Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Như Quỳnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Như Quỳnh
- Thứ 2 ngày 16 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Rèn kĩ năng so sánh được các số có hai chữ số. - Rèn kĩ năng trình bày. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - Bài tập trắc nghiệm. Chọn đáp án đúng: 18 > 21 < 30 = a,30 b. 10 c,25 Hoạt động 2. Nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số - Nhắc lại kiến thức cần nhớ: + So sánh hàng chục trước: Nếu hàng chục số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn; Hàng chục số nào bé hơn thì số đó bé hơn; + Hàng chục giống nhau thì chuyển sang so sánh hàng đơn vị: Chữ số hàng đơn vị số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + Hàng chục và và đơn vị đều giống nhau thì hai số giống nhau. Hoạt động 3. Thực hành so sánh các số có hai chữ số - Yêu cầu HS làm các bài tập: Bài 1. Điền , =? 18 ..37 45, ..45 48 38 80 ..30 56 ..45 33 ..32 Bài 2. a. Chọn số lớn nhất trong các số sau: 12; 45; 23; 24 b. Chọn số bé nhất trong các số sau: 56; 65; 19; 91 Bài 3. Xếp các số sau từ bé đến lớn: 11; 23; 43; 65 - Hướng dẫn làm bài, trình bày; chữa bài. Hoạt động 4. Nhận xét, dặn dò 1
- - Nhắc lại các so sánh các số có hai chữ số - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC HIỂU , NGHE VIẾT ( 2Tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS đọc – hiểu và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - Viết, bài : Cô bé chổi rơm - Rèn kĩ năng trình bày khi nghe viết II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - HS hát và vận động phụ họa bài : Sợi rơm vàng Hoạt động 2. a,Luyện đọc bài : Cô bé chổi rơm Cô bé chổi rơm Cô bé chổi rơm có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết xoăn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len vậy. Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, cô bé quét nhà. Quét nhà xong, cô được treo lên chiếc đinh sau cánh cửa. Thế rồi cô bé nằm yên, chìm vào giấc ngủ ngon lành. (Theo Vũ Duy Thông) - GV chiếu bài đọc. - Kiểm tra đọc từng em. - Đọc đồng thanh. - GV Nhận xét. 2
- b. Đọc hiểu: GV chiếu câu hỏi – HS chọn đáp án đúng. Câu 1: Cô bé chổi rơm có chiếc váy màu gì? A. đen B. vàng óng C. hồng D. xanh Câu 2: Áo của cô bé chổi rơm được làm bằng gì? A. Chiếc váy màu vàng óng. B. Chiếc đinh sau cánh cửa. C. Rơm thóc nếp vàng tươi. D. Áo len của bé. Câu 3: Tuy bé nhưng chổi rơm lại như thế nào? A. Chổi rơm rất được việc. Chổi rơm rất lười biếng. B. C. Chổi rơm rất tham lam. D. Chổi rơm rất nghịch ngợm. Hoạt động 3. Luyện viết - GV chiếu bài đọc. - Hướng dẫn cách trình bày. - Yêu cầu HS nghe viết vào vở. - Chấm, chữa, nhận xét. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Giao nhiệm vụ về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 17 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VIẾT CÂU TRẢ LỜI THEO NỘI DUNG BÀI ĐỌC( 2Tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Tôi là học sinh lớp 1 - Qua bài thơ cảm nhận được nhiều điều thú vị khi đi học. 3
- - Trả lời được câu hỏi về bài đọc. - Học sinh biết yêu trường của mình II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - HS chơi trò Gió thổi. Hoạt động 2.Luyện đọc Tôi là học sinh lớp 1 Tôi tên là Nam, học sinh lớp 1A, Trường Tiểu học Lê Quý Đôn. Ngày đầu đi học, mặc bộ đồng phục của trường, tôi hãnh diện lắm. Hồi đầu năm học, tôi mới học chữ cái. Thế mà bây giờ, tôi đã đọc được truyện tranh. Tôi còn biết làm toán nữa. Tôi có thêm nhiều bạn mới. Ai cũng bảo từ khi đi học, tôi chững chạc hẳn lên. (Trung Sơn) - GV chiếu bài đọc. - HS luyện đọc từ ngữ: đồng phục, hãnh diện, chững chạc. - Kiểm tra đọc từng em. - Đọc đồng thanh. - GV Nhận xét. b. Viết câu trả lời theo nội dung bài đọc GV chiếu câu hỏi – HS nêu câu trả lời và viết vào vở Câu 1: Bạn Nam học lớp mấy? Câu 2: Hồi đầu năm, Nam học gì? Câu 3: Bây giờ, Nam biết làm gì? GV quan sát và hướng dẫn HS hoàn thành câu trả lời. 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế - Trường học của em tên là gì? - Hồi đầu năm em học gì? - Bây giờ em biết làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 4
- Tiếng Việt LUYỆN TẬP HỎI ĐÁP VÈ CÁC LOÀI CHIM THEO TRANH( 1Tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS: - Nhận biết tên gọi của các loài chim - Biết đặc điểm, hình dáng bên ngoài của loài chim đó - Học sinh biết yêu quý và bảo vệ các loài chim đó. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - HS hát bài : Chim chích bông. Hoạt động 2.Quan sát tranh trả lời câu hỏi. GV chiếu lên bức tranh về chim. Hs quan sát. GV nêu câu hỏi – HS trả lời Tranh 1: Chim cánh cụt Câu 1: Đây là com chim gì? Câu 2: Nêu đặc điểm của các loài chim? ( màu lông, mỏ, bụng, lưng) Câu 3: Nêu tình cảm của em với loài chim đó? Tranh 2: Chim chích bông Câu 1: Đây là com chim gì? Câu 2: Nêu đặc điểm của các loài chim? ( màu lông, mỏ, bụng, lưng) Câu 3: Nêu tình cảm của em với loài chim đó? Tranh 3: Chim Bồ câu Câu 1: Đây là com chim gì? Câu 2: Nêu đặc điểm của các loài chim? ( màu lông, mỏ, bụng, lưng) Câu 3: Nêu tình cảm của em với loài chim đó? 5
- Tranh 4: Chim đại bàng Câu 1: Đây là com chim gì? Câu 2: Nêu đặc điểm của các loài chim? ( màu lông, mỏ, bụng, lưng) Câu 3: Nêu tình cảm của em với loài chim đó? HĐ3. Củng cố, mở rộng, đánh giá GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế - Em cần làm gì để bảo vệ các loài chim - Về nhà viết 2 – 3 câu về loài chim em yêu thích III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 18 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP VỀ ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết dùng thước có vạch cm để kẻ đoạn thẳng theo độ dài . - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng và đọc số chỉ cm trên thước. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động- Kiểm tra dụng cụ học tập - Gv kiểm tra thước có vạch cm. - Nhận xét. Hoạt động 2 . Luyện tập đo độ dài đoạn thẳng và độ dài một số vật - GV hướng dẫn lại cách đo độ dài - Yêu cầu HS lên bảng đo dộ dài đoạn thẳng: a. A. .B C. .D b. Chiều dài quyển vở ô li. c. Chiều rộng sách Toán 6
- d. Chiều rộng mặt bàn học. e. Chiều dài cái bút của em. - Gv giúp đỡ HS. - Nhận xét. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - Gv nhắc lại các bước kẻ đoạn thẳng, đo độ dài đoạn thẳng hay độ dài một vật bất kì. - Chốt kiến thức. - Nhận xét, dặn dò. - Về nhà thực hành đo các đồ vật trong gia đình em. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, NGHE VIẾT ( 2Tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS đọc bài đọc do GV đưa ra. (Đọc cá nhân, nối tiếp, đọc cả bài) - Luyện nghe viết đoạn vừa đọc. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Luyện đọc - Chiếu bài đọc: Chúa tể rừng xanh Hổ là loài thú dữ ăn thịt, sống trong rừng. Lông hổ thường có màu vàng, pha những vằn đen. Răng sắc nhọn, mắt nhìn rõ mọi vật trong đêm tối. Bốn chân chắc khỏe và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ di chuyển nhanh, có thể nhảy xa và săn mồi rất giỏi. Hổ rất khỏe và hung dữ. Hầu hết các con vật sống trong rừng đều sợ hổ. Vì vậy, hổ được xem là chúa tế rừng xanh. 7
- - Kiểm tra đọc từng em. - Đọc đồng thanh. - Nhận xét. Hoạt động 2. Luyện nghe viết - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - Yêu cầu HS nghe viết vào vở. - Chấm, chữa, nhận xét. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Giao nhiệm vụ về nhà. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 5 ngày 19 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, NGHE VIẾT ( 2Tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS đọc bài đọc do GV đưa ra: Trời mưa - Luyện nghe viết đoạn vừa đọc. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Luyện đọc - Chiếu bài đọc: Trời mưa Con bò ngủ gốc cây đa, Trời mưa mát mẻ bò ta cả cười. Con chim bay ở trên trời, 8
- Trời mưa ướt cánh, chim rơi xuống hồ. Cái bánh nằm ở trong lò, Trời mưa, tắt lửa vừa lo vừa buồn. (Đồng dao) *Chọn câu trả lời đúng: Câu 1. Con bò ngủ ở đâu? A.trên trời B. trong lò C. gốc cây đa D. ngoài sân Câu 2. Con chim bay ở đâu? A.trên trời B. trong lò C. gốc cây đa D. ngoài sân Câu 3 Khi trời mưa, con bò như thế nào? A.cả cười B. vừa lo, vừa buồn C. ướt cánh D. rơi xuống hồ Hoạt động 2. Luyện nghe viết - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - Yêu cầu HS nghe viết vào vở. - Chấm, chữa, nhận xét. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Giao nhiệm vụ về nhà. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tự nhiên xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 9
- Sau bài học “Ôn tập chủ đề: Con người và sức khỏe” HS sẽ : - Củng cố, đánh giá được một số kiến thức của chủ đề.Con người và sức khỏe. - Thực hành và vận dụng một số kiến thức của chủ đề để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti , vi, máy tính, tranh ảnh liên quan đến chủ đề III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Hoạt động khởi động: - GV cho học sinh hát và vận động bài tập thể dục buổi sáng. H: Những bộ phận nào trên cơ thể được nhắc đến trong bài. GV giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Nhắc lại chức năng của các bộ bên ngoài cơ thể + Hãy quan sát tranh và nói về tranh ( Gv chiếu tranh ) + Những bộ phận nào của cơ thể bạn đã thực hiện hoạt động vận động ? + Ngoài ra, chân và tay còn có chức năng nào khác? -GV tổ chức cho cả lớp vận động nhẹ có sử dụng tay và chân. ->HS nhận xét, GV nhận xét Kết luận: Mỗi bộ phận bên ngoài đều có các chức năng khác nhau 3. Chọn đồ dùng để giữ vệ sinh cơ thể - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi chợ” Cách chơi: HS chọn những đồ dùng trong tranh để giữ vệ sinh cơ thể. 4. Luyện tập thể thao ( GV chiếu tranh ) * Các bạn trong tranh đang làm gì? * Việc làm đó đem lại lợi ích gì cho sức khỏe? - GV mời đại diện nhóm trình bày -> HS nhận xét, GV nhận xét, Kết luận:Em dành thời gian tập luyện thể thao để cơ thể khỏe mạnh. 5. Củng cố - dặn dò: Hôm bài, các em học TN&XH bài gì? 10
- GV khuyến khích HS thực hiện những việc làm có lợi cho sức khỏe như: tập thể dục, đánh răng, rửa tay đúng cách, ăn uống đầy đủ các chất, Thứ 6 ngày 20 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, NGHE VIẾT ( 2Tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS đọc bài đọc do GV đưa ra: Hoa mai vàng - Luyện nghe viết đoạn vừa đọc. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Luyện đọc - Chiếu bài đọc: Hoa mai vàng Mùa xuân về, trăm hoa nở rộ. Nào hồng, nào cúc, nào mận nhưng em vẫn thích nhất hoa mai. Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân. Cánh hoa mỏng manh, rung rinh trong gió như những cánh bướm. Cứ đến Tết, bố lại đặt cây mai vào giữa phòng khách. Bố bảo, nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Tết chưa trọn vẹn. Dựa vào nội dung bài đọc ở phần 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 4) * Trả lời câu hỏi: H: Bài đọc trên nói về loài hoa nào? H: Mùa nào được nhắc đến trong bài đọc trên? H: Nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là gì? Hoạt động 2. Luyện nghe viết - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - Yêu cầu HS nghe viết vào vở. - Chấm, chữa, nhận xét. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 11
- - Nhận xét tiết học. - Giao nhiệm vụ về nhà. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán LUYỆN SẮP XẾP CÁC SỐ THEO THỨ TỰ TĂNG DẦN, GIẢM DẦN; TỪ LỚN ĐẾN BÉ, TỪ BÉ ĐẾN LỚN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học học sinh biết so sánh và sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần; từ lớn đến bé từ bé đến lớn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - HS hát và vận động phụ họa Hoạt động 2. Hệ thống kiến thức cách so sánh các số để vận dụng vào sắp xếp theo thứ tự. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các số trong phạm vi 10,20,100 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Ghi bảng. - Luyện đọc, nhận diện theo cá nhân. - Lấy ví dụ số lượng thực tế. - Nhận xét. - Gọi đọc lại các số theo thứ tự lộn xộn. Bài 2. Viết các số từ 2 đến 8 theo thứ tự từ bé đến lớn. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài. Bài 3. Viết các số từ 19 đến 23 theo thứ tự từ lớn đến bé. 12
- - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài. Bài 4. Sắp xếp các số sau : 12, 10, 20, 14, 11 a. Từ bé đến lớn b. Từ lớn đến bé Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS làm bài tốt. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 13



