Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017

doc 35 trang Hương Liên 15/07/2023 970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2016_2017.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017

  1. TUẦN 21 Soạn: 04/02/2017 Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2017 Chào cờ : Tập trung toàn trường ___ Thể dục GV bộ môn dạy ___ Tập đọc: Tiết 61+62 Chim sơn ca và bông cúc trắng (Trang 23) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý, bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc HS: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Ôn định lớp : - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc nối tiếp bài Mùa xuân đến. - 3 HS đọc nối tiếp - Nhận xét. 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: - GT qua tranh SGK 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, - Theo dõi HD giọng đọc. Đọc từng câu: - GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - GV theo dõi uốn nắn, chỉnh sửa cách phát - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp âm cho HS. luyện phát âm từ khó. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - HS trả lời Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, kết hợp giải nghĩa từ. Gọi HS đọc giữa các nhóm. - Đọc nhóm 2 1
  2. - GV theo dõi, nhận xét - Đại diện nhóm đọc - Cho HS đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc câu hỏi SGK - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi sống như thế nào ? + Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn - là cả bầu trời xanh thẳm ; Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe thảm ? sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình. + Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi theo cặp đối với chim, đối với hoa ? Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát; Hai cậu chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao + Hành động của các cậu bé gây ra chuyện cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng gì đau lòng ? sơn ca. + Em muốn nói gì với các cậu bé ? - HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi Sơn ca chết, cúc héo tàn. + Đừng bắt chim, đừng hái hoa ! / Hãy để + Câu chuyện muốn khuyên em điều gì ? cho chim được tự do bay lượn, ca hát ! - Chốt lại ý nghĩa câu chuyện. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt ND: : Hãy để cho chim được tự do ca hát, trời ! / bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng - HS trả lời: Lời khuyên từ câu chuyện : mặt trời. Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay 3.4 Luyện đọc lại lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng - Cùng HS nhận xét, bình chọn người đọc mặt trời. hay nhất. 4. Củng cố : - Nhắc lại những điều đó rút ra từ câu chuyện : Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các - 4 HS đọc lại truyện. loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chúng vô tình như các cậu bé trong câu chuyện này. - Nghe - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Đọc lại bài, CB bài sau Vè chim. 2
  3. - Nghe- thực hiện ___ Toán: (Tiết 101) Luyện tập ( tr.102) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. 2. Kỹ năng: Thuộc bảng nhân 5 ; Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản ; Biết giải bài toán bằng một phép nhân (trong bảng nhân 5). 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV: Bảng nhóm (BT3). - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : - 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài. - Nghe 3.2 HD làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu của BT1. - Hướng dẫn làm bài ý a, kết hợp HD HS - Lần lượt nêu miệng kết quả. làm ý b. a) - Nhận xét, ghi bảng phép tính. 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 *b) 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 Bài 2: Tính (theo mẫu) : - 1 HS đọc y/c BT2. - Hướng dẫn HS làm bài theo mẫu. - Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. a) 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 b) 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 c) 5 x 10 - 28 = 50 - 28 - Nhận xét, chữa bài. = 22 3
  4. Bài 3: - HD HS làm bài 3, kết hợp HD HS làm - 1 em đọc y/c bài 3,4,5 4,5 ( Làm xong BT3, làm bài 4,5 ra - Hoạt động nhóm, trình bày nháp) Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là : 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số : 25 giờ. - Nhận xét, sửa sai. Bài 4 : Đáp số: 50 lít dầu *Bài 4 *Bài 5 : Số ? *Bài 5 : a) 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ; 30. - HD HS làm bài. b) 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; 17 ; 20. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - 3 HS đọc TL bảng nhân 5. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nghe- thực hiện. - Dặn HS về làm bài ở VBT ; xem trước bài : Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc - trang 103. ___- Soạn: 05/02/2017 Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2017 Toán (tiết 102): Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nhận dạng được đường gấp khúc ; nhận biết độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng : - Gọi đúng tên đường gấp khúc ; biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng có thể ghép kín được thành hình tam giác. HS: Hình SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4
  5. 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc bảng nhân 5. - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Mô hình đường GK 3.2. Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc : - Vẽ đường gấp khúc ABCD lên bảng. - Quan sát mô hình đường gấp khúc. - Nêu : Đây là đường gấp khúc ABCD. + Đường gấp khúc ABCD gồm mấy - Quan sát. đoạn thẳng ? - Nghe và nhắc lại : Đường gấp khúc + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD. ABCD ta làm như thế nào ? - Quan sát, nêu ý kiến : - Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc + Gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD. ABCD. + Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Tính ra nháp và nêu : 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. 3.3. Luyện tập : Bài 1 : Nối các điểm để được đường gấp - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. khúc - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài vào nháp ý a (HS làm nhanh làm - Cùng HS nhận xét, chữa bài, khen HS luôn ý b), 1 em vẽ trên bảng . vẽ tốt. Bài 2 : Tính độ dài đường gấp khúc - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. (theo mẫu) - Hướng dẫn mẫu ý a. - Theo dõi và thực hiện cùng GV. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào nháp, 1 em làm trên bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9cm. Bài 3 : Bài toán - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào vở. - Thu một số vở, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra kết quả. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại 5
  6. kết quả đúng. 4. Củng cố : - Cho HS nhắc lại cách tính độ dài đường - Thực hiện gấp khúc. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học ; hướng dẫn HS - Thực hiện tương tự các bài đã làm ở làm bài tập trong VBT : lớp. Kể chuyện (tiết 21): Chim sơn ca và bông cúc trắng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hiểu được nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng : - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện (*HS kể lại được toàn bộ câu chuyện). 3. Thái độ : - Biết yêu quý các con vật, cây cối xung quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV, HS: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng - 1 HS kể. Thần Gió, nêu ý nghĩa câu chuyện. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện : a) Kể lại từng đoạn câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. Hướng dẫn kể đoạn 1 : - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời : - 1 vài em nêu ý kiến : + Đoạn 1 của câu chuyện nói về nội dung + Cuộc sống tự do, sung sướng của sơn gì ? ca và bông cúc trắng. + Bông cúc trắng mọc ở đâu ? + Ngay bên bờ rào. + Bông cúc đẹp như thế nào ? + Thật xinh xắn. + Chim sơn ca đã làm gì và nói gì ? + Cúc ơi ! Cúc mới xinh xắn làm sao ! + Bông cúc vui như thế nào ? + Vui sướng khôn tả. - Tổ chức cho HS kể lại đoạn 1 trước lớp. - 1 vài em kể, lớp theo dõi, nhận xét. - Cùng HS nhận xét, khen cá nhân kể 6
  7. đúng và hay. Hướng dẫn kể đoạn 2 : - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời : - 1 vài em nêu ý kiến : Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau ? + Chim sơn ca bị cầm tù. + Nhờ đâu bông cúc trắng biết được chim + Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn sơn ca bị cầm tù ? thảm của sơn ca. + Bông cúc muốn làm gì ? + Bông cúc muốn cứu chim sơn ca. - Tổ chức cho HS kể lại đoạn 2 trước lớp. - 1 vài em kể, lớp theo dõi, nhận xét. - Cùng HS nhận xét, khen cá nhân kể đúng và hay. Hướng dẫn kể đoạn 3 : - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời : - 1 vài em nêu ý kiến : + Chuyện gì xảy ra với bông cúc ? + Bông cúc bị cắt bỏ vào lồng chim + Sơn ca và bông cúc thương nhau như + Sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ thế nào ? cũng không đụng đến bông hoa. Bông cúc tỏa hương an ủi sơn ca, héo lả đi khi sơn ca chết. - Tổ chức cho HS kể lại đoạn 3 trước lớp. - 1 vài em kể, lớp theo dõi, nhận xét. - Cùng HS nhận xét, khen cá nhân kể đúng và hay. Hướng dẫn kể đoạn 4 : - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời : - 1 vài em nêu ý kiến : + Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì ? + Đặt sơn ca vào chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. + Các cậu bé có gì đáng trách ? + Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bông hoa vẫn tỏa - Theo dõi, giúp đỡ. hương và tắm nắng mặt trời. - Tổ chức cho HS kể lại đoạn 4 trước lớp. - Kể chuyện theo nhóm 4. - Cùng HS nhận xét, khen nhóm kể đúng - Kể chuyện trước lớp ; lớp theo dõi, và hay. nhận xét. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Tổ chức cho HS kể lại toàn bộ câu - 1 vài nhóm thực hiện, lớp theo dõi-nhận chuyện trước lớp. xét, bình chọn nhóm kể hay. 4. Củng cố : - Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu 5. Dặn dò : - GV dặn HS kể lại câu chuyện cho người - Nghe, thực hiện thân nghe ; hướng dẫn HS chuẩn bị câu chuyện giờ sau. 7
  8. Chính tả (tiết 41): Chim sơn ca và bông cúc trắng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Củng cố quy tắc chính tả ch/tr. 2. Kĩ năng : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật ; Làm được BT2a (*HS giải được câu đố ở BT3a). 3. Thái độ : - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - HS : VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc : sương mù, cây xương rồng, xót - Viết bảng con : sương mù, cây xương xa, thiếu sót. rồng, xót xa, thiếu sót. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS viết : - Gọi HS đọc lại đoạn bài viết. - 2 em đọc lại, lớp đọc thầm. - Hỏi : - Suy nghĩ, nêu ý kiến : + Đoạn văn trích trong bài TĐ nào ? + Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Đoạn trích nói về nội dung gì ? + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc trắng khi chưa bị nhốt vào lồng. + Đoạn văn có mấy câu ? + 5 câu. + Lời của sơn ca nói với cúc trắng được + Dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng. viết sau các dấu câu nào ? + Trong bài còn có những dấu câu nào + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm. nữa ? + Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu + Viết hoa, viết lùi vào 1 ô. viết thế nào ? - Đọc cho HS viết : rào, dại, trắng, sơn - Viết bảng con. ca, sà, sung sướng. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. - Sửa sai. 3.3. Viết bài : - Đọc cho HS viết bài. - Viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Tự soát lỗi ghi ra lề vở. 3.4. Chữa bài : 8
  9. - Nhận xét, chữa bài cho HS - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2a : Tìm từ chỉ loài vật có ch/tr - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Lớp làm bài vào VBT-Tr.10. - Ghi nhanh lên bảng. - Nêu miệng nối tiếp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết - Nhận xét, chữa bài. quả đúng : + chào mào, chích chòe, chèo bẻo, châu - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. chấu, chuột, chuồn chuồn, - Cả lớp làm bài vào VBT-Tr.10. + trâu, trăn, trạch, trê, trắm, Bài 3a : Giải đố - *HS nêu miệng. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết - Nhận xét, chữa bài. quả đúng : chân trời. 4. Củng cố : - Cho HS nhắc lại nội dung tiết học. - HS nhắc lại 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học; nhắc HS ghi nhớ quy - Lắng nghe, ghi nhớ tắc chính tả để không viết nhầm. ___ Thủ công :(Tiết 21) Gấp, cắt, dán phong bì (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. 2. Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được phong bì. 3. Thái độ : HS thích làm phong bì để sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Phong bì mẫu, giấy thủ công, kéo, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán. HS : Giấy thủ công, kéo, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Đặt dụng cụ cho tiết học lên bàn. 3. Bài mới : Hoạt động 1: GT bài Hoạt động 2 : HD HS quan sát và nhận xét. - GT phong bì mẫu, đặt câu hỏi : - Quan sát, nhận xét : 9
  10. - Phong bì có hình gì ? Mặt trước, mặt + Phong bì hình chữ nhật, mặt trước ghi chữ sau của phong bì như thế nào ? "Người gửi", "Người nhận" ; mặt sau dán theo hai cạnh để đựng thư, thiếp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán Hoạt động 3 : GV hướng dẫn mẫu. nốt cạnh còn lại. - Làm mẫu, đồng thời hướng dẫn cách gấp, cắt, dán phong bì theo từng bước. Các bước gấp, cắt, dán phong bì. Bước 1 : Gấp phong bì - Cho HS quan sát quy trình gấp ; Làm Bước 1 : Gấp phong bì. mẫu và hướng dẫn. - Gấp tờ giấy thủ công thành 2 phần theo chiều rộng như H.1 sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được H.2. - Gấp hai bên H.2, mỗi bên vào khoảng một ô rưỡi để lấy đường dấu gấp. - Mở hai đường mới gấp ra, gấp chéo bốn Bước 2 : Cắt phong bì. góc như H.3 để lấy đường dấu gấp. - Làm mẫu và hướng dẫn. Bước 2 : Cắt phong bì. - Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để Bước 3 : Dán thành phong bì. bỏ những phần gạch chéo ở hình 4 được h.5. - Làm mẫu và hướng dẫn. Bước 3 : Dán thành phong bì. - Gấp lại các nếp gấp ở h.5, dán hai mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H.6) - Tổ chức cho HS tập gấp từng bước 1. ta được chiếc phong bì. 4. Củng cố : - Tập gấp phong bì bằng giấy nháp. - Cho HS nhắc lại các bước - Nhận xét giờ học. - Nhắc lại các bước gấp, cắt, dán phong bì. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị cho giờ sau thực hành. - Nghe- thực hiện ___ Đạo đức: Tiết 21: Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau. - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 2. Kĩ năng: Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. 10
  11. 3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh VBT, phiếu bài tập(HĐ3) HS: vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thằy Ho¹t ®éng cña trß 1. Ổn định tổ chức 2. KiÓm tra b·i cò: - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì ? - Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh ở VBT( 31 ) tranh, nội dung tranh vẽ gì ? - Các bạn đang vẽ tranh. - Em đoán xem Nam muốn nói gì với - Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm ? Tâm. - Gọi một số em nói lời yêu cầu đề nghị - HS nhiều em tiếp nối tiếp nhau nói lời ở các tình huống khác nhau. yêu cầu đề nghị. +VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục - Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao. Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng . Hoạt động 2: Đánh giá hành vi: - Cách tiến hành: - GV yêu càu HS quan sát tranh 1,2,3 - HS quan sát thảo luận theo cặp. (32 ) - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Tranh 2,3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. - Tranh 1 là sai Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù - Nghe nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập. - Các nhóm nhận phiếu. 11
  12. - Các nhóm hoàn thành phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày. - ý kiến đ là đúng. Ý kiến a, b,c,d là sai. - GV + HS nhận xét. Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị - Nghe phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. 4. Củng cố : -Vì sao cần nói lời yêu cầu đề nghị lịch - HS trả lời. sự khi cần được giúp đỡ? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS thực hiện theo bài học. - Thực hiện ___ Soạn: 06/02/2017 Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2017 Tập đọc: (tiết 63) Vè chim I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài Bài văn miêu tả đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng ; Thuộc lòng bài vè. 3. Thái độ : HS biết yêu quý các loài chim, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh SGK HS: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định lớp : - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc nối tiếp 4 đoạn truyện Chim - 4 em đọc nối tiếp sơn ca và bông cúc trắng. - Nhận xét. 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: - GT qua tranh SGK - Theo dõi, quan sát 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND - Theo dõi 12
  13. bài, HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện - GV theo dõi uốn nắn, chỉnh sửa phát âm từ khó. cách phát âm cho HS. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - HS trả lời - GV treo bảng phụ HD đọc ngắt - 2HS đọc nghỉ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, c. Đọc từng đoạn trong nhóm: kết hợp giải nghĩa từ. d. HS đọc giữa các nhóm: - Đọc nhóm 2 - GV theo dõi, nhận xét - Đại diện nhóm đọc - Cho HS đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 3.3 Tìm hiểu bài: + Tìm tên các loài chim được kể - Đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời câu hỏi trong bài. - Gà con, sáo, liếu điếu,chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Tìm những từ ngữ được dùng để - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim gọi cá loài chim. sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. + Tìm những từ ngữ được dùng để tả - chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, đặc điểm của các loài chim. hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ. + Em thích con chim nào trong bài ? - HS : nói theo ý riêng của mình. Vì sao ? - Chốt lại nội dung. - 2 HS nêu nội dung bài. Nội dung : Bài văn miêu tả đặc - Nghe điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim. 3.4 HS học thuộc lòng bài vè. - HS : học thuộc lòng từng đoạn, cả bài. - HD HS học thuộc lòng bài vè. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố : - HS nêu: Bài văn miêu tả đặc điểm, của - Nhắc lại nội dung bài một số loài chim. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nghe- thực hiện - Đọc lại bài, đọc thêm bài Mùa nước nổi. ___ Toán: (Tiết 103) 13
  14. Luyện tập (104) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS : - Củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : SGK, HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Tính độ dài đường gấp khúc sau : - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải 3cm Độ dài đường gấp khúc là : 2cm 2 + 3 + 2 = 7 (cm) Đáp số : 7cm 2cm - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm bài tập: Bài 1 : - HDHS làm ý b, em nào làm xong trước + 1 HS đọc y/c của BT 1 làm tiếp ý a + Cả lớp làm bài vào vở. + Lần lượt 2 HS lên bảng làm bài. . *a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc là : 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số : 27cm b) Bài giải Độ dài đường gấp khúc là : - Nhận xét, chữa bài 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Bài 2 : Đáp số : 33dm. - Vẽ hình (như SGK) lên bảng, h/d HS làm - HS đọc yêu cầu BT2,3 bài 2, kết hợp HD BT3. - HS làm vào vở GV: cùng HS nhận xét, chữa bài. - HS lên bảng chữa bài 2 Bài giải Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là : 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số : 14dm. *Bài 3 : - HS nêu miệng 14
  15. a) Đường gấp khúc ABCD b) Đường gấp khúc ABC, BCD 4. Củng cố: - Nghe - Nhắc lại nội dung luyện tập. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nghe- thực hiện - Dặn HS về làm bài tập1,2,*3 trong VBT Tập viết: (Tiết 21) Chữ hoa R I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa R Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : mẫu chữ hoa R HS : bảng con, vở TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, sửa sai - Viết bảng con Q 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT chữ hoa 3.2 HD viết chữ hoa : - Treo chữ mẫu R hoa lên bảng - Viết mẫu lên bảng, hướng dẫn cách viết - Quan sát chữ mẫu, nêu nhận xét. - Nhận xét, uốn nắn Tập viết vào bảng con 3.3 Viết câu ứng dụng: - Giới thiệu câu ứng dụng - Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng. tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui - Đọc câu ứng dụng vẻ, nối liền nhau không dứt. Câu ứng dụng : Ríu rít chim ca - Hướng dẫn viết chữ Ríu rít vào bảng con. - Quan sát, nhận xét độ cao các con chữ. - Quan sát, giúp đỡ HS - Viết bảng con : Ríu rít. 3.4 Viết bài vào vở tập viết: - Theo dõi, giúp đỡ HS - Viết bài vào vở tập viết - GV thu vở nhận xét - Nộp bài 15
  16. 4. Củng cố : - Nhắc lại cấu tạo chữ R viết hoa cỡ vừa. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Nghe- thực hiện - Về nhà tiếp tục luyện viết vào vở Tập viết. ___ Tự nhiên và Xã hội:(Tiết 21) Cuộc sống xung quanh (Trang 44) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS biết : - Một số nghề nghiệp và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. 2. Kĩ năng: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. 3. Thái độ : GD HS cú ý thức gắn bú, yờu quờ hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Tranh vẽ (sgk trang 44, 45) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu một số điều cần lưu ý khi đi các - khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc phương tiện giao thông. người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, tay ra - Nhận xét. ngoài, khi tàu, xe đang chạy. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. - Chia nhóm, h/d thảo luận. - Quan sát tranh, thảo luận, nói về những gì các em nhìn thấy trong hình -Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận : - Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nước. - Những bức tranh trang 46, 47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn. Hoạt động 3: Nói về cuộc sống ở địa 16
  17. phương. - HD HS thảo luận nhóm : nói về cuộc sống - Thảo luận nhóm - Đại diện một số nhóm ở địa phương mình. trình bày trước lớp. - Nơi em ở là vùng nông thôn, nghề nghiệp chính của người dân nơi đây là làm nông nghiệp: trồng lúa, ngô, , chăn nuôi. Bên cạnh đó, người dân cũng có một số nghề GV : cùng HS nhận xét. khác như buôn bán, may mặc, 4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung chính của bài học. - Nghe GD HS yêu quê hương - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Học bài và sưu tầm tranh, ảnh, các bài báo - Nghe- thực hiện nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương. ___ Soạn: 07/2//2017 Thứ năm ngày 09 tháng 02năm 2017 Toán:(Tiết 104) Luyện tập chung (trang 105) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về : - Ghi nhớ bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. - Tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kỹ năng : Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm ; Tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản ; Biết giải bài toán có một phép nhân ; Tính được độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: HS tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - HS: Bảng con (BT3) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - Hát 2. Kiểm tra : - Gọi HS đọc TL (nối tiếp) bảng nhân 2, - HS đọc 3, 4, 5. 17
  18. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm bài tập: Bài 1 : Tính nhẩm : - 1 em đọc y/c bài 1, BT2 - Yêu cầu HS làm BT1, kết hợp HD làm - Lần lượt HS nêu miệng kết quả. BT2 vào SGK 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 5 x 9 = 45 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 - Nhận xét, chữa bài. 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 (Gọi HS nào làm xong bài 2 nêu kết quả) 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 3 x 9 = 27 *Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS nêu kết quả (theo mẫu) 6 2 10 - GV nhận xét 16 Bài 3 Tính : - 1 em đọc y/c bài 3 - Làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày. a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b) 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15 c) 2 x 9 - 18 = 18 - 18 = 0 d) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50 - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 : - 1 HS đọc BT4 - H/d HS làm bài. - Làm bài vào vở ; 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là : 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số : 14 chiếc đũa. - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc y/c BT 5. Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc. - Làm bài vào vở. - HD HS làm ý a, kết hợp HD làm ý b. - HS làm bài trên bảng. Bài giải a) Độ dài đường gấp khúc là : - Cùng HS nhận xét bài làm trên bảng. 3 x 3 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm. - 1 HS nêu bài giải 18
  19. *b) Độ dài đường gấp khúc là : Ý*nêu miệng KQ 2 x 5 = 10 (cm) Đáp số : 10 cm. 4. Củng cố: - 4 HS đọc nối tiếp bảng nhân 2, 3, 4, 5 (đọc - Nhận xét giờ học TL). 5. Dặn dò: - Nghe- thực hiện - Dặn HS về làm bài trong VBT ; xem trước bài Luyện tập chung - trang 106. Mĩ thuật: Đ/C Mười dạy ___- Luyện từ và câu :(Tiết 21) Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp) ; Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu. 2. Kĩ năng : Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp ; Đặt và trả lời được câu hỏi có cụm từ ở đâu. 3. Thái độ : HS biết sử dụng từ ngữ về chim chóc, biết bảo vệ chim chóc, yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Bảng phụ kẻ BT1. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - 1 HS làm lại BT 2 (tiết LTVC – tuần 20) - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Ghi tên bài 3.2 HD làm bài tập: Bài 1 : Xếp tên các loài chim vào - HS nêu y/c của BT nhóm thích hợp : - Làm bài vào VBT – 3 HS lên bảng làm - Trưng bảng phụ bài. - HD HS làm bài. Gọi tên Gọi tên Gọi tên theo hình theo tiếng theo cách dáng kêu kiếm ăn 19
