 5 5 ? 2 2 1 3 2 - GV yêu cầu học sinh nêu cách a 1 3.( ) a giải phần (b) . Ta đặt ẩn phụ 5 5 như thế nào ? - Gợi ý : Đặt a = Thay giá trị tìm được của a và b vào đặt ta có : x y x 1 3 2 1 3 2 15 2 ; b = ta có hệ x x (11 ) x 1 y + 1 x 1 5 4 3 2 2 phương trình nào ? y 2 2 2 2 2 2 y y y 1 5 7 2 7 2 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là : 15 2 2 2 ( x ; y ) = ( (11 ) ; ) 2 7 2 3.Củng cố : - Nêu lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình , dạng toán thêm bớt , tăng giảm , hơn kém và tìm hai số . 4.Hướng dẫn về nhà: Giải bài tập 43 , 44 , 45 , 46 ( sgk – 2) Ôn tập lại cách giải bài toán giải bằng cách lập hệ phương trình các dạng đã học . V. Rút Kinh nghiệm Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  4. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương