Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

doc 55 trang Hương Liên 15/07/2023 870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

  1. - Yêu cầu HS viết: nghe ngóng, nghỉ - HS viết bảng con: nghe ngóng, nghỉ ngơi. ngơi - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV: Nêu mục tiêu của giờ học - Nghe 3.2 Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - Đọc bài chính tả 1 lần - Nghe - Gọi HS đọc lại. - 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm + Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn - Trả lời: cảnh khó khăn như thế nào ? Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn, + Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Dê Trắng chạy khắp nơi tìm bạn, đến Trắng đã làm gì ? giờ vẫn gọi hoài : "Bê ! Bê !" + Bài chính tả có những chữ nào viết - Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu hoa ? Vì sao ? mỗi dòng thơ. Viết hoa tên riêng nhân vật : Bê Vàng, Dê Trắng. + Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với - Tiếng gọi được ghi sau dấu hai những dấu câu gì ? chấm, đặt trong dấu ngoặc kép. Sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than (chấm cảm) - HD viÕt tiếng khó vµo b¶ng con - HS viết bảng con những chữ dễ viết - GV sửa chữ viết cho HS. sai. b. Viết bài vào vở: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV quan sat uốn nắn cho HS. c. Nhận xét, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - Nhận xét bài viết 3.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống : - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - Làm bài vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng phụ. - nghiêng ngả, nghi ngờ - nghe ngóng, ngon ngọt - Nhận xét, chữa bài - Cho HS nhắc lại quy tắc viết ng / ngh. - HS nhắc lại: Bài 3: - Hướng dẫn HS làm bài. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. - trò chuyện, che chở 17
  2. - Nhận xét, chữa bài - trắng tinh, chăm chỉ 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại quy tắc viết - 1 HS nêu chính tả với ng /ngh (ngh + i, ê, e) - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Học thuộc bảng chữ cái, ghi nhớ quy tắc chính tả với ng / ngh. - HS nghe - thực hiện Thủ công (Tiết 3) Gấp máy bay phản lực I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp máy bay phản lực bằng giấy. 2. Kĩ năng: HS gấp được máy bay phản lực bằng giấy, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 3. Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy thủ công - HS: Giấy thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®Þnh tæ chøc: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nhắc lại các bước gấp tên lửa - HS nêu 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: - GT và ghi tên bài lên bảng - Nghe 3.2 GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - Cho HS quan sát mẫu gấp máy bay - Quan sát, so sánh với mẫu gấp tên phản lực, yêu cầu HS nêu nhận xét. lửa, nhận xét về hình dáng, các phần của máy bay phản lực. 3.3 GV hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. - Gấp mẫu máy bay phản lực, vừa gấp - Quan sát, ghi nhớ. vừa hướng dẫn cách gấp. Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - Làm mẫu, vừa gấp vừa hướng dẫn - Theo dõi, ghi nhớ. cách gấp. - Gọi HS lên bảng thao tác các bước - 2 HS lên bảng thao tác các bước gấp gấp máy bay phản lực. máy bay phản lực. 18
  3. - Theo dõi, nhận xét. - Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy dấu giữa. Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở H.1 được H.2. - Gấp toàn bộ phần trên được H.3 - Gấp theo đường dấu gấp ở H.3 như H.4 - Gấp theo đường dấu gấp ở H.4 được H.5 - Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở H.5 sao cho . Như H.6. - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được máy bay phản lực như H.7 - Cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa. 3.4 Häc sinh thực hành gấp máy bay phản lực - Quan sát giúp đỡ - HS tập gấp máy bay phản lực 4. Củng cố: + Nhắc lại các bước gấp máy bay phản - HS nhắc lại lực. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho giờ sau thực hành - HS nghe- thực hiện ''Gấp máy bay phản lực''. Tiết đọc thư viện: Đọc to nghe chung Giáo án riêng Soạn ngày: 19/ 9/ 2018 Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018 Thể dục: Đ/c Hoàng dạy 19
  4. Toán:(Tiết 15) 9 Cộng với một số: 9 + 5 I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5; Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng ; Giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Lập được bảng 9 cộng với một số; Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. 3. Thái độ: GD HS ham học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Que tính; Bảng phụ BT4 - HS: Que tính, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bảng con Đặt tính rồi tính: - Nhận xét, chữa bài 75 + 5 8 + 62 3 Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Giới thiệu phép cộng 9 + 5: - Lấy 9 que tính rồi lấy thêm 5 que tính - HS thao tác trên que tính và nêu kết . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? quả. 9 que tính rồi lấy thêm 5 que tính là 14 que tính. - Ghi bảng : 9 + 5 = 14 9 + 5 = 14 5 + 9 = 14 - Hướng dẫn cách đặt tính và tính (như - Theo dõi, 2 HS nêu lại cách đặt tính SGK) và tính. 9 + 5 3.3 Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng 14 dạng 9 cộng với một số. - Viết lên bảng yêu cầu HS tự tìm kết quả các phép cộng như: 9 + 2 ; 9 + 3 - Tự lập bảng cộng. ; 9 + 9. 9 + 2 = 11 9 + 6 = 15 9 + 3 = 12 9 + 7 = 16 9 + 4 = 13 9 + 8 = 17 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18 - Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng. - Học thuộc bảng cộng. Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu 20
  5. - Cho HS nêu miệng kết quả - GV ghi - Nêu miệng kết quả bảng. - Đọc đồng thanh lại toàn bài. - Nhận xét. 9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 8 = 17 - Kết quả trong mỗi cột như thế nào? 3 + 9 = 12 6 + 9 = 15 8 + 9 = 17 Bài 2: Tính. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT2,3 - 1 HS đọc yêu cầu BT2,3 - Hướng dẫn HS làm bài. - Lần lượt HS lên bảng làm bài; lớp - Yêu càu HS làm BT2, em nào làm làm bài vào SGK bằng bút chì. xong làm tiếp BT3 9 9 9 7 5 + + + + + - Nhận xét, chữa bài. 2 8 9 9 9 11 17 18 16 14 *Bài 3: Tính. - Thực hiện cùng BT2 - HS nào làm xong nêu kết quả - Nêu tên gọi thành phần trong phép 9 + 6 + 3 = 18; 9 + 4 + 2 = 15 cộng 9 + 9 + 1 = 19; 9 + 2 + 4 = 15 Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt, giải bài toán Tóm tắt Có: 9 cây táo Thêm: 6 cây táo Tất cả ? cây táo - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên - Nhận xét, chữa bài. bảng phụ Bài giải: Trong vườn có tất cả số cây táo là : 9 + 6 = 15 (cây) 4. Củng cố: Đáp số : 15 cây táo. - Cho HS đọc đồng thanh bảng cộng : - Đọc đồng thanh 9 cộng với một số. 5. Dặn dò: - Về nhà làm các BT trong VBT - HS nghe - thực hiện Tập làm văn (Tiết 3) Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết sắp xếp câu trong bài theo đúng thứ tự; Biết lập danh sách học sinh theo thứ tự bảng chữ cái. 2. Kĩ năng: Sắp xếp được đúng thứ tự các tranh và kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn; Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy ; Lập được danh sách từ 3 đến 4 học sinh theo mẫu. 21
  6. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Tiếng Việt. + GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo: Khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ. Kĩ năng hợp tác và kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng nhóm viết sẵn nội dung BT2. - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: - nêu mục tiêu của giờ học - Nghe 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh hoạ bài thơ Gọi bạn đã học. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lần lượt từng yêu cầu, hướng dẫn - Quan sát tranh vẽ, nhớ lại, sắp xếp lại HS thực hiện. cho đúng thứ tự theo nội dung bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - HS nêu thứ tự đúng : 1 - 4 - 3 - 2. - Dựa theo nội dung 4 tranh (đã xếp đúng), kể lại câu chuyện. - Nêu yêu cầu kể chuyện - Hướng dẫn HS thực hiện. - 1 HS kể chuyện - Nhận xét. - Kể chuyện trong nhóm VD: Thuở xưa, trong một cánh rừng - Đại diện nhóm kể. xanh, có đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống với nhau vô cùng thân thiết. . Bài 2: - Nêu yêu cầu của BT - HS nêu yêu cầu của BT - Chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn - Làm việc theo nhóm HS làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: - Nhận xét, đọc lại toàn bài. Biết sắp xếp các câu thành bài. - Nội dung câu chuyện: b) Một hôm, Kiến khát quá bèn bò xuống suối uống nước. d) Chẳng may trượt ngã, Kiến bị dòng nước cuốn đi. a) Chim Gáy đậu trên cây, thấy Kiến bị nạn, vội bay đi gắp một cành khô thả - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Thứ xuống dòng suối để cứu. tự đúng của truyện là: b - d - a - c c) Kiến bám vào cành cây, thoát chết. Bài 3: Lập danh sách một nhóm từ 3 22
  7. đến 4 bạn trong tổ học tập của em. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu của BT - Kĩ năng tư duy sáng tạo: Khám phá - HS làm bài vào VBT và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ. - 1 HS lên bảng làm bài. (HS suy nghĩ và lập được danh sách HS đúng mẫu) - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. - Nghe 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung tiết học. - HS nghe - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành BT trong VBT - HS nghe - thực hiện Tự nhiên và Xã hội: (Tiết 3) Hệ cơ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được tên một số cơ của cơ thể ; Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được. 2. Kĩ năng: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. 3. Thái độ: GD ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ thể được săn chắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh vẽ hệ cơ SGK. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tên các vùng xương chính - HS: Các vùng xương chính của bộ của bộ xương? xương là : xương đầu, xương mặt, 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GT và ghi tên bài lên bảng Hoạt động 2: Quan sát hệ cơ. - Cho HS làm việc theo cặp, yêu cầu - Thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn. HS quan sát hình vẽ hệ cơ SGK, chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể. - Nhận xét. - Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi - Lắng nghe cử động như : chạy, nhảy, ăn, uống, cười nói Hoạt động 3: Thực hành co và duỗi 23
  8. tay. - Yêu cầu từng HS quan sát tranh 2 - Thực hành theo hướng dẫn của GV. SGK( Tr.9), làm động tác giống hình - 4 HS lên trình diễn trước lớp, vừa vẽ, đồng thời quan sát, sờ nắn và mô tả làm động tác vừa nói về sự thay đổi bắp cơ ở cánh tay khi co, duỗi. của bắp cơ khi tay co và duỗi. - Nhận xét, kết luận : Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi (dãn - L¾ng nghe ra), cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được. Hoạt động 4: Thảo luận : Làm gì để cơ được săn chắc ? - Chia nhóm giao nhiệm vụ + Chúng ta nên làm gì để cơ được săn - Thảo luận nhóm chắc ? - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận:Tập thể dục thể thao, vận động hàng ngày, lao động vừa - L¾ng nghe sức, vui chơi, ăn uống đầy đủ. 4. Củng cố: + Nhắc lại tên một số cơ của cơ thể. - HS nêu: Cơ mặt, cơ ngực, cơ lưng, 5. Dặn dò: cơ bụng, cơ tay, cơ chân, - Về nhà học bài, làm BT trong VBT, thường xuyên tập thể dục - HS nghe - thực hiện 24
  9. Sinh hoạt Nhận xét tuần 3 I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được các mặt ưu,nhược điểm trong tuần. - Khắc phục 1 số tồn tại. - Đề ra phương hướng tuần 4 II. NÔI DUNG : 1. Kiến thức- Kĩ năng: Phần đa các em đã hoàn thành nội dung và các hoạt động giáo dục trong tuần: như em Nhi, Oanh, Huyền, Kiều, Hiền nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa hoàn thành nội dung Đọc, viết, kĩ năng làm toán còn chậm: Quý, Tuệ, Nguyên, Nghiệp. 2 Năng lực : a, Tự phục vụ,tự quản: Nhiều em chuẩn bị đồ dùng học tập khi đến lớp b, Giao tiếp, hợp tác: Nhiều em đã biết giao tiếp với mọi người nhưng còn rụt rè, chưa mạnh dạn phát biểu ý kiến. c,Tự học và giải quyết vấn đề: 1 số em biết thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp 3. Phẩm chất : a. Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục: Phần đa các em đi học đều và đúng giờ b, Tự tin , tự trọng, tự chịu trách nhiệm: 1 số em đã biết trình bày ý kiến cá nhân trên lớp c. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc: HS đã biết thực hiện quy định về học tập d. Yêu gia đình bạn bè và những người khác: Đa số HS đã biết yêu trường, yêu lớp Hạn chế: Lớp vẫn còn 1 số em chưa thuộc bảng chữ cái: Thắng, Nghiệp Một số em chưa chịu khó trong học bài, làm bài tập ở nhà: Nguyên, Định, Quý. Quên đồ dùng học tập: Định, Đăng 4.Vệ sinh: Quét dọn vệ sinh xung quanh trường lớp đều sạch. 5. Giáo dục lối sống: Học cách sử dụng thư viện III. Phổ biến kế hoạch tuần 4: - Duy trì sĩ số và nề nếp của lớp. - Học thuộc bài và làm BT trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt các hoạt động của Trường, lớp đề ra. 25
  10. TuÇn 3 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016 Chiều: Luyện đọc: Bạn của Nai Nhỏ (trang 13 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. 2. Kỹ năng : Đọc đúng và rõ ràng các từ: hích, gạc. Đọc ngắt, nghỉ đúng các câu dài. 3. Thái độ : GD HS biết yêu thương, luôn luôn sẵn lòng giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Vở bài tập củng cố KT,KN Tiếng Việt - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài học: - GV giới thiệu bài. - Hs quan sát lắng nghe 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu đoạn cần luyện đọc HD - HS nghe giọng đọc và ngắt nghỉ. Đọc từng câu: - GV theo dõi chỉnh sửa cách ngắt nghỉ - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết cho HS. hợp luyện phát âm từ khó. - GV HD đọc ngắt nghỉ - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc 4 câu hỏi SGK - HS đọc 4 câu hỏi SGK + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ? - HS đọc đoạn 1 trả lời. Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi xa cùng bạn. + Cha Nai Nhỏ nói gì ? Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - HS đọc đoạn 2,3,4 trả lời. + Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn hành động nào của bạn mình ? ngang lối đi ; Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây ; Lao vào gã Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non. + Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói - HS nêu: 26
  11. lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích VD: Dám liều mình cứu người khác. nhất điểm nào ? + Theo em, người bạn tốt là người như thế nào ? - GV Chốt lại ND: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. - Gọi HS đọc lại nội dung bài. - 1 HS nêu 3.4 Luyện đọc lại. - Cho HS phân vai đọc lại câu chuyện. - Các nhóm tự phân vai ( người dẫn - cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ) đọc đọc hay nhất. lại truyện. 4. Củng cố: + Đọc xong câu chuyện, em biết được vì - Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé cùng với một người bạn tốt, đáng tin bỏng của mình đi chơi xa ? cậy, dám liều mình giúp người, cứu người. 5. Dặn dò: Quan sát tranh minh hoạ, đọc yêu cầu - HS nghe – thực hiện của tiết kể chuyện để chuẩn bị kể chuyện. ___ Luyện viết: Bạn của Nai Nhỏ (trang14) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu cách trình bày một đoạn văn : Viết từ đầu đến lăn sang một bên. 2. Kỹ năng: Nghe- viết chính xác nội dung tóm tắt truyện Bạn của Nai Nhỏ, trình bày bài đúng mẫu ; Làm đúng các BT 2, BT3a. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết tên các bạn trong nhóm - Thực hiện theo bảng chữ cái 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn viết - Đọc bài chính tả 1 lượt - HS nghe - Gọi HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài chính tả + Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho - HS trả lời con đi chơi với bạn ? Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ 27
  12. mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác. + Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy - HS trả lời: 4 câu. câu ? + Chữ đầu câu viết thế nào ? Tên nhân - Viết hoa chữ cái đầu câu. Viết hoa vật trong bài viết thế nào ? chữ cái đầu của mỗi tiếng : Nai Nhỏ + Cuối câu có dấu gì ? - Dấu chấm. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con - Viết bảng con: Nai Nhỏ, khoẻ, liều những từ dễ viết sai mình. - Nhận xét, sửa sai cho HS 3.3 viết bài vào vở: - Đọc từng câu - Nghe- viết bài vào vở - Soát lỗi, nộp vở 3.4 Nhận xét, chữa bài: - Nhận xét từng bài. 3.5 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Bài 2: - Nêu yêu cầu của BT, hướng dẫn HS - Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm làm bài theo nhóm. trình bày. - Nhận xét, chữa bài. - ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. Bài 3: Bài 3: - Nêu yêu cầu của BT, hướng dẫn HS - Thi làm bài dưới hình thức thi tiếp làm bài sức. - Nhận xét, chữa bài a) cây tre, mái che, trung thành, chung sức. 4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc chính tả với ng / - HS nêu ngh : ng + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. ngh + e, ê, i 5. Dặn dò: -Về nhà viết lại bài chính tả cho đẹp, - HS nghe- thực hiện làm BT 3b ___ Ôn Toán Phép cộng trong phạm vi 100 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách cộng các số trong phạm vi 100 ; Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ : - Có ý thức học toán. 28
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng chép (BT1), hình vẽ SGK (BT3). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : HĐ của GV HĐ của HS - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối - Nhận nhiệm vụ tượng HS : + HS nào nhanh : Làm cả 4 bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào nháp, sau đó : + Nêu miệng bài 1, 3. + 4 em lên bảng làm bài 2. + 1 em lên bảng làm bài 4. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. Bài 1 : 5 + 5 + 2 = 12 6 + 4 + 3 = 13 7 + 3 + 8 = 18 8 + 2 + 6 = 16 9 + 1 + 4 = 14 4 + 6 + 6 = 16 Bài 2 : Kết quả : 40 ; 80 ; 60 ; 50. Bài 3 : 7 giờ ; 4 giờ ; 9 giờ ; 6 giờ. Bài 4 : Bài giải Số cây cam và quýt trong vườn là : 35 + 25 = 60 (cây) Đáp số : 60 cây. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. - HS thực hiện 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận - Nghe- ghi nhớ dụng . ___ 29
  14. Buổi chiều Gọi bạn (trang28) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. 2. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài ; Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Học thuộc 2 khổ thơ cuối bài. 3. Thái độ: GD HS tình cảm yêu thương đối với bạn bè, với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng lớp chép bài luyện đọc để HS tập ngắt nhịp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 30
  15. 1. æn ®Þnh tæ chøc: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV: Nêu yêu cầu tiết học. 3.2 Luyện đọc: - HS nghe - GV đọc mẫu toàn bài. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS. - 2HS đọc - HD đọc ngắt nghỉ - HS đọc theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm đọc bài. - HS đọc đồng thanh - Cho HS đọc đồng thanh Bài 3: chọn ý đúng Chọn ý đúng: + Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu b. Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn ''Bê ! Bê! '' ? nhớ thương bạn cũ. (Đưa ra các phương án a,b,c) Bài 4: Điền vào chỗ chấm các từ ngữ - HS lên bảng điền. còn thiếu. - Đọc các câu thơ đã điền từ. 4. Củng cố: - Nghe - Cho HS nhắc nội dung - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS nghe- thực hiện - Về học thuộc lòng bài, xem trước bài Bím tóc đuôi sam. Luyện viết: Ôn thứ tự bảng chữ cái (trang17 VBT CCKTKN) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm chắc thứ tự bảng chữ cái. 2. Kỹ năng: Viết dúng tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái.; Làm đúng các BT2, BT3. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV bảng nhóm BT3 - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 31
  16. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng làm bài tập Bài 2: Viết tên các bạn - Cho HS viết tên các bạn trong nhóm - Viết vào vở (làm việc theo cặp) theo bảng chữ cái - Nhận xét, sửa sai cho HS Bài 3: Điền họ tên 3 bạn - Phát bảng nhóm, giao nhiệm vụ - Làm BT theo nhóm - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại thứ tự bảng chữ cái. - 2 em nêu - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: -Về nhà đọc lại thứ tự bảng chữ cái. - HS nghe - thực hiện ___ Ôn Toán Luyện tập (Tr.10-BT củng cố KT và KN môn Toán lớp 2, tập 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách cộng các số trong phạm vi 20 ; Cộng qua 10 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ : - Có ý thức học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng ghi (BT1). - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 32
  17. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối - Nhận nhiệm vụ. tượng HS : - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. Bài 1 : 9 + 4 = 13 9 + 5 = 14 9 + 6 = 15 4 + 9 = 13 5 + 9 = 14 6 + 9 = 15 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17 7 + 9 = 16 8 + 9 = 17 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. Bài 2 : Đặt tính rồi tính Kết quả : 13 ; 16 ; 15 ; 17 ; 18. Bài 3 : Tính 9 + 1 + 5 = 15 9 + 1 + 7 = 17 9 + 6 = 15 9 + 8 = 17 9 + 1 + 6 = 16 9 + 7 = 16 - Cho HS nêu miệng bài giải Bài 4 : Bài giải Tốp múa có tất cả số bạn là : 9 + 9 = 18 (bạn) Đáp số : 18 bạn. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ___ Mĩ thuật: Tiết 3 Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được hình dáng, màu sắc, đặc điểm,vẻ đẹp của một số loại lá. - Học sinh biết cách vẽ lá cây. 2. Kĩ năng: - Học sinh vẽ được một lá cây và vẽ màu theo ý thích. 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh. II. CHUẨN BỊ 33
  18. 1. Giáo viên: Một vài loại lá cây khác nhau về hình dáng và màu sắc, hình minh hoạ cách vẽ. 2. Học sinh: Vở tập v ẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra đồ - Học sinh báo cáo sĩ số. dùng của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể tên và nêu nội dung bức - Học sinh kể, học sinh cả lớp nghe và tranh em đã được xem ở bài học trước. bổ sung. Giáo viên nhận xét, xếp loại. - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Học sinh bày đồ dùng 3. Bài mới: 3.1.Hoạt động cơ bản 3.1.1. Giới thiệu bài: Yêu cầu học - Học sinh hát, theo dõi sinh hát bài Lí cây xanh rồi giới thiệu vào bài. 3.1.2. Quan sát, nhận xét. Cho học sinh quan sát lá cây, gợi ý - Học sinh quan sát, nhận xét về hình học sinh nhận xét: Hình dáng, đặc điểm, dáng, đặc điểm và màu sắc của lá cây. màu sắc của lá cây. Giáo viên kết luận: Lá cây gồm: - Học sinh nghe, ghi nhớ. Thân, cuống, gân lá. Lá cây có nhiều màu: Xanh, vàng, đỏ, tím, nâu, Lá cây thay đổi màu sắc theo mùa: Mùa xuân thì có màu xanh non, mùa hè xanh đậm, mùa thu thì có màu vàng, 3.1.3. Cách vẽ Treo hình minh hoạ cách vẽ hướng - Học sinh theo dõi để nắm được cách dẫn: vẽ. + Vẽ khung hình của lá. + Vẽ phác hình dáng lá. + Vẽ chi tiết. + Vẽ màu theo ý thích. Yêu cầu 1-2 học sinh nhắc lại cách vẽ - Học sinh nhắc lại. lá, cây. Giáo viên chốt lại cách vẽ lá cây - Học sinh theo dõi. theo các bước ở trên. 3.2. Hoạt động thực hành 3.2.1. Thực hành Yêu cầu học sinh vẽ bài. - Học sinh thực hành. * Học sinh năng khiếu: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù Giáo viên quan sát hướng dẫn thêm. hợp. 3.2.2. Nhận xét 34
  19. Chọn một số bài đẹp và chưa đẹp gợi - Học sinh quan sát, nhận xét về đặc ý học sinh quan sát, nhận xét: Đặc điểm, điểm, hình dáng, màu sắc của những hình dáng, màu sắc của lá, tự xếp loại. chiếc là các bạn vẽ, tự xếp loại. Giáo viên nhận xét chung, khen ngợi - Học sinh nghe. và động viên học sinh, xếp loại các bài vẽ. 4. Củng cố Lá có tác dụng gì với cuộc sống con - Học sinh trả lời. người? Yêu cầu học sinh khác bổ sung. - Học sinh nghe, ghi nhớ. Giáo viên kêt luận: Lá làm thuốc, rau, làm phân, lá để gội đầu Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý, bảo vệ và chăm sóc những cây xanh. 5. Dặn dò - Về nhà cho bố mẹ xem tranh đã vẽ - Tìm họa tiết hình lá làm biểu tượng - Học sinh nghe, ghi nhớ ở các đồ vật. Mỹ thuật: Tiết 3 Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc và vể đẹp của một vài loại lá cây ; Biết cách vẽ lá cây. 2. Kỹ năng: Vẽ được một lá cây và vẽ màu theo ý thích. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn vẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Sưu tầm một số tranh, ảnh về lá cây ; một số lá cây thật. - HS: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra ĐDHT của HS. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho HS quan sát vài loại lá cây để giới thiệu bài. Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét. - GV: gt một số hình ảnh các loại lá cây - Quan sát, nói lên đặc điểm của một để HS thấy vẻ đẹp của chúng qua hình vài loại lá cây. dáng và màu sắc. - Kết luận: Lá cây có hình dáng và màu sắc khác nhau. Hoạt động 3 : Cách vẽ cái lá. - Vẽ lên bảng để HS thấy cách vẽ chiếc - Quan sát, nêu cách vẽ. 35
  20. lá : + Vẽ hình dáng chung của cái lá trước. + Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc lá. + Vẽ màu theo ý thích. (có thể vẽ lá màu xanh non, xanh đậm, màu vàng, màu đỏ, ) Hoạt động 4: Thực hành. - Cho HS xem một số bài vẽ lá cây ; Gợi - Thực hành vẽ lá cây vào Vở. ý cho HS làm bài. - Quan sát, hướng dẫn thêm. Hoạt động 5: Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài vẽ về: Hình dáng, - Gợi ý cho HS nhận xét bài vẽ của bạn. màu sắc, sau đó tự xếp loại các bài - Bổ sung và xếp loại các bài vẽ. vẽ theo ý thích. 4. Củng cố: - GV: nhắc nhở những chú ý khi xem tranh - GV nhận xét giờ học Thể dục: (Tiết 5) Quay phải, quay trái. Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách quay phải, quay trái ; Biết cách chơi trò chơi " Nhanh lên bạn ơi! '' 2. Kỹ năng: Rèn một số kỹ năng ĐHĐN, quay phải, quay trái đúng hướng. 3. Thái độ: GD HS có thái độ học tập đúng đắn. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: Cê nhá (HS chuẩn bị) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. Phần mở đầu. - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: Cán sự điều khiển - Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân - Chạy nhẹ nhàng một vòng sân. - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” - Chơi trò chơi đồng loạt Gv điều khiển. 2. Phần cơ bản. 36
  21. a) Đội hình đội ngũ. - Ôn tập: Gv điều khiển lần 1-2 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm + Gv quan sát, sửa sai giữa các lần số. Tập đồng loạt tập. - Gv hướng dẫn HS học quay phải, - Học động tác: Quay phải, quay trái. quay trái: Gv nêu tên động tác, làm Tập đồng loạt. mẫu, phân tích, cho HS tập theo, Gv nhận xét. Gv điều khiển. + Gv quan sát, sửa sai giữa các lần tập. - Trình diễn. - Các tổ trình diễn + Gv quan sát, nhận xét, biểu dương. b) Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” - Gv nêu tên trò chơi, cùng Hs nhắc - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi “ đồng lại cách chơi, luật chơi, cho Hs chơi loạt thử, Gv nhận xét. Gv điều khiển. - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi - Gv nhận xét biểu dương. tĩnh. 3. Phần kết thúc. - Gv cùng Hs hệ thống bài. - Nêu nội dung chính của bài. - Gv nhận xét giờ học, giao bài tập về - Tập quay phải, quay trái, đứng nghiêm, nhà nghỉ, đi đều, chào, báo cáo và chơi trò chơi. TuÇn 3 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016 Chiều: Luyện đọc: Bạn của Nai Nhỏ (trang 13 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. 2. Kỹ năng : Đọc đúng và rõ ràng các từ: hích, gạc. Đọc ngắt, nghỉ đúng các câu dài. 37
  22. 3. Thái độ : GD HS biết yêu thương, luôn luôn sẵn lòng giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Vở bài tập củng cố KT,KN Tiếng Việt - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài học: - GV giới thiệu bài. - Hs quan sát lắng nghe 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu đoạn cần luyện đọc HD - HS nghe giọng đọc và ngắt nghỉ. Đọc từng câu: - GV theo dõi chỉnh sửa cách ngắt nghỉ - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết cho HS. hợp luyện phát âm từ khó. - GV HD đọc ngắt nghỉ - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh Tiết 2 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc 4 câu hỏi SGK - HS đọc 4 câu hỏi SGK + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ? - HS đọc đoạn 1 trả lời. Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi xa cùng bạn. + Cha Nai Nhỏ nói gì ? Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - HS đọc đoạn 2,3,4 trả lời. + Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn hành động nào của bạn mình ? ngang lối đi ; Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây ; Lao vào gã Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non. + Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói - HS nêu: lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích VD: Dám liều mình cứu người khác. nhất điểm nào ? + Theo em, người bạn tốt là người như thế nào ? - GV Chốt lại ND: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. - Gọi HS đọc lại nội dung bài. - 1 HS nêu 3.4 Luyện đọc lại. - Cho HS phân vai đọc lại câu chuyện. - Các nhóm tự phân vai ( người dẫn - cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ) đọc 38
  23. đọc hay nhất. lại truyện. 4. Củng cố: + Đọc xong câu chuyện, em biết được vì - Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé cùng với một người bạn tốt, đáng tin bỏng của mình đi chơi xa ? cậy, dám liều mình giúp người, cứu người. 5. Dặn dò: Quan sát tranh minh hoạ, đọc yêu cầu - HS nghe – thực hiện của tiết kể chuyện để chuẩn bị kể chuyện. ___ Luyện viết: Bạn của Nai Nhỏ (trang14) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu cách trình bày một đoạn văn : Viết từ đầu đến lăn sang một bên. 2. Kỹ năng: Nghe- viết chính xác nội dung tóm tắt truyện Bạn của Nai Nhỏ, trình bày bài đúng mẫu ; Làm đúng các BT 2, BT3a. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết tên các bạn trong nhóm - Thực hiện theo bảng chữ cái 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn viết - Đọc bài chính tả 1 lượt - HS nghe - Gọi HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài chính tả + Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho - HS trả lời con đi chơi với bạn ? Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác. + Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy - HS trả lời: 4 câu. câu ? + Chữ đầu câu viết thế nào ? Tên nhân - Viết hoa chữ cái đầu câu. Viết hoa vật trong bài viết thế nào ? chữ cái đầu của mỗi tiếng : Nai Nhỏ + Cuối câu có dấu gì ? - Dấu chấm. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con - Viết bảng con: Nai Nhỏ, khoẻ, liều những từ dễ viết sai mình. - Nhận xét, sửa sai cho HS 39
  24. 3.3 viết bài vào vở: - Đọc từng câu - Nghe- viết bài vào vở - Soát lỗi, nộp vở 3.4 Nhận xét, chữa bài: - Nhận xét từng bài. 3.5 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Bài 2: - Nêu yêu cầu của BT, hướng dẫn HS - Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm làm bài theo nhóm. trình bày. - Nhận xét, chữa bài. - ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. Bài 3: Bài 3: - Nêu yêu cầu của BT, hướng dẫn HS - Thi làm bài dưới hình thức thi tiếp làm bài sức. - Nhận xét, chữa bài a) cây tre, mái che, trung thành, chung sức. 4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc chính tả với ng / - HS nêu ngh : ng + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. ngh + e, ê, i 5. Dặn dò: -Về nhà viết lại bài chính tả cho đẹp, - HS nghe- thực hiện làm BT 3b ___ Ôn Toán Phép cộng trong phạm vi 100 (Tr.9-BT củng cố KT và KN môn Toán lớp 2, tập 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách cộng các số trong phạm vi 100 ; Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ : - Có ý thức học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng chép (BT1), hình vẽ SGK (BT3). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : HĐ của GV HĐ của HS 40
  25. - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối - Nhận nhiệm vụ tượng HS : + HS nào nhanh : Làm cả 4 bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào nháp, sau đó : + Nêu miệng bài 1, 3. + 4 em lên bảng làm bài 2. + 1 em lên bảng làm bài 4. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. Bài 1 : 5 + 5 + 2 = 12 6 + 4 + 3 = 13 7 + 3 + 8 = 18 8 + 2 + 6 = 16 9 + 1 + 4 = 14 4 + 6 + 6 = 16 Bài 2 : Kết quả : 40 ; 80 ; 60 ; 50. Bài 3 : 7 giờ ; 4 giờ ; 9 giờ ; 6 giờ. Bài 4 : Bài giải Số cây cam và quýt trong vườn là : 35 + 25 = 60 (cây) Đáp số : 60 cây. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. - HS thực hiện 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận - Nghe- ghi nhớ dụng . ___ Thứ tư Buổi chiều Gọi bạn (trang28) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. 41
  26. 2. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài ; Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Học thuộc 2 khổ thơ cuối bài. 3. Thái độ: GD HS tình cảm yêu thương đối với bạn bè, với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng lớp chép bài luyện đọc để HS tập ngắt nhịp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®Þnh tæ chøc: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV: Nêu yêu cầu tiết học. 3.2 Luyện đọc: - HS nghe - GV đọc mẫu toàn bài. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS. - 2HS đọc - HD đọc ngắt nghỉ - HS đọc theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm đọc bài. - HS đọc đồng thanh - Cho HS đọc đồng thanh Bài 3: chọn ý đúng Chọn ý đúng: + Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu b. Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn ''Bê ! Bê! '' ? nhớ thương bạn cũ. (Đưa ra các phương án a,b,c) Bài 4: Điền vào chỗ chấm các từ ngữ - HS lên bảng điền. còn thiếu. - Đọc các câu thơ đã điền từ. 4. Củng cố: - Nghe - Cho HS nhắc nội dung - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS nghe- thực hiện - Về học thuộc lòng bài, xem trước bài Bím tóc đuôi sam. Luyện viết: Ôn thứ tự bảng chữ cái (trang17 VBT CCKTKN) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm chắc thứ tự bảng chữ cái. 2. Kỹ năng: Viết dúng tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái.; Làm đúng các BT2, BT3. 42
  27. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV bảng nhóm BT3 - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng làm bài tập Bài 2: Viết tên các bạn - Cho HS viết tên các bạn trong nhóm - Viết vào vở (làm việc theo cặp) theo bảng chữ cái - Nhận xét, sửa sai cho HS Bài 3: Điền họ tên 3 bạn - Phát bảng nhóm, giao nhiệm vụ - Làm BT theo nhóm - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại thứ tự bảng chữ cái. - 2 em nêu - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: -Về nhà đọc lại thứ tự bảng chữ cái. - HS nghe - thực hiện ___ Ôn Toán Luyện tập (Tr.10-BT củng cố KT và KN môn Toán lớp 2, tập 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách cộng các số trong phạm vi 20 ; Cộng qua 10 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ : - Có ý thức học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng ghi (BT1). - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : 43
  28. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối - Nhận nhiệm vụ. tượng HS : - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. Bài 1 : 9 + 4 = 13 9 + 5 = 14 9 + 6 = 15 4 + 9 = 13 5 + 9 = 14 6 + 9 = 15 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17 7 + 9 = 16 8 + 9 = 17 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. Bài 2 : Đặt tính rồi tính Kết quả : 13 ; 16 ; 15 ; 17 ; 18. Bài 3 : Tính 9 + 1 + 5 = 15 9 + 1 + 7 = 17 9 + 6 = 15 9 + 8 = 17 9 + 1 + 6 = 16 9 + 7 = 16 - Cho HS nêu miệng bài giải Bài 4 : Bài giải Tốp múa có tất cả số bạn là : 9 + 9 = 18 (bạn) Đáp số : 18 bạn. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ___ Tập đọc (Tiết 9) Gọi bạn (trang28) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. 2. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài ; Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Học thuộc 2 khổ thơ cuối bài. 3. Thái độ: GD HS tình cảm yêu thương đối với bạn bè, với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Sử dụng tranh SGK, Bảng lớp chép bài luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®Þnh tæ chøc: - Hát 2. KiÓm tra bµi cò: Đọc bài Bạn của Nai Nhỏ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1,2 - Nhận xét bài Bạn của Nai Nhỏ trả lời câu hỏi 3. Bài mới: 1,2. 3.1 Giới thiệu bài: 44
  29. - GV: Cho HS quan sát tranh để gt bài. 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, - HS nghe HD giọng đọc. Đọc từng câu: - GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết cho HS. hợp luyện phát âm từ khó. Đọc từng đoạn trước lớp: - Hỏi bài gồm mấy khổ thơ - HS nêu - HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Gọi HS đọc chú giải - 1 HS đọc chú giải Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm đọc bài. - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh 3.4 Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc câu hỏi SGK - 2 HS đọc câu hỏi SGK - Yêu cầu cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, cả bài để trả lời câu hỏi trong SGK. + Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở - HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi đâu ? Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm. + Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? - HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn, + Khi Bê Vàng quên đường về, Dê - HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi Trắng làm gì ? Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn. + Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu - HS trao đổi theo cặp trả lời ''Bê ! Bê! '' ? Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhớ thương bạn cũ. + Câu chuyện nói về điều gì ? - Chốt lại nội dung:Câu chuyện nói về - Nghe, ghi nhớ tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. 3.4 Học thuộc lòng bài thơ. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS đọc theo bàn. bằng cách xóa dần bảng. - Nhận xét. - Một số HS đọc thuộc 1-2 khổ thơ (hoặc cả bài thơ) trước lớp. 4. Củng cố: 45
  30. - Cho HS nhắc nội dung - Nghe - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học thuộc lòng bài, xem trước bài - HS nghe- thực hiện Bím tóc đuôi sam. Toán: (Tiết 13) 26 + 4 ; 36 + 24 ( trang 13) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 (cộng có nhớ, dạng tính viết) ; Giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 và 36 + 24 ; Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chắc chắn khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Que tính - HS: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®Þnh tæ chøc: 2. KiÓm tra bµi cò: Viết lên bảng phép tính - HS nêu kết quả 3. Bài mới: 5 + 5 = 10 6 + 4 = 10 3.1 Giới thiệu bài (trực tiếp) 3.2 Giới thiệu phép cộng 26 + 4. - Lấy 2 chục và 6 que tính rời hỏi có bao - HS trả lời nhiêu que tính? 2 viết ở cột nào, 6 viết ở Có 26 que tính, 2 viết ở cột chục, 6 cột nào? viết cột đơn vị - Lấy 4 que tính rời hỏi có bao nhiêu que Có 4 que tính, 4 viết cột đơn vị tính? 4 viết ở cột nào? + 26 que tính thêm 4 que tính được bao - 30 que tính. nhiêu que tính? + 26 cộng 4 bằng bao nhiêu ? - Hướng dẫn HS viết phép tính theo hàng - Đặt tính vào bảng con - giơ bảng ngang (26 + 4 = 30) rồi đặt tính và tính. 26 + 4 30 - Nhận xét. - Chỉ và nêu lại cách tính. 3.3 Giới thiệu phép cộng 36 + 24 : (Hướng dẫn thực hiện như 26 + 4) 3.4Thực hành: Bài 1: Tính Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS làm SGK - HS làm SGK 46
  31. - Lần lượt lên bảng làm bài a) 35 42 81 57 - Nhận xét, chữa bài + 5 + 8 + 9 + 3 40 50 90 60 63 25 21 48 b) + + + + 27 35 29 42 90 60 50 90 Bài 2: Bài 2 - Gọi HS đọc bài toán 2, yêu cầu BT3 - 1 HS đọc bài toán, yêu cầu BT3 - H/d HS làm bài theo nhóm - Nhận xét, chữa bài - HS làm vào vở nháp. - 1 HS trình bày bài giải Bài giải Cả hai nhà nuôi được số con gà là : 22 + 18 = 40 (con) Đáp số: 40 con gà. *Bài 3: Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 - HS nêu miệng - Thực hiện cùng BT2 18 + 2 = 20 16 + 4 = 20 17 + 3 = 20 15 + 5 = 20 4. Củng cố: - GV củng cố cách thực hiện phép cộng - Nghe có tổng là số tròn chục dạng 24 + 6 và 36 + 24. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: -Về nhà làm bài trong vở BT - HS nghe - thực hiện Thể dục: (Tiết 5) Quay phải, quay trái. Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách quay phải, quay trái ; Biết cách chơi trò chơi " Nhanh lên bạn ơi! '' 2. Kỹ năng: Rèn một số kỹ năng ĐHĐN, quay phải, quay trái đúng hướng. 3. Thái độ: GD HS có thái độ học tập đúng đắn. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: Cê nhá (HS chuẩn bị) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 47
  32. 1. Phần mở đầu. - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: Cán sự điều khiển - Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân - Chạy nhẹ nhàng một vòng sân. - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” - Chơi trò chơi đồng loạt Gv điều khiển. 2. Phần cơ bản. a) Đội hình đội ngũ. - Ôn tập: Gv điều khiển lần 1-2 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm + Gv quan sát, sửa sai giữa các lần số. Tập đồng loạt tập. - Gv hướng dẫn HS học quay phải, - Học động tác: Quay phải, quay trái. quay trái: Gv nêu tên động tác, làm Tập đồng loạt. mẫu, phân tích, cho HS tập theo, Gv nhận xét. Gv điều khiển. + Gv quan sát, sửa sai giữa các lần tập. - Trình diễn. - Các tổ trình diễn + Gv quan sát, nhận xét, biểu dương. b) Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” - Gv nêu tên trò chơi, cùng Hs nhắc - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi “ đồng lại cách chơi, luật chơi, cho Hs chơi loạt thử, Gv nhận xét. Gv điều khiển. - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi - Gv nhận xét biểu dương. tĩnh. 3. Phần kết thúc. - Gv cùng Hs hệ thống bài. - Nêu nội dung chính của bài. - Gv nhận xét giờ học, giao bài tập về - Tập quay phải, quay trái, đứng nghiêm, nhà nghỉ, đi đều, chào, báo cáo và chơi trò chơi. Đạo đức: (Tiết 3) Biết nhận lỗi và sửa lỗi I. MỤc tiªu: 1. KiÕn thøc: HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. 2. Kü n¨ng: HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. 3. Th¸i ®é: GD HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. + GDKNS: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. II. §å dïng d¹y häc: - GV: Phiếu học tập (HĐ2) III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 48
  33. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao cần phải học tập, sinh hoạt đúng giờ? - HS trả lời: - Nhận xét, bổ sung 3. Bµi míi: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GT và ghi tên bài lên bảng Hoạt động 2: Phân tích truyện Cái bình hoa. - Chia nhóm HS ( 3 nhóm) - Phát phiếu thảo luận. - Kể chuyện Cái bình hoa với kết cục để mở, - Theo dõi, thảo luận nhóm và y/c HS bày tỏ ý kiến. phán đoán phần kết, bày tỏ ý - Nhận xét kiến của nhóm mình trước lớp. - Kể nốt đoạn cuối câu chuyện, phát phiếu câu - Thảo luận, trả lời các câu hỏi cho các nhóm. hỏi. - Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa - Nghe lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. - Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. - H/ d HS làm bài tập 2 (Vở BT Đạo đức 2- - Theo dõi, suy nghĩ để bày tỏ Trang 6) thái độ với từng ý kiến. - Lần lượt đọc từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ ý kiến và thái độ của mình bằng cách : giơ tay (nếu tán thành), không giơ tay (nếu không tán - Nghe thành). - kết luận : Ý kiến a là đúng: người nhận lỗi là người dũng cảm, trung thực . Cần phải xin lỗi cả người quen lẫn người lạ khi mình có lỗi với họ. - Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý. - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. 4. Củng cố: + Em hãy kể lại một trường hợp em đã - HS kể nhận và sửa lỗi. 5. Dặn dò: - Nhắc HS khi phạm lỗi dũng cảm nhận lỗi và - HS nghe- thực hiện sửa lỗi. 49
  34. - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành. Chiều: Luyện đọc: Bạn của Nai Nhỏ (trang 13 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. 2. Kỹ năng : Đọc đúng và rõ ràng các từ: hích, gạc. Đọc ngắt, nghỉ đúng các câu dài. 3. Thái độ : GD HS biết yêu thương, luôn luôn sẵn lòng giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Vở bài tập củng cố KT,KN Tiếng Việt - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài học: - GV giới thiệu bài. - Hs quan sát lắng nghe 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu đoạn cần luyện đọc HD - HS nghe giọng đọc và ngắt nghỉ. Đọc từng câu: - GV theo dõi chỉnh sửa cách ngắt nghỉ - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết cho HS. hợp luyện phát âm từ khó. - GV HD đọc ngắt nghỉ - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh Tiết 2 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc 4 câu hỏi SGK - HS đọc 4 câu hỏi SGK + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ? - HS đọc đoạn 1 trả lời. Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi xa cùng bạn. 50
  35. + Cha Nai Nhỏ nói gì ? Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - HS đọc đoạn 2,3,4 trả lời. + Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn hành động nào của bạn mình ? ngang lối đi ; Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây ; Lao vào gã Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non. + Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói - HS nêu: lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích VD: Dám liều mình cứu người khác. nhất điểm nào ? + Theo em, người bạn tốt là người như thế nào ? - GV Chốt lại ND: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. - Gọi HS đọc lại nội dung bài. - 1 HS nêu 3.4 Luyện đọc lại. - Cho HS phân vai đọc lại câu chuyện. - Các nhóm tự phân vai ( người dẫn - cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ) đọc đọc hay nhất. lại truyện. 4. Củng cố: + Đọc xong câu chuyện, em biết được vì - Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé cùng với một người bạn tốt, đáng tin bỏng của mình đi chơi xa ? cậy, dám liều mình giúp người, cứu người. 5. Dặn dò: Quan sát tranh minh hoạ, đọc yêu cầu - HS nghe – thực hiện của tiết kể chuyện để chuẩn bị kể chuyện. Âm nhạc: TiÕt 3 Ôn tập bài hát: Thật là hay I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Hát thuộc lời, đúng giai điệu bài hát. Biết đánh nhịp 2/4. - Biết chơi trò chơi: dùng nhạc đệm với nhạc cụ gõ theo âm hình tiết tấu bài hát. 2. Kĩ năng. - Hát kết hợp gõ đệm và vận động phụ hoạ 3. Thái độ. 51
  36. - Giáo dục HS yêu thích nghệ thuật ca hát và hăng hái tham gia các hoạt động ca hát. II. chuÈn bÞ: 1. Giáo viên. - Nhạc cụ gõ (Thanh phách ) 2. Học sinh. - SGK ©m nh¹c 2, Nhạc cụ gõ (Thanh phách) III. HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tæ chøc: - Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế. - Ngồi đúng tư thế. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu cả lớp hát bài Thật là hay, nhạc và lời - Thực hiện Hoàng Lân. - Nhận xét. - Lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung tiết học - Lắng nghe a.Hoạt động 1. Ôn tập bài hát Thật là hay. - Nghe hát: GV hát cho HS nghe toàn bộ tác - Lắng nghe phẩm. - Yêu cầu HS hát bài Thật là hay - Thực hiện. - Yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm theo 3 kiểu gõ - Từng tổ, nhóm, cá nhân lần lượt đệm. thực hiện * Biểu diễn trước lớp. - Mời các nhóm lên bảng biểu diễn kết hợp nhún - 1-2 nhóm biểu diễn. theo nhịp. - Nhận xét. - Nhận xét. b.Hoạt động 2: Hát kết hợp đánh nhịp 2/4. - Hướng dẫn cách đánh nhịp 2/4: - Làm mẫu hát kết hợp đánh nhịp 2/4. - Quan sát. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi 1-2 em thực hiện tốt lên đánh nhịp điều - 1, 2 HS thực hiện. khiển cho cả lớp hát. - Nhận xét c.Hoạt động 3 :Dùng nhạc đệm bằng một số nhạc cụ gõ. - Viết âm hình tiết tấu lên bảng, hướng dẫn cách - Nghe và làm theo hướng dẫn dùng nhạc cụ gõ : thanh phách để gõ theo âm hình tiết tấu: - Gọi từng nhóm 4 em lên gõ lại âm hình tiết tấu - Thực hiện. trên. - Gọi 1- 2 HS thể hiện lại âm hình tiết tấu. - 1-2 HS thực hiện - Hỏi HS : 52
  37. + Đây là tiết tấu trong bài hát nào ? - Nghe và trả lời câu hỏi + Trong câu hát nào ? - Yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm theo bài hát - Thực hiện Thật là hay. - Nhận xét chung. - Lắng nghe. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS hát lại bài hát Thật là hay. - Thực hiện - Nhận xét chung. 5. Dặn dß: - Về ôn lại bài hát Thật là hay, tập đánh nhịp 2 - Ghi nhớ. theo bài thật đúng, đều. Sinh hoạt: Nhận xét tuần 3 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. LÊN LỚP: I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn gàng - ý thức học tập tương đối tốt. 2- Tồn tại: - Kĩ năng đọc còn chậm. - Chưa có ý thức học bài ở nhà II- Phương hướng tuần 4: + Nêu chỉ tiêu phấn đấu: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở. 53
  38. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp + Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa. III- Tổng kết - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần - Cho HS nêu kết quả bình chọn - Tuyên dương những HS chăm ngoan - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng ___ 54