  20. chim cánh tu hú bói cá cụt cuốc chim sâu vàng anh quạ gõ kiến cú mèo - 1 em đọc y/c của BT2 ; lớp đọc thầm ; - Từng cặp HS thực hành hỏi –đáp. GV: cùng HS nhận xét, chốt lời giải a) Bông cúc trắng mọc ở đâu ? đúng. - Bông cúc trắng mọc bên bờ rào, giữa Bài 2 :Dựa vào cỏc bài tập đọc đó học, đám cỏ dại, trả lời cõu hỏi : b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? - HD HS làm bài. - Chim sơn ca bị nhốt trong lồng. c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? - Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. - 1 HS đọc y/c BT3 ; - Làm bài vào VBT ; Nhiều HS đọc bài làm. - Cùng HS nhận xét, kết luận. a) Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống Bài 3 : Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu : của trường. - H/d HS làm bài. - Sao Chăm chỉ họp ở đâu ? b) Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. - Em ngồi ở đâu ? c) Sách của em để trên giá sách. - Sách của em để ở đâu - Nghe GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - Nghe- thực hiện 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về ôn bài, xem lại các bài tập. ___ ChÝnh t¶ ( Nghe- viết) :Tiết 42 Sân chim (Trang 29) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân chim; Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr / ch. 20
  21. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Bảng nhóm ( BT 2a) HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc: chích choè. HS : Viết bảng con - Nhận xét, sửa sai 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: Nghe – viết bài Sân chim. - GV nêu mục tiêu của tiết học 3.2 HD nghe – viết: - Đọc bài chính tả 1 lần. - 2 em đọc lại bài. - Bài "Sân chim" tả cái gì ? + Chim nhiều không tả xiết. + Những chữ nào trong bài bắt đầu + sân, trứng, trắng, bằng tr, s ? - Cho HS viết tiếng khó. - Tìm và viết tiếng khó vào bảng con. xiết, thuyền, trắng xoá b) Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết. - HS nghe – viết bài vào vở - GV quan sát giúp đỡ HS - Đọc lại bài cho HS soát bài - HS đổi vở nhau soát lỗi - GV thu bài nhận xét - Nộp vở 3.3 HD làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống : - 1HS đọc y/c của BT. - Phát bảng nhóm - Làm bài theo nhóm – Đại diện nhóm trình bày. a) - đánh trống , chống gậy. - chèo bẻo , leo trèo. - Nhận xét, sửa sai. - quyển truyện , câu chuyện. Bài 3 : Tìm những tiếng bắt đầu bằng ch VD : hoặc tr và đặt câu với tiếng đó. - trường Em đến trường. - HD HS làm bài. - trắng Cánh hoa lan trắng muốt. - Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - chống Ông em già rồi nên đi lại phải chống gậy. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS - Nghe có bài viết đúng, đẹp 5. Dặn dò: 21
  22. - Luyện viết lại ở nhà với những HS viết - Nghe- thực hiện chưa đúng, chưa đẹp ; làm BT 2b. ___ Soạn: 08/02/2017 Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2017 Âm nhạc: Đ/C Liễu dạy ___ Toán: Tiết 105 Luyện tập chung ( trang 106) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về : - Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán. - Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 2. Kỹ năng : - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV: Kẻ sẵn BT2 lên bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : - 2 HS lên bảng làm bài : - Nhận xét 4 x 5 + 20 = 20 + 20 = 40 3. Bài mới: 5 x 6 + 15 = 30 + 15 = 45 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm bài tập: Bài 1 :Tính nhẩm - 1 em đọc y/c bài 1; - Nhận xét, chữa bài. - Lần lượt HS nêu miệng kết quả. 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống : - 1 em đọc bài 2 - Lần lượt từng HS lên bảng điền kết quả. Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 22
  23. - 1 HS đọc y/c BT3 - Nhận xét, chữa bài. - Làm bài vào vở (HS nào nhanh làm tiếp cột 2) Bài 3 : - HS lên bảng chữa bài - H/d HS làm cột 1, kết hợp HD làm 2 x 3 = 3 x 2 cột 2 > ? 4 x 6 > 4 x 3 5 x 4 = * 4 x 9 5 x 4 - 2 HS đọc BT4. - Nhận xét, chữa bài. - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. (HS Bài 4 : nào nhanh làm tiếp bài 5 ra nháp) - H/d HS làm BT4, kết hợp HD làm Bài giải: BT5 vào vở 8 học sinh được mượn số quyển truyện là : - Nhận xét bài làm của HS 5 x 8 = 40 (quyển ) Đáp số : 40 quyển truyện. - 1HS nêu bài giải a) Đường gấp khúc dài là: *Bài 5 : Đo và tính độ dài mỗi đường 3 + 3 + 4 = 10 cm gấp khúc Đáp số: 10cm - 4 HS đọc TL (nối tiếp) bảng nhân 2, 3, 4, 5. 4. Củng cố: Nghe- thực hiện - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài 1,2,3,4,*5 ( VBT) ___ Thể dục: Đ/C Hoàng dạy ___ Tập làm văn :Tiết 21 Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách đáp lại lời cảm ơn. - Bước đầu biết cách tả một loài chim. 2. Kĩ năng : - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản. 23
  24. - Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim). 3. Thái độ : HS có thái độ lịch sự khi đáp lời cảm ơn trong giao tiếp hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV : Bảng phụ chép gợi ý (BT2). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra : - 2 HS đọc đoạn văn ngắn đã viết về mùa hạ - Nhận xét. (tiết TLV tuần 20). 3. Bài mới : Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh - 1 HS đọc y/c của bài ; Cả lớp quan sát tranh minh hoạ (SGK), đọc lời các nhân vật. - H/d HS làm bài. - Cảm ơn cháu. - Không có gì ạ. - Cùng HS nhận xét - Các cặp HS lên bảng thực hành nói lời cảm Bài 2: Đáp lời cảm ơn. ơn - lời đáp. - 1 HS đọc y/c và các tình huống bài tập 2, lớp đọc thầm. - H/d HS làm bài. - Từng cặp HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống a, b, c VD : - Nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh lời đối a) Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay thoại. đâu ! Bài 3: Đọc bài văn và làm bài tập: Chim b) Bạn đỡ là mình vui rồi. Hàng ngày mình sẽ chích bông sang cùng bạn học bài nhé ! - Nêu yêu cầu a, b, gọi HS trả lời. - 2 em đọc ND yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm ý c. - Lần lượt nêu nối tiếp. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-Tr.13. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, khen HS có bài làm tốt. - 1 vài em đọc bài trước lớp. 4. Củng cố:- - Nhận xét, bổ sung. Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học - Nghe 5. Dặn dò:- Về nhà làm lại các BT - Nghe- thực hiện 24
  25. Sinh hoạt: Nhận xét tuần 21 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. NỘI DUNG: A. Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 21: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Các em đều có ý thức học tập khá tốt. Đi học đầy đủ. Làm bài tập khá đầy đủ khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: em Thêm, em Hương, em Trang. 25
  26. 2. Năng lực: - Biết thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh, tự chuẩn bị được đồ dùng trong tiết học. Chấp hành nội quy lớp học. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. Đi học đều, đúng giờ. - Biết kính trọng người lớn. Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. 4. Kĩ năng sống: - Các em đã hiểu được nhặt được của rơi cần trả lại cho người đánh mất. Không lấy những gì không phải của mình. B. Phương hướng tuần 22: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở sau khi nghỉ Tết Nguyên Đán. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn lớp học sạch sẽ. * Kĩ năng sống: Giáo dục học sinh nói năng lựch sự khi giao tiếp với mọi người xung quanh. ___ TUẦN 21 Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2017 Chiều: Ôn tiếng Việt: (viết) Chim sơn ca và bông cúc trắng I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng (từ Bỗng có hai cậu bé đến không đụng đến bông hoa). 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập phân biệt tr, ch 3. Thái độ: - Rèn kỹ năng giữ vở sạch viết chữ đẹp cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 26
  27. HS: Vở BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: - HS viết bảng con: nặng nề, lo lắng - GV nhận xét 3. Bài mới: - GT bài Hoạt động 1. Hướng dẫn tập viết - GV đọc đoạn bài viết - HS theo dõi - HS viết bảng con: - Sung sướng, véo von, *Viết từ khó. - GV đọc cho HS xanh thẳm, sà xuống Chỉnh sửa lỗi cho HS - GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - Nhận xét. Hoạt động 2. Hướng dần làm bài tập: Bài tập 2: Nêu yêu cầu - 2HS nêu - 1HS lên bảng điền - ở dưới làm vào VBT a) Điền ch hoặc tr vào từng chỗ trống cho phù hợp. chào hỏi phong trào nơi chốn chơi trốn tìm châu chấu; con trâu; con trăn; đắp chăn b) Điền vào chỗ trống vần uôc hoặc vần uôt. GV- Nhận xét Uống thuốc; luống rau; a) Nối tiếng ở cột bên trái với tiếng thích Bài 3. Nêu yêu cầu hợp ở cột bên phải để có từ ngữ viết đúng: - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm bàn; từng cá nhân làm bài vào VBT (kết trê quả trao đổi trong nhóm) Gà tra Chim trống Cá trắm chích bông b) Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữ có chứa tiếng ở cột bên trái: quốc quốc ca, 27
  28. ruột ruột già, nuốt nhai nuốt, 4. Củng cố - GV củng cố lại cách viết các tiếng có - Nghe ch/tr - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại những lỗi đó viết sai và - Nghe và thực hiện làm bài tập VBT ___ Ôn tiếng Việt: (luyện đọc) Vè chim I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Bài văn miêu tả đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng ; Thuộc lòng bài vè. 3. Thái độ : HS biết yêu quý các loài chim, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn truyện Chim sơn ca và GV: nhận xét bông cúc trắng. 3. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Yêu cầu học sinh đọc bài - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi theo chỉ dẫn 4. Bài tập: Bài 3. Nối tên loài chim ghi ở cột A - Hs thực hiện theo yêu cầu - HS nêu yêu cầu bt 3 - 1 HS làm vào vở BT với từ ngữ nói về tính nết của loài chim đó ghi ở cột B : A B (a) Gà mới nở hay nói linh tinh (1) 28
  29. (b) Chim sáo hay nghịch hay tếu(2) (c) Chim liếu điếu hay chạy lon xon (3) (d) Chim chìa vôi vừa đi vừa nhảy (4) - Cho HS đọc kết quả (e) Chim chèo bẻo hay nhặt lân la(5) Gv nhận xét – Tuyên dương (g) Chim khách giục hè đến mau (6) (h) Chim sẻ hay chao đớp mồi (7) (i) Chim sâu nhấp nhem buồn ngủ (8) (k) Chim tu hú hay mách lẻo (9) (l) Chim cú mèo có tình có nghĩa (10) Bài 4. Điền vào chỗ trống để hoàn - HS nêu yêu cầu bt 4- HS điền vào VBT – Nêu chỉnh câu sau : kết quả đúng. Gv nhận xét – Tuyên dương Em thích chim vì - HS nêu yêu cầu bt 5 Bài 5. Điền từ ngữ có trong bài vè vào chỗ trống và học thuộc đoạn vè - Hoạt động nhóm bàn – Nhận xét sau : Hay chạy lon xon Là gà Vừa đi vừa nhảy Là em sáo Hay nói linh tinh liếu điếu Hay nghịch hay cậu chìa vôi Hay chao đớp Nhận xét chéo – Tuyên dương chèo bẻo. 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học. - Nhắc lại nội dung bài : Bài văn miêu tả đặc điểm, của một số loài chim. 5. Dặn dò: Đọc lại bài, đọc thêm bài Mùa - Thực hiện ở nhà nước nổi. 29
  30. ___ Ôn Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Củng cố bảng nhân 5 và cách tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Có ý thức học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : Bài 1 : Tính nhẩm - Nêu yêu cầu BT - Làm bài cá nhân vào vở. - Nêu miệng nối tiếp, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. 5 x 3 = 15 5 x 10 = 50 4 x 5 = 20 5 x 2 = 10 5 x 9 = 45 5 x 8 = 40 5 x 1 = 5 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 7 = 35 5 x 4 = 20 3 x 5 = 15 Bài 2 : Tính - 2 em lên bảng, lớp làm vào vở BT. - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài : a) 5 x 7 – 5 = 35 – 5 = 30 ; b) 5 x 6 – 10 = 30 – 10 = 20. Bài 3 : Bài toán - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - 1 em lên bảng, lớp làm vào vở BT. kết quả đúng. Bài giải Số cam có ở 5 đìa cam là : 5 x 6 = 30 (quả) Đáp số : 30 quả cam. 30
  31. Bài 4 : Số ? - 1 em nêu miệng và giải thích cách làm, - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại lớp theo dõi. kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài : 12cm. 4. Củng cố : - Cho HS nhắc lại nội dung tiết học. - 1 em nêu 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng làm bài tập. Chiều: Ôn Tiếng Việt Luyện viết P,Q I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết viết đúng chữ hoa P,Q (theo cỡ vừa và nhỏ); Biết viết chữ và câu từ ứng dụng (1 dòng theo cỡ vừa và 1dòng cỡ nhỏ), Quê hương bản quán; Phong cảnh hùng vĩ.( cỡ nhỏ) 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV: Mẫu chữ hoa P,Q HS: Bảng con, vở BT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 31
  32. 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Viết chữ hoa Q GV : treo chữ mẫu Q hoa lên HS : quan sát chữ mẫu, nêu nhận xét bảng GV : viết mẫu lên bảng, hướng Theo dõi dẫn cách viết Cho HS : tập viết vào bảng con HS : tập viết vào bảng con GV: nhận xét, uốn nắn Nhận xét- Tuyên dương Hoạt động 3 : Viết cụm từ ứng dụng - H/D HS viết bài vào vở BT – 1 dòng chữ P (cỡ vừa). theo dõi, giúp đỡ HS – 1 dòng chữ P (cỡ nhỏ) – 1 dòng chữ Q (cỡ vừa) - Nhận xét bài của HS – 1 dòng chữ Q (cỡ nhỏ) – 2 dòng Phong cảnh hùng vĩ (cỡ nhỏ). – 2 dòng Quê hương bản quán (cỡ nhỏ). 4. Củng cố : - Nhắc lại cấu tạo chữ P,Q viết - Nghe hoa cỡ vừa. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Về nhà tiếp tục luyện viết vào vở BTCCKTKN. Ôn tiếng Việt: (Luyện đọc) Chim sơn ca và bông cúc trắng I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý, bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS: Vở BTCCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 32
  33. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - 3 HS đọc nối tiếp bài Mùa xuân GV : nhận xét đến. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Yêu cầu học sinh đọc bài - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi - HS thực hiện theo yêu cầu theo chỉ dẫn 3.3. Bài tập: Bài 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng lí - 2 HS nêu yêu cầu- HS thảo luận do khiến tiếng hót của chim sơn ca theo nhóm bàn. trở nên buồn thảm ? Khoanh tròn a – Vì chim sơn ca phải bay giữa chữ cái trước ý trả lời đúng bầu trời xanh thẳm. b – Vì chim sơn ca bị người nhốt - Ý đúng b vào lồng. - Gv nhận xét – Tuyên dương c – Vì chim sơn ca bị khát nước. Bài 4. Em chọn ý nào dưới đây để khuyên - 2 HS nêu yêu cầu- Nêu ý đúng hai cậu bé trong câu chuyện trên phải biết giữ cho chim và hoa luôn đẹp ? Khoanh a – Bắt chim rồi cho chim uống tròn chữ cái trước ý trả lời em chọn : nước, ngắm hoa ; hái hoa để nuôi chim. b – Không bắt chim, để chim tự do bay và hót ; không hái hoa để hoa - Ý đúng b tươi khoe sắc trong nắng. c – Bắt chim nhốt vào lồng đẹp được trang trí bằng hoa tươi ; khi chim chết, chôn chim bằng hộp đẹp. 4. Củng cố Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì ? - Nêu ý kiến Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Đọc lại bài, CB bài sau 33
  34. ___ Ôn Toán: (tiết 2- tuần 20) Luyện tập I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2,3,4 bằng thực hành tính và giải bài toán. - Củng cố cách tính biểu thức. 2. Kỹ năng: Thuộc bảng nhân 2,3,4 ; Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản ; Biết giải bài toán bằng một phép nhân (trong bảng nhân 4). 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS: Vở BTCCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 3 : Thực hành. Bài 1. Tính nhẩm - Nêu y/c của BT1. GV: H/d làm bài. - Lần lượt nêu miệng kết quả. 4 8 = . 4 7 = . 4 6 = . 4 5 = . 4 4 = . 4 3 = . Nhận xét, ghi bảng phép tính. 4 2 = . 4 1 = . 4 10 = . 3 4 = . 2 4 = . 4 9 = . Bài 2. Số - Nêu y/c của BT 2 H/ d HS làm bài theo mẫu. 6 7 5 Nhận xét, chữa bài trên bảng. 4 4 4 Bài 3.Tính - 1 HS đọc y/c BT2. HD HS làm bài theo - Hoạt động nhóm bàn, làm bài vào vở. GV: nhận xét, sửa sai. 34
  35. a) 4 9 + 4 = = b) 4 3 + 14 = = = Bài 4: H/ d HS tóm tắt và giải. - 1 em đọc y/c bài 3; - Nhận xét, chữa bài - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài Bài giải 6 nhóm học tập có số bạn là: 6 x 4 = 24( bạn) 4. Củng cố: Đáp số : 24 bạn - Nhận xét giờ học HS đọc TL bảng nhân 5. 5. Dặn dò: Dặn HS về làm bài ở VBT ; xem trước bài sau. 35