Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017

doc 35 trang Hương Liên 15/07/2023 900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2016_2017.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017

  1. TUẦN 24 Soạn ngày 25 / 02/ 2018 Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2018 Chào cờ: Tập trung toàn trường ___ Tập đọc:(Tiết 70+71) Quả tim khỉ I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (khỉ, cá sấu). *GDKNS: Kĩ năng ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. Tư duy sáng tạo. *GDQPAN: Nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoat khỏi nguy hiểm. 3.Thái độ: Giáo dục HS phải chân thật trong tình bạn, không giả dối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết đoạn luyện đọc. HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn ®Þnh tæ chøc: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc bài: Nội quy Đảo Khỉ - HS đọc bài - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT bài qua tranh SGK - Quan sát nêu nội dung tranh 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD - HS nghe. giọng đọc. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS. luyện phát âm từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc
  2. Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài./ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết - Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ. hợp giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm giao nhiệm vụ. - HS đọc theo nhóm 3. d. Gọi HS đọc giữa các nhóm: - Đại diện nhóm đọc - Nhận xét bạn đọc. e. Đọc đồng thanh : - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần 3.3 HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK - 2HS đọc câu hỏi SGK Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Nhận xét. Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. Câu 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim - GDKNS: Kĩ năng ra quyết định. của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn. Câu 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo - GDKNS:Ứng phó với căng thẳng. Tư duy Cá Sấu đưa trả lại bờ lấy quả tim để ở sáng tạo. nhà khỉ. *Câu 4: Tại sao cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? - Cá Sấu lên bờ, lủi mất vì bị lộ mặt bội bạc, giả dối. Câu 5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của - Khỉ: Tốt bụng, thật thà thông minh Khỉ và cá sấu ? Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác. - GDQPAN: Nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoat khỏi nguy hiểm. Nội dung: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. 3.4 Luyện đọc lại: - HD HS đọc truyện theo các vai - HS đọc. - Nhận xét. 4.Củng cố: - Câu chuyện nói với em điều gì ? - HS nêu: phải chân thật trong tình bạn, không giả dối. - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 2
  3. - Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết - Nghe- thực hiện kể chuyện Toán: (Tiết 116) Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Rèn kỹ năng giải bài tập "tìm một thừa số chưa biết" - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán cho phép chia. 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b; a x x = b. - Giải toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3) 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng lớp viết ND bài 3. Bảng phụ BT4. HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: Muốn tìm một thừa số ta làm như - 3 HS đọc thuộc lòng quy tắc thế nào? - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm bài tập: Bài 1: Tìm x - 1 HS nêu yêu cầu. - x là thành phần nào của phép nhân? - HS nêu - Muốn tìm thừa số chưa biết của phép nhân ta làm thế nào? - Lớp làm vào bảng con. - Chữa bài, nhận xét. - Nhận xét.  x 2 = 4 2 x  = 12  = 4 : 2  = 12 : 2  = 2  = 6 *Bài 2: Tìm x - Trả lời. - Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm thế nào? - Lớp làm vào nháp. - HD làm BT2, kết hợp HD BT3. - Nhận xét. - Chữa bài 3
  4. a) y + 2 = 10 b) y x 2 = 10 y = 10 - 2 y = 10 : 2 y = 8 y = 5 Bài 3: - Kẻ sẵn bảng bài tập 2 2 2 3 3 3 - HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận: 12, 6, 6, 2, 15, 5. 6 6 3 2 5 5 Bài 4: 12 12 6 6 15 15 - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HD làm BT 4, kết hợp HD BT5 - 1 HS làm bài trên bảng phụ. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét Bài giải: - Chữa bài, nhận xét Mỗi túi có số gạo là: 12 : 3 = 4( kg) *Bài 5: Đáp số: 4 kg - HS nêu miệng kết quả. 15 bông hoa cắm được số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) 4. Củng cố: Đáp số: 5 lọ hoa - Nêu cách tìm thừa số trong một tích? - HS nêu 5. Dặn dò: - Làm lại các BT1,2,*3,4,*5 trong VBTvà - Nghe- thực hiện chuẩn bị bài sau: ___ Đạo đức: Tiết 24 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng. 2. Kĩ năng: Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. - Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. 3. Thái độ: Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói điện thoại. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ chơi điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY- HỌC: 4
  5. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ - Cần phải làm gì khi nhận và gọi điện - HS trả lời: thoại. Cần phải chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn . 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Đóng vai - Hoạt động nhóm đôi. - Theo 3 tình huống. - HS thảo luận đóng vai theo cặp 1. Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. 2. Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. 3. Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. - Cách trò chuyện qua điện thoại như - Mời một số nhóm lên đóng vai. vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ? - HS trả lời, nhận xét. Kết luận: Dù trong tình huống nào, - Nghe cũng cần phải cư xử lịch sự. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Nêu tình huống như ở (SGV) trang71 - Các nhóm theo dõi, thảo luận đưa ra các ý kiến. - Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp - HS trả lời tình huống tương tự ? - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? - HS trả lời, lớp bổ sung. - Em có hay gọi điện thoại không? Kể - HS liên hệ nêu lại một cuộc nói chuyện điện thoại của em với người khác? Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và - Nghe gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 4. Củng cố: - GV chốt lại ND bài. - Nghe - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Vận dụng bài học vào thực tế. - Nghe - thực hiện 5
  6. Soạn ngày: 26/2/2018 Thứ ba ngày 27 tháng 02 năm 2018 Toán : Tiết 117 Bảng chia 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Lập bảng chia 4 2. Kĩ năng: Thuộc bảng chi 4, biết vận dụng bảng chia 4 để làm tính và giải toán. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện phép chia II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Các miếng bìa có chấm tròn. Bảng phụ BT2. HS: Bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chúc: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng nhân 4. - 2 HS đọc - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu phép chia 4. - Gắn bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm - HS quan sát.` tròn. - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm - HS trả lời. bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Viết 4 x 3 = 12 - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, - HS trả lời. mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm - HS trả lời: có 3 tấm bìa bìa ? - Từ phép nhân 4 x 3 ta có phép chia 4 12 : 4 = 3 Lập bảng chia 4: - Từ kết quả của phép nhân ta lập được phép chia tương ứng. - Tương tự với các phép tính còn lại. - Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 - Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 - Tổ chức cho HS thi đọc bảng chia 4. 40 : 4 = 10 - HS học thuộc lòng bảng chia. - Các nhóm đọc. 6
  7. 3.3 Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm : - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả nêu - Nhẩm và ghi kết quả bằng bút chì vào miệng kết quả SGK SGK - Nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. Vận dụng bảng chia 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 - GV + HS nhận xét 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 Bài 2: 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 - Bài toán cho biết gì ? - HS đọc đề toán - Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : - HD làm BT2, kết hợp HD làm BT3 4 hàng : 32 học sinh 1 hàng : .học sinh? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng giải - 1 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm vào vở. Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 32: 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh *Bài 3: - HS đọc bài giải Bài giải: Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng 4. Củng cố: - Cho HS đọc bảng chia 4 - HS đọc đồng thanh - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm BT2,3 (31) ở VBT - Nghe thực hiện ___ Kể chuyện: Tiết 24 Quả tim khỉ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. 2. Kĩ năng: HS biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể, lời các nhân vật. - Tập trung theo dõi bạn kể biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 3. Thái độ: GD các em bạn bè phải biết yêu thương lẫn nhau. 7
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: 4 tranh minh hoạ SGK (52). HS: Tranh minh hoạ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn dịnh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện: Bác sĩ Sói. - 3HS kể theo phân vai - GV + HS nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: Dựa vào tranh kể từng đoạn câu - 1 HS đọc yêu cầu chuyện. - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh ở - HS quan sát SGK (52) - Gọi HS nói nội dung từng tranh ? - Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu - Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ vào nhà chơi. - Tranh 3: Khỉ thoát nạn. - Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lũi mất. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể. - Yêu cầu HS kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm kể - GV + HS nhận xét. - Nhận xét lời kể của bạn Phân vai dựng lại câu chuyện. - HS kể theo phân vai - Nhận xét - Nhận xét 4. Củng cố: - Trong câu chuyện em thích nhân vật - HS trả lời. nào? Vì Sao? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - Nghe- thực hiện thân nghe. 8
  9. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 47 Quả tim khỉ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Quả tim khỉ ( từ Bạn là ai? đến hoa quả mà Khỉ hái cho.) 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập có phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x. ưt/uc. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. HS: Bảng con, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn địng tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết - Cả lớp viết bảng con: Mơ - nông, Tây Nguyên - Nhận xét HS viết bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn nghe- viết bài: a) Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc bài - HS trả lời câu hỏi - Những chữ nào trong bài chính tả phải - Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì đó là tên riêng viết hoa ? Vì sao ? - Các chữ đầu câu, đầu đoạn - Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời - Lời khỉ: Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc? nói ấy đặt sau dấu gì ? - Đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. - Lời Cá Sấu:"Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi". - Được đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Viết tiếng khó vào bảng con - Tìm và viết tiếng khó vào bảng con: Cá Sấu, Khỉ, những. b) Viết bài vào vở: - Đọc cho HS viết - HS nghe – viết bài vào vở - GV quan sát giúp đỡ HS c) Nhận xét - chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - Đổi chéo vở soát lỗi - Thu 2 bài nhận xét - Nộp vở 3.3 Hướng dần làm bài tập: 9
  10. Bài 2: - GV treo bảng phụ. - 1 HS đọc yêu cầu. - HD làm bài tập - HS làm bài vào VBT, chữa bài, nhận xét. - GV + HS nhận xét. Say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu Tên những con vật thường bắt đầu bằng s - HS làm việc theo cặp - HS nêu kết quả tìm được. - Sẻ, sói, sứa, sư tử, sóc, sò, sao biển, sơn ca, sáo, sếu, sam - GV + HS nhận xét 4. Củng cố: - Củng cố lại cách viết những tiếng có âm - HS theo dõi. s / x ; vần ut / uc. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Về nhà làm BT2b, 3b VBT - Nghe- thực hiện ___ Thể dục Thầy Dương soạn giảng Tiết đọc thư viện Soạn giáo án riêng Soạn ngày 27 / 02/ 2018 Thứ tư ngày 28 tháng 02 năm 2018 Tập đọc: (Tiết 72) Voi nhà I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. 2. Kĩ năng: Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. *GDKNS: Kĩ năng ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. 3. Thái độ: Bảo vệ, chăm sóc các con vật xung quanh ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ ghi câu luyện đọc. HS: Tranh minh họa SGK 10
  11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quả tim khỉ - 2 HS đọc bài - Câu chuyện cho biết điều gì ? - Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT bài qua tranh sgk - Quan sát nhận xét tranh 3.2 Luyện đọc: 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, - HS nghe. HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS luyện phát âm từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2. - Nhận xét bạn đọc. d. Đọc đồng thanh: - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi 1 em đọc câu hỏi SGK - 1 HS đọc các câu hỏi SGK Câu 1:Vì sao những người trong xe - HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH phải ngủ đêm trong rừng ? Vì xe bị xa xuống vũng lầy. Câu 2: Mọi người lo lắng như thế nào - Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ khi thấy con voi đến gần xe? chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại. Câu 3: Con voi đã giúp họ như thế - Voi quặp chặt vào đầu xe co mình lôi nào ? mạnh chiếc xe ra khỏi vũng lầy. - GDKNS: Kĩ năng ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. - Tại sao mọi người đã nghĩ là gặp voi - Vì voi nhà không giữ tợn phá phách như nhà ? voi rừng. Vì voi hiền lành, thông minh. Nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành - Nghe voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. 3.4 Luyện đọc lại: - 2 HS đọc đoạn 2. 11
  12. - GV nhận xét 4. Củng cố : - Cho HS đọc nội dung bài - 1 HS đọc - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài. Xem trước bài - Nghe- thực hiện Sơn Tinh, Thủy Tinh ___ Toán: Tiết 118 Một phần tư I. MỤC TIÊU: 1 1. Kiến thức: HS hiểu được 4 1 2. Kỹ năng: Nhận biết, viết và đọc 4 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1 GV: Một tờ giấy hình vuông tô màu , hình vẽ SGK 4 HS: Hình minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 4 - 2 HS đọc - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2 Giới thiệu một phần tư: - GV đưa tờ giấy hình vuông hỏi: - Hình vuông được chia làm mấy phần - Hình vuông chia làm 4 phần bằng nhau. bằng nhau ? - Có mấy phần được tô màu ? - 1 phần được tô màu 1 - Như thế là đã tô màu một phần mấy - Đã tô màu hình vuông hình vuông ? 4 - Một phần tư còn gọi là một phần mấy ? - Một phần tư còn gọi là một phần bốn. 1 - HD cách viết - Viết 1 4 - Kẻ vạch ngang - Viết số 4 - HD cách đọc: Một phần tư - Nhiều HS đọc: Một phần tư 12
  13. 1 1 - Cho HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con 4 4 3.3 Thực hành: 1 Bài 1: Đã tô màu vào hình nào? 4 - HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát hình vẽ SGK Quan sát hình vẽ SGK và trả lời. - Quan sát giúp đỡ 1 - Đã tô màu hA, hB, hC - Nhận xét 4 *Bài 2: - HS nêu kết quả BT - GV nhận xét kết luận: Hình a, b, d. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tìm hình nào khoanh vào ¼. - HS nêu miệng. - Nhận xét, kết luận: Hình a. 4. Củng cố: - Chia thành mấy phần bằng nhau, lấy - Nhắc nêu 1 mấy phần gọi là ? 4 Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT1 VBT - Nghe- thực hiện Mĩ thuật Thầy Tiền soạn giảng Tập viết: (Tiết 24) Chữ hoa: U, Ư I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa U,Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ươm cây gây rừng 3 lần). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa U,Ư Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Mẫu chữ cái viết hoa U, Ư - HS: Bảng con 13
  14. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết chữ hoa T - Viết bảng con: Thẳng - GV nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa U, Ư: a. Chữ U: - Chữ U có độ cao mấy li ? - Có độ câo 5 li cỡ vừa - Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu. - GV vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết. - HS quan sát b. Chữ Ư: - Viết như chữ U thêm 1 dấu dâu trên nét 2. - HS quan sát - GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết. - HS tập viết bảng con: U,Ư - GV nhận xét sửa chữ viết cho HS 3. 3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Ươm cây gây rừng - Giúp HS hiểu cụm từ trên: Những việc cần làm thường xuyên phát triển rừng. Quan sát nhận xét cụm từ trên bảng. - HS quan sát, nhận xét. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - HS quan sát, nhận xét, - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - U, Ư, y - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li - Hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết bảng con: Ươm - GV nhận xét sửa chữ viết cho HS 3.4 Hướng dẫn viết vở: - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - HS viết vở theo yêu cầu của GV. 3.5 Nhận xét, chữa bài: - Nhận xét bài của HS. - Nộp vở 4. Củng cố : - GV chốt lại ND bài. - Nghe - Nhận xét chung tiết học. 5. dặn dò: - Về nhà luyện viết lại chữ U, Ư. - Nghe- thực hiện 14
  15. Soạn ngày 28/ 02/ 2018 Thứ năm ngày 01 tháng 03 năm 2018 Toán: (Tiết 119) Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 1 Học thuộc bảng chia 4, nhận biết . 4 2. Kỹ năng: Biết vận dụng bảng chia đã học vào làm tính và giải toán. 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT3. HS: Bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 1 2. Kiểm tra bài cũ: - Đã tô màu hình nào(BT1 trang 119) 4 - Nhận xét - HS trả lời 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm BT: Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào - HS nhẩm và ghi kết quả bằng bút chì SGK. vào SGK. - Nêu miệng. - Củng cố bảng chia 4 8 : 4 = 2 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10 12 : 4 = 3 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 32 : 4 = 8 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào - HS làm bài SGK. - Nhiều HS đọc bài của mình. 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 8 : 2 = 4 Bài 3: 15
  16. - Bài toán cho biết gì ? - HS đọc BT3,4 - Bài toán hỏi gì ? - HS nêu miệng tóm tắt - HD HS nêu tóm tắt và trình bày bài giải - Làm làm vở, 1 em làm bài trên bảng BT3, kết hợp HD HS làm BT4. phụ. - Nhận xét chữa bài Tóm tắt: 4 tổ : 40 HS 1 tổ : HS? Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh *Bài 4: - HS đọc bài giải Số thuyền để chở khách là: 12 : 4 = 3(thuyền) Đáp số: 3 thuyền Bài 5: Không làm. 4. Củng cố: - Gv chốt lại ND bài. - Nghe - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - Nghe- thực hiện - Dặn HS làm bài tập1,2,3,*4 VBT ___ Luyện từ và câu: (Tiết 24) Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật. 2. Kĩ năng: Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 3.Thái độ : HS biết bảo vệ loài thú, yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên thú giữ nguy hiểm. - Hổ, báo, chó sói + Kể tên thú giữ không nguy hiểm. - Cáo, chồn, thỏ - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 16
  17. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm bài - HS Làm VBT - Gọi HS nêu miệng - Nối tiếp nhau nêu tên các con vật trong hình vẽ và từ chỉ đặc điểm cho nó Gấu: tò mò Thỏ: nhút nhát Hổ : Dữ tợn Cáo: Tinh ranh Nai : Hiền lành Sóc: nhanh nhẹn - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. - Treo bảng phụ - HS đọc yêu cầu. - GV cho HS thực hiện - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm vào bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày a) Dữ như hổ b) Nhát như thỏ - Nhận xét c) Khỏe như voi d) Nhanh như sóc Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - GV HD làm BT - HS làm vào vở BT. - Chỉ ghi tiếng hoặc từ cuối câu và dấu Từ sáng sớm, Khánh và Giang thăm câu cần điền. vườn thú. Hai mẹ con cầu thang. Ngoài đường, người và xe Trong vườn thú, trẻ - Nhận xét. em 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung các bài tập - Nghe - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS làm lại các bài tập VBT. - Nghe, thực hiện ___ Chính tả: (nghe - viết) Voi nhà I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà. Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/r hoặc vần ut/uc 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3.Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: BT2a HS : Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 17
  18. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định lớp : - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết - HS viết bảng con: Sói, sẻ, sứa, sư tử - Nhận xét, sửa sai 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch - HS trả lời: Nó đập tan xe mất ngang ? - Câu nào có dấu chấm than ? - Câu Phải bắn thôi! - Trong bài có 1 số từ khó viết - HS tìm viết bảng con Hươu, quặp b) Viết bài vào vở: - HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết. - GV quan sát giúp đỡ HS c) Nhận xét - chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - HS đổi vở nhau soát lỗi - Nhận xét bài HS - Nộp vở 3.3 Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 a: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào - HS đọc yêu cầu chỗ trống - HS làm VBT, 1 em làm bài trên bảng phụ. Sâu bọ; xâu kim Củ sắn; xắn tay áo Nhận xét, chữa bài Sinh sống; xinh đẹp Xát gạo; sát bên cạnh 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài chính tả. - Nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS có bài viết đúng, đẹp 5. Dặn dò: - Luyện viết lại ở nhà với những HS viết - Nghe- thực hiện chưa đúng, chưa đẹp ; làm BT 2b. 18
  19. Thủ công: Tiết 24 Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. 2. Kĩ năng: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. HS khéo tay gấp ít nhất 2 sản phẩm đã học. Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - GV: Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12. - HS: Giấy, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới 31 Giới thiệu bài - Cho HS nhớ lại các bài đã học trong - HS suy nghĩ trả lời. chương II - Nêu tên các bài đã học ở chương II - Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều, ngược chiều cấm đỗ xe - Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng - Gấp cắt dán phong bì Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã - HS nêu học ? 3.2 Thực hành - GV cho HS quan sát các mẫu gấp,cắt,dán - HS quan sát đã học - Yêu cầu các nếp gấp,cắt phải phẳng,cân đối đúng quy trình và màu sắc hài hoà. - Em hãy gấp cắt, dán một trong những sản - HS làm bài thực hành chọn 1 trong những phẩm đã học ở chương II sản phẩm đã học - GV quan sát theo dõi HS làm bài - Nhận xét sản phẩm theo 2 bước. + Hoàn thành: + Chưa hoàn thành. 4. Củng cố: - GV chốt lại ND bài - Nghe - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. 5. dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nghe - thực hiện 19
  20. Âm nhạc Cô Chang soạn giảng Soạn ngày 01/ 03 / 2018 Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2018 To¸n: TiÕt 120: Bảng chia 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. 2. Kỹ năng: Nhớ được bảng chia 5. Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5). 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Bảng phụ BT2. HS: Bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học thuộc bảng nhân 5 - 1 HS đọc - Nhận xét 3. bài mới: 3.1. Giới thiệu phép chia 5 Ôn tập phép nhân 5 Gắn tấm bìa có hình chấm tròn - Nêu phép nhân ? 5 x 4 = 20 - Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4 Lập bảng chia 5 - Từ kết quả của phép nhân tìm phép - Nêu các phép tính: Bảng chia 5 chia tương ứng 5 x 1 = 5 Ta có : 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 5 x 10 = 50 50 : 5 = 10 - Cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 5 - Đọc đồng thanh cả lớp, đọc theo dãy, cá nhân 3.2. Thực hành: Bài 1: Số? - HS đọc yêu cầu 20
  21. - Yêu cầu HS làm SGK - HS làm bài vào SGK bằng bút chì, HS nêu miệng kết quả - Củng cố bảng chia 5 Số bị chia 10 20 30 40 50 45 Số chia 5 5 5 5 5 5 - Nhận xét, chữa bài. Thương 2 4 6 8 10 9 Bài 2 : - HS đọc bài tập 2,3 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HDHS tóm tắt và làm BT2 vào vở, Tóm tắt kết hợp HD làm tiếp BT3 5 bình : 15 bông hoa 1 bình : bông hoa ? - 1 HS giải trên bảng phụ, còn lại làm bài vào SGK. Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là : Vận dụng bảng chia 5 dể giải toán có 15 : 5 = 3 (bông) lời văn - Nhận xét bài Đ/S : 3 bông hoa *Bài 3 : - HS đọc bài giải Bài giải Cắm được số bình hoa là : 15 : 3 = 5 (bình) Đ/S : 5 bình hoa 4. Củng cố : Cho HS đọc bảng chia 5 - 2 em đọc 5. Dặn dò: - Dặn HS làm bài tập1,2,*3 ___ Tập làm văn: (Tiết 24) Nghe, trả lời câu hỏi I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể và trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: HS có thái độ lịch sự khi đáp lời. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Nội dung câu chuyện HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc 2,3 điều nội quy của - 2 HS đọc thuộc 21
  22. trường em - Nhận xét. 3. Bài mới : 3.1. Giíi thiÖu bµi: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1, 2 (không dạy) dành thời gian cho - HS đọc yêu cầu bt3 BT3 Bài 3 (miệng) - Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi quan sát tranh VBT - GV kể lần 1,2 - HS nghe - GV kể lần 3 - HS nghe, kết hợp trả lời câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái thế nào ? gì cũng lạ. b. Cô bé hỏi anh họ điều gì ? b. Sao con bò này không có sừng hả anh ? c. Cậu bé giải thích tại sao bò không có . . . bò không có sừng vì lý do riêng con sừng ? này không có sừng vì nó . . . là 1 con ngựa d. Thực ra con vật mà bé nhìn thấy là - Là con ngựa. con gì ? - Gọi HS dựa vào câu hỏi kể lại toàn bộ - 2 HS kể câu chuyện 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nghe - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể chuyện. - Nghe, thực hiện Tự nhiên xã hội: (Tiết 24) Cây sống ở đâu ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cây có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước. 2. Kĩ năng: Biết cây cối có thể sống ở khắp mọi nơi, trên cạn, dưới nước. 3. Thái độ: Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Hình vẽ trong SGK - HS: Lá cây đem đến lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 22
  23. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và cho - HS quan sát hình SGK theo cặp biết cây sống ở đâu - Hình 1: Cây sống ở đâu ? - Cây sống ở trên đồi núi. - Hình 2: Cây sống ở đâu ? - Cây sống ở dưới nước. - Hình 3: Cây sống ở đâu ? - Các loại cây sống ở trong rừng, cây cao, cây thấp nhiều loại khác nhau. - Hình 4: Vẽ cây sống ở đâu ? - Cây sống ở xung quanh nhà ở. Kết luận: Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước. Hoạt động 2: Triển lãm - Chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm trưng - HS thảo luận nhóm 4 bày các loài cây theo nhóm - Quan sát cây đã sưu tầm. - Nói tên các cây và nơi sống của chúng. - Các nhóm lần lượt trình bày. - Phân chúng thành 2 nhóm (cây sống - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm dưới nước; cây sống trên cạn) mình. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài học. - Nghe - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS bảo vệ, chăm sóc các loài cây - Nghe, thực hiện Thể dục Thầy Dương soạn giảng 23
  24. Sinh ho¹t: NhËn xÐt tuÇn 24 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các mặt hạn chế để có hướng phấn đấu trong tuần sau. II. NỘI DUNG: A. Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 24. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Các em đều có ý thức học thuộc bài, làm bài tập trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Có đủ đồ dùng học tập. - Kĩ năng đọc của em Đức có sự tiến bộ. Em Phú chưa có sự tiến bộ về học tập (nguyên nhân do lười học). 2. Năng lực: - Đa số các em biết thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh, tự chuẩn bị được đồ dùng học tập trước khi đến lớp. Biết chấp hành nội quy lớp học. Thực hiện nghiêm túc 15 phút đầu, có cố gắng tự hoàn thành công việc, biết bố trí thời gian tự học, mạnh dạn trong giáo tiếp. - Tuyên dương: Hoàng, Tú, Duy, Thương, Nga. 3. Phẩm chất: - Phần đa các em chăm học, chăm làm tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. Đi học đều, đúng giờ. Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập. - Biết kính trọng người lớn. Biết tự bảo vệ môi trường và vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân của Huyện chưa có sự tiến bộ. 4. Kĩ năng sống: Đa số các em nắm được kĩ năng trả lời câu khi giáo viên đưa ra các câu hỏi. Còn 1 sô em trả lời cộc lốc cần tiếp tục rèn thêm: Phú, Huy, Bình, Thắng, Trường. B. Phương hướng tuần 25. - Thực hiện tốt nền nếp học tập. - Làm bài đầy đủ ở VBT, chuẩn bị đồ dùng trước khi đến lớp vệ sinh Sạch sẽ gọn gàng. - Phát huy những mặt tích cực và khắc phục những mặt hạn chế, có ý thức vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Kĩ năng sống: Tiếp tục giáo dục học sinh rèn kĩ năng trả lời câu hỏi. 24
  25. Sinh hoạt: Nhận xét tuần 24 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. NỘI DUNG: A. Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 24: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Các em đều có ý thức học tập khá tốt. Đi học đầy đủ. Làm bài tập khá đầy đủ khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: em Trang, Mai 2. Năng lực: - Biết thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh, tự chuẩn bị được đồ dùng trong tiết học. Chấp hành nội quy lớp học. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. Đi học đều, đúng giờ. - Biết kính trọng người lớn. Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. 4. Kĩ năng sống: - Các em đã hiểu được nhặt được của rơi cần trả lại cho người đánh mất. Không lấy những gì không phải của mình. B. Phương hướng tuần 25: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở khi đến lớp. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn lớp học sạch sẽ. 25
  26. * Kĩ năng sống: Giáo dục học sinh nói năng lịch sự khi giao tiếp với mọi người xung quanh. ___ TUẦN 24 Thứ tư ngay 28 tháng 02 năm 2017 Chiều: Ôn tập làm văn Viết nội quy I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Viết nội quy trường học 2. Kỹ năng: Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy của trường. 3. Thái độ: Giáo dục thói quen thực hiện tốt nội quy. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: - VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học Hoạt động 2 : HD làm bài tập. Bài 1. Chọn và viết 2 điều trong 4 điều - HS đọc yêu cầu bt 1 Nội quy Đảo Khỉ - H/d HS làm bài. - Cùng HS nhận xét 2. Chép vào chỗ trống 2 điều đầu tiên - HS đọc yêu cầu bt 2 trong bản Nội quy của trường em. - HD HS làm bài. Nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh bài 4. Củng cố: - Y/C HS nêu lại Nội quy vừa chép - HS nêu 26
  27. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị bài sau ___ Ôn Tiếng Việt Luyện đọc I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. 3.Thái độ : Giáo dục HS phải chân thật trong tình bạn, không giả dối. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS : SGK, Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Yêu cầu học sinh đọc bài - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi theo chỉ dẫn - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn 3. Đọc từng đoạn - GV nhận xét - Hs thực theo yêu cầu 4. Bài tập: Bài 3. Khoanh tròn chữ cái trước những - 2 HS nêu yêu cầu bt 3 việc làm của Khỉ dành cho Cá Sấu khi a – Hỏi xem vì sao Cá Sấu khóc. mới gặp gỡ : b – Mời Cá Sấu về nhà chơi cùng. c – Mời Cá Sấu kết bạn. d- Hái cho Cá Sấu ăn những hoa quả ngon. * Ý c là đúng e – Cho Cá Sấu quả tim của mình để Cá Sấu dâng vua. - Gv nhận xét – Tuyên dương - 2 HS nêu yêu cầu bt 4 27
  28. Bài 4. Cá Sấu định lừa Khỉ để làm gì ? - HS thảo luận theo nhóm bàn. Viết câu trả lời của em vào chỗ trống. - Viết và đọc trước lớp, nhận xét bạn. - Gv nhận xét – Tuyên dương Bài 5. Khoanh tròn vào các chữ cái trước - 2 HS nêu yêu cầu bt 5 từ ngữ chỉ những tính tốt của Khỉ a – thương người d – bình tĩnh b – quý bạn e – thông minh c – tò mò g – láu cá 4. Củng cố: - HS trả lời Trong câu chuyện này em yêu nhân vật nào? vì sao? - Liên hệ thực tế 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài - Nghe và thực hiện sau ___ Ôn Toán Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Rèn kỹ năng giải bài tập "tìm một thừa số chưa biết" - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán cho phép chia. 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b; a x x = b . - Giải toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3) 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV Bảng phụ BT1; - HS vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: H/d thực hành. Bài 1: Nối phép tính với kết quả - 1 HS đọc BT1 (theo mẫu) : - Treo bảng phụ H/d làm bài. 28
  29. 15 : 3 18 : 3 12 : 3 27 : 3 6 5 8 4 3 9 7 10 24 : 3 9 : 3 30 : 3 21 : 3 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm x : - 1 HS đọc BT2 a) x 2 = 8 b) 2 x = 12 c) x 3 = 18 - H/d làm bài. Bài 3 - H/ d HS tóm tắt và giải. - 1 HS đọc BT3 - H/d HS làm bài vào vở BT. Có 24 học sinh chia vào các nhóm, mỗi nhóm Cùng HS nhận xét, chữa bài. 3 học sinh. Hỏi có bao nhiêu nhóm học sinh ? Bài giải 4. Củng cố: - Cho HS Nhắc lại quy trình giải 1 HS nêu bài toán có lời văn. Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn HS về làm bài ở VBT - Thực hiện ở nhà 29
  30. Ôn Tiếng Việt Luyện viết I . MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Nghe viết : Nội quy Đảo Khỉ (từ Đảo Khỉ là khu vực đến vệ sinh chung trên đảo). 2. Kỹ năng: - Viết xác bài chính tả, trình bày đúng yêu cầu của bài. - Làm đúng các bài tập s hay x 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: - HS viết bảng con: - trời giáng. - GV nhận xét - HS theo dõi 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1. Hướng dẫn chính tả - GV đọc đoạn viết +Viết từ khó. - GV đọc cho HS - HS viết bảng con: Đảo Khỉ - Chỉnh sửa lỗi cho HS - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - Thu bài nhận xét. Hoạt động 2. Hướng dần làm bài 30
  31. tập: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu - 2HS nêu 4. Bài tập : Bài 2: Nêu yêu cầu - 1HS lên bảng điền,ở dưới làm vào (2). Điền vào chỗ trống : VBT a) s hoặc x âu bọ âu kim giọt ương ương cá mê ay ay bột âm lược củ âm GV- Nhận xét b) ut hoặc uc Bài 3: Nêu yêu cầu (3). a) Điền vào chỗ trống : - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm trong – Tên 2 loài chim bắt đầu bằng s : vở BT. – Tên 2 đồ vật bắt đầu bằng x : b) Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống : nhát cây lá rè hậu chim lũ n bóng mừng (rụt, trút, phúc, chúc, lụt, nhút, cút, sút) 4. Củng cố: - GV củng cố lại cách viết các tiếng - Theo dõi có vần iêt - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò:- Về nhà viết lại những lỗi viết sai.và làm bài tập VBT ___ Ôn Tiếng Việt: Luyện đọc I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. 31
  32. 2. Kĩ năng: Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. 3.Thái độ: Bảo vệ, chăm sóc các con vật xung quanh ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ HD đọc ngắt, nghỉ HS: Tranh SGK, vở BT CCKTKN III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Luyện đọc: 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, HD giọng đọc. - HS nghe. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS luyện phát âm từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2. - Nhận xét bạn đọc. d. Đọc đồng thanh: - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 3.4. Bài tập: - HS nêu yêu cầu bt 3 - 1 HS 1 HS làm trên Bài 3. Vì sao những người trên xe phải bảng - Ở dưới làm vào vở ngủ đêm trong rừng ? Khoanh tròn chữ a – Vì mưa to, lái xe không nhìn rõ đường. cái trước ý trả lời đúng : b – Vì mưa to, lũ tràn về làm mất đường. * Ý c là đúng c – Vì mưa to, xe sa xuống vũng lầy, không - Nhận xét lên được. Bài 4. Khi nhìn thấy voi, những người - HS nêu yêu cầu bt 4 trên xe lo lắng điều gì ? Khoanh tròn chữ a – Lo voi đập tan xe. cái trước ý trả lời đúng : b – Lo voi quật chết người. c – Lo voi kéo người và xe quăng đi. *Ý a là đúng Bài 5.Viết vào chỗ trống một câu nói về - HS nêu yêu cầu bt 5 việc làm của voi giúp những người đi - HS làm vào VBT trên xe. 4. Củng cố : - Cho HS đọc nội dung bài - 1 HS đọc 32
  33. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài. - Nghe- thực hiện ___ Ôn Toán (tiết 1- tuần 24) Luyện tập I. Môc tiªu: 1. Kiến thức: - Rèn kỹ năng giải bài tập "tìm một thừa số chưa biết" - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán cho phép chia. 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b; a x x = b . - Giải toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3) 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: VBT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: H/d thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - H/d làm bài. - 1 HS đọc BT1.- Nêu nối tiếp 20 : 4 = 16 : 4 = 24 : 4 = 36 : 4 = 8 : 4= 40 : 4 = GV : nhận xét, chữa bài. 32 : 4 = 28 : 4 = Bài 2: Số: GV: H/d làm bài. 1 HS đọc BT2 GV : nhận xét, chữa bài. Bài 3 Khoanh vào 1 số con cá có - 1 HS đọc BT3 4 33
  34. trong hình sau Nhận xét, chữa bài. Bài 4 - H/ d HS tóm tắt và giải. - 1 HS đọc BT4 Có một sợi dây dài 40dm được chia thành - H/d HS làm bài vào vở. 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu đề-xi-mét ? - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 10dm 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung luyện tập. - Nhận xét giờ học - Nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập trong VBT CB bài sau Ôn Tiếng Việt(tiết 1- tuần 24) Luyện đọc I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. 3.Thái độ : Giáo dục HS phải chân thật trong tình bạn, không giả dối. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS : SGK, Vở BT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Yêu cầu học sinh đọc bài - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi 34
  35. theo chỉ dẫn - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn 3. Đọc từng đoạn - GV nhận xét - Hs thực theo yêu cầu 4. Bài tập: Bài 3. Khoanh tròn chữ cái trước những - 2 HS nêu yêu cầu bt 3 việc làm của Khỉ dành cho Cá Sấu khi mới gặp gỡ : a – Hỏi xem vì sao Cá Sấu khóc. b – Mời Cá Sấu về nhà chơi cùng. c – Mời Cá Sấu kết bạn. d- Hái cho Cá Sấu ăn những hoa quả ngon. * Ý c là đúng e – Cho Cá Sấu quả tim của mình để - Gv nhận xét – Tuyên dương Cá Sấu dâng vua. Bài 4. Cá Sấu định lừa Khỉ để làm gì ? - 2 HS nêu yêu cầu bt 4 Viết câu trả lời của em vào chỗ trống. - HS thảo luận theo nhóm bàn. - Gv nhận xét – Tuyên dương - Viết và đọc trước lớp, nhận xét bạn. Bài 5. Khoanh tròn vào các chữ cái trước từ ngữ chỉ những tính tốt của Khỉ - 2 HS nêu yêu cầu bt 5 a – thương người d – bình tĩnh b – quý bạn e – thông minh c – tò mò g – láu cá 4. Củng cố: Trong câu chuyện này em yêu nhân vật - HS trả lời nào? vì sao? - Liên hệ thực tế 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau - Nghe và thực hiện ___ 35