Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 61+62 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình

docx 8 trang Hương Liên 22/07/2023 500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 61+62 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_9_tiet_6162_nam_hoc_2018_2019_luc_duc_binh.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 61+62 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình

  1. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn 17/3/2019 Tiết 61 : LUYỆN TẬP ( pt quy về pt bậc hai) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm chắc cách giải phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một số phương trình bậc cao đưa về phương trình tích. 2. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai : Phương trình trùng phương , phương trình chứa ẩn ở mẫu , một số dạng phương trình bậc cao 3. Thái độ: Tích cực, hợp tác tham gia luyện tập, cẩn thận trong tính toán và trình bày bài giải. 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và Nội dung HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Luyện tập (10ph) bài tập 39 ( sgk - 57 ) - Nêu các bước giải phương 2 2 a) 3x 7x 10 2x (1 5)x 5 3 0 trình chứa ẩn ở mẫu - Giải bài 3x2 7x 10 0 (1) tập 35 ( b) sgk - 56 . 2 - Nêu cách giải phương trình 2x (1 5)x 5 3 0 (2) trùng phương - Giải bài tập 34 Từ (1) phương trình có hai nghiệm là : ( c) - sgk - 56 10 x1 = -1 ; x2 = ( vì a - b + c = 0 ) 3 Hoạt động2: (30 phút) Từ (2) phương trình có hai nghiệm là : 3 x3 = 1 ; x4 = ( vì a + b + c = 0 ) 2 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  2. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là : 10 3 x1 = - 1 ; x2 = ; x 1 ; x 3 3 4 2 bài tập 37 ( Sgk - 56 ) a) 9x4 - 10x2 + 1 = 0 (1) Đặt x2 = t . ĐK t 0 ta có : (1) 9t2 -10t+1 = 0 ( a=9 ; b = - 10 ; c= 1) Ta có a + b + c = 9 + ( -10) + 1 = 0 phương 1 trình có hai nghiệm là : t1=1 ;t2 = 9 2 bài tập 37 ( Sgk - 56 ) Với t1 = 1 x = 1 x1 = -1 ; x2 = 1 - GV ra bài tập gọi HS đọc đề 1 2 1 1 1 Với t2 = x = x ; x bài sau đó nêu cách làm . 9 9 3 3 4 3 - Cho biết phương trình trên Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là : thuộc dạng nào ? cách giải 1 1 x1 = - 1 ; x2 = 1 ; x3 = ; x phương trình đó như thế nào ? 3 4 3 - HS làm sau đó GV gọi 2 HS b) 5x4 + 2x2 - 16 = 10 - x2 đại diện lên bảng trình bày bài . 5x4 + 2x2 - 16 - 10 + x2 = 0 GV: Theo dõi HS làm, giúp đỡ 5x4 + 3x2 - 26 = 0 . một số em chậm, yếu Đặt x2 = t . ĐK : t 0 ta có phương trình . 5t2 + 3t - 26 = 0 ( 2) ( a = 5 ; b = 3 ; c = - 26 ) . -GV: Gọi 2 HS nhận xét bài Ta có = 32 - 4 . 5 . ( - 26 ) = 529 > 0 23 làm của bạn, chữa bài Vậy phương trình (2) có hai nghiệm là :t1 = 2 HS đối chiếu và chữa bài 13 ; t2 = - Bài tập 38a, d,f: 5 GV : Viết bài tập lên bảng, Gọi 2 * Với t1 = 2 x = 2 x = 2 3 HS trình bày cách làm từng 13 * Với t2 = - ( không thoả mãn điều kiện của câu: 5 HS : Hoạt động nhóm, mỗi t ) nhóm làm theo thứ tự các câu Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là : : a,d,f ; d,f,a; f,a,d, Đại diện x1 = - 2; x 2 lên bảng 2 bài tập 38 ( sgk - 56 ) 2x x2 x 8 f) (1) a) ( x - 3)2 + ( x + 4)2 = 23 - 3x x 1 (x 1)(x 4) x2 - 6x + 9 + x2 + 8x + 16 - 23 + 3x = 0 - ĐKXĐ : x - 1 ; x 4 2x2 + 5x + 2 = 0 ( a = 2 ; b = 5 ; c = 2 ) 2 (1) 2x( x - 4 ) = x - x + 8 Ta có = 52 - 4 . 2 . 2 = 25 - 16 = 9 > 0 3 2 2 2x - 8x = x - x + 8 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là : x2 - 7x - 8 = 0 ( 2) 1 x1 = - 2 ; x2 = - ( a = 1 ; b = - 7 ; c = - 8) 2 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  3. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 x(x 7) x x 4 Ta có a - b + c = 1 - ( -7) + ( - 8 d) 1 ) = 0 3 2 3 phương trình (2) có hai 2x( x - 7 ) - 6 = 3x - 2 ( x - 4) 2 2 nghiệm là x1 = - 1 ; x2 = 8 2x - 14x - 6 = 3x - 2x + 8 2x - 15x - 14 Đối chiếu điều kiện xác định = 0 2 x1 = - 1 ( loại ) ; x2 = 8 ( thoả Ta có = ( -15) - 4.2.( -14) = 225 +112 = 337 > mãn ) . 0 Vậy phương trình (1) có Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân nghiệm là x = 8 15 337 15 337 biệt là : x ; x 1 4 2 4 3.Củng cố - Nêu cách giải phương trình trùng phương ; phương trình tích , phương trình chứa ẩn ở mẫu . 4.Hướng dẫn về nhà - BT 37 ( c , d ) - (c ) - như phần a , b đã chữa ; (d) - quy đồng đưa về dạng trùng phương rồi đặt V. Rút Kinh nghiệm Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  4. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn 17/3/2019 Tiết 62: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. Học sinh biết chọn ẩn , đặt điều kiện cho ẩn, biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán, biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai . 2. Kỹ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải phương trình bậc hai một ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai. 3. Thái độ : Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 4. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 5. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 3. Kiểm tra bài cũ 4. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  5. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ : 1 : Ví dụ - Nêu lại các bước giải bài toán bằng Tóm tắt : Biết:-Phải may 3000 áo trong cách lập hệ phương trình . một thời gian Hoạt động2: -Một ngày may hơn 6 áo so với kế hoạch - GV ra ví dụ yêu cầu HS đọc đề bài . nên 5 ngày trước thời hạn đã may được Bài toán cho biết những gì? Cần tìm? 2650 áo . - Em hãy cho biết bài toán trên thuộc Hỏi : Theo kế hoạch mỗi ngày may ? áo dạng nào ? ( Toán năng suất) Ta cần . phân tích những đại lượng nào ? HS : Hoàn thành bảng tóm tắt: Bài giải Gọi số áo phải may trong một ngày theo Số áo Số áo Số kế hoạch là x áo ( x N ; x > 0 ) may may ngày Thời gian quy định mà xưởng đó phải 3000 được trong 1 may may xong 3000 áo là : ( ngày ) ngày x Theo 3000 x 3000 - Số áo thức tế xưởng đó may được trong kế x một ngày là : x + 6 ( áo ) . hoạch Thời gian để xưởng đó may xong 2650 2650 Thực 2650 x+6 2650 áo sẽ là : ( ngày ) . tế x 6 x 6 Vì xưởng đó may được 2650 áo trước khi may được 2650 áo trước khi hết thời hết thời hạn 5 ngày nên ta có phương trình hạn 5 ngày nên ta có phương trình : : 3000 2650 3000 2650 5 5 (1) x x 6 x x 6 HS: Trình bày bài giải Giải phương trình (1) : (1) 3000 ( x + 6 ) - 2650x = 5x ( x + 6 Một HS lên bảng giải phương trình ) (1) : 3000x + 18 000 - 2650x = 5x2 + 30x x2 - 64x - 3600 = 0 Ta có : ’ = 322 + 1.3600 = 4624 > 0 4624 68 x1 = 32 + 68 = 100 ; x2 = 32 - 68 = - 36 ta thấy x2 = - 36 không thoả mãn điều kiện của ẩn . Trả lời : Theo kế hoạch , mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo . ? 1 ( sgk ) Tóm tắt : Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  6. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 - GV yêu cầu học sinh thức hiện ? 1 ( - Chiều rộng 0) : . Chiều dài của mảnh đất là : x + 4 ( m) Chiều . của mảnh đất là : . Diện tích của mảnh đất là : x( x + 4) ( Diện tích của mảnh đất là : m2 ) ( m2 ) Vì diện tích của mảnh đất đó là 320 m2 Vậy theo bài ra ta có phương trình : ta có phương trình : = 320 m2 x( x + 4) = 320 x2 + 4x - 320 = 0 - Giải phương trình ta có : x1 = Ta có : ’ = 22 - 1 . ( - 320 ) = 324 > 0 ; x2 = 324 18 - Giá trị x = thoả mãn x = -2 + 18 = 16 ( thoả mãn ) 1 x = -2 - 18 = - 20 ( loại ) - Vậy chiều rộng là . ; chiều dài 2 Vậy chiều rộng của mảnh đất đó là : 16 là : m - GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết Chiều dài của mảnh đất đó là : 16 + 4 = quả . Đưa đáp án đúng để HS đối 20 m chiếu 2 : Luyện tập bài tập 41 ( sgk - 58 ) - GV chốt lại cách làm bài . Tóm tắt : số lớn > số bé : 5 . Tích bằng 2 : Luyện tập bài tập 41 ( sgk - 58 ) 150 Vậy phải chọn số nào ? Giải : Gọi số bé là x số lớn sẽ là x + 5 Vì tích của hai số là 150 ta có phương trình : x ( x + 5 ) = 150 x2 + 5x - 150 = 0 ( a = 1 ; b = 5 ; c = - 150 ) Ta có : = 52 - 4.1. ( - 150) = 625 > 0 625 25 x1 = 10 ; x2 = - 15 Cả hai giá trị của x đều thoả mãn vì x là một số có thể âm , cố thể dương . Trả lời : Nếu một bạn chọn số 10 thì bạn kia phải chọn số là 15 . Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  7. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Nếu một bạn chọn số - 10 thì bạn kia phải chọn số - 15 3.Củng cố - Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  8. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 - Nêu cách chọn ẩn và lập phương trình bài tập 43 ( sgk - 58 ) - Toán chuyển động Gọi vận tốc đi là x ( km/h ) ( x > 0 ) vận tốc lúc về là : x - 5 ( km/h ) 120 125 Thời gian đi là : 1 ( h) ; Thời gian về là : ta có phương trình : x x 5 120 125 1 x x 5 4.Hướng dẫn về nhà BT : 42; 43 ; 47, 49; 50; 51;52 V. Rút Kinh nghiệm Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương