Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thu Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_32_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thu Hằng
- TUẦN 32 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 32: NGHỀ CỦA MẸ, NGHỀ CỦA CHA. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Kể được về công việc của bố mẹ và người thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: ngành nghề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ: - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Giao lưu với các cô bác phụ huynh về nghề nghiệp của họ * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. − GV cùng HS hát bài hát Anh phi công ơi. - HS lắng nghe − GV gợi ý để HS nêu những từ nói về đặc điểm khác biệt của nghề phi công: bầu trời, đôi cánh, bay cao. − GV đặt câu hỏi: Vì sao em bé muốn “mai sau em lớn em làm phi công?” Vì bầu trời rất đẹp (cầu vồng, ông trăng), máy bay rất đẹp (đôi cánh “bóng như gương soi”).
- Kết luận: Bài hát ca ngợi nghề phi công, lái máy bay. Chắc hẳn chú phi công, anh phi - HS hát bài hát Anh phi công ơi công cũng rất tự hào với nghề của mình. - HS nêu những từ nói về đặc Câu hỏi gợi mở: Theo các em, những người điểm khác biệt của nghề phi làm nghề khác có tự hào về nghề của mình công: bầu trời, đôi cánh, bay cao. không? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 3. Tổng kết: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________ Toán TIẾT 155: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, .khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Lý cây xanh - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện hát bài hát 2. Luyện tập: Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Có bao nhiêu con búp bê? Gấu bông và sóc bông? - HS nhắc lại. - Số búp bê như thế nào với số sóc bông? - Phải thêm mấy gấu bông để số búp bê và số gấu bông bằng nhau? - Số thú bông nhiều hơn số búp bê là bao nhiêu con? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV giới thiệu điểm mới trong biểu đồ tranh là mỗi con vật ( gà, ngỗng, vịt) - HS nêu. được biểu thị là một chấm tròn. - GV yêu cầu HS đếm số chấm tròn ở - HS làm việc cá nhân. mỗi cột, mô tả, nhận xét các chấm tròn trong biểu đồ. - HS làm việc nhóm đôi. Đại diện - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu nhóm trả lời. hỏi SHS. + Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào - Đại diện các nhóm trả lời. ít nhất? + Mỗi loại có bao nhiêu con? + Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? + Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con? - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi? Mỗi bó que tính là bao nhiêu - HS trả lời. que tính rời? - Yêu cầu HS quan sát làm việc cá - HS làm việc cá nhân. nhân - HS trả lời. - Mỗi hộp có bao hiêu que tính? - HS trả lời.
- - Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp - HS nhắc lại. nào có ít que tính nhất? - HS nhận xét- HS nhắc lại . - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Tiếng Việt BÀI 25: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Tay bạn nam áo kẻ đanng chỉ vào đâu? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tranh - 2-3 HS chia sẻ. đang nói gì?
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng trung tính ha chút tự hào. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến sao vàng năm cánh. + Đoạn 2: Tiếp cho đến lịch sử nước nhà. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Tiếp cho đến mùa khô. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: khí hậu - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Việt Nam có những vị anh hùng/ có công lớn với đất nước như: /Hai Bà Trưng, / Bà Triệu,/ Trần Hưng - 2-3 HS đọc. Đạo, /Quang Trung,/ Hồ Chí Minh // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 111. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Theo thứ tự: 2 - 3 - 1 - 4 C2: Lá cờ tổ quốc ta hình chữ nhật, nền đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. C3: Bài học nói đến những anh hùng dân tộc là hai Bà Trưng, Bà Triệu Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh C4: Miền Bắc và miền Trung 1 năm - Nhận xét, tuyên dương HS. có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông, miền * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Nam có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng
- của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - HDHS nối kết hợp từ ngữ ở cột A với cột B sao cho phù hợp để tạo thành câu giới - 1-2 HS đọc. thiệu - HS hoạt động nhóm đôi, thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. luyện nói theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - 4-5 nhóm lên bảng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Đọc một số bài thơ ca ngợi về đất nước - GV nhận xét giờ học. - HS đọc thơ đã chuẩn bị IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và xã hội BÀI 29: MỘT SỐ THIÊN TAI THƯỜNG GẶP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Quan sát và nói được tên các hiện tượng thiên tai. - Nêu được những thiệt hại do những thiên tai (giông sét, hạn hán, lũ lụt, bão ) gây ra cho con người và tài sản.
- *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ môi trường để giảm thiệt hại về con người và tài sản khi xảy ra thiên tai. - Biết chia sẻ với mọi người gặp khó khăn ở những vùng bị thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các thiên tai thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi “ Mưa rơi, gió thổi” - Điều gì sẽ xảy ra khi mưa quá to và - HS thực hiện. gió quá lớn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thiên tai - YC HS quan sát hình trong sgk/tr 108 và thảo luận nhóm đôi. - Nêu tên hiện tượng thiên tai ở mỗi hình. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Phát phiếu yêu cầu học sinh hoàn . thành biểu hiện của các loại thiên tai với những từ gợi ý vào phiếu bài tâp và tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - Nêu một số rủi ro dẫn đến thiệt hại về - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước con người và tài sản khi xảy ra thiên lớp. tai? Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thiên tai đã xảy ra ở nước ta? -Yêu cầu học sinh kể tên các thiên tai đã xảy ra ở nước ta?
- + Hình ảnh nào có thể làm giảm thiên - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. tai? Vì sao? + Hình ảnh nào làm tăng thêm thiên tai? Vì sao? - 2-3 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Thực hành: - Nơi em đang sống có hay xảy ra thiên tai hay không? - Nêu thiên tai xảy ra nơi em sinh sống? - HS chia sẻ. - Thiệt hại sau thiên tai nơi em sinh sống như thế nào? - Em sẽ làm gì để chia sẻ với các bạn gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai? - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt kiến thức: Các hiện tượng thiên 2-3 HS trả lời tai như :bão, lũ, lụt, giông sét, hạn hán có thể gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản. Vì vậy chúng ta cần trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng để giảm các thiên tai. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu các ứng phó với thiên tai.. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay bài: Đất nước chúng mình 2. Năng lực:
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết về một số đặc điểm của Đất nước mình. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, máy soi. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đọc bài Đất nước - 1-2 H đọc – H khác nghe, nhận xét chúng mình - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Lá cờ Tổ quốc ta được tả như thế nào trong bài đọc? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS trả lời +Bài tập yêu cầu tả lá cờ Tổ quốc + BT yêu cầu gì? - HS đọc bài làm - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp + Lá cờ Tổ quốc ta hình chữ nhật, nền - GV nhận xét. đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh - GV cho HS quan sát hình ảnh lá cờ Tổ - HS nhận xét, bổ sung quốc/MH và yêu cầu HS miêu tả lại - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung Bài 2: Dựa vào nội dung bài đọc, điền thông tin còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện câu. -HS đọc yêu cầu - BT yêu cầu gì? -HS thảo luận nhóm, trình bày bài: - YC HS thảo luận nhóm 4 + Tên nước mình là Việt Nam - GV gọi đại diện các nhóm trình bày + Thủ đô nước mình là Hà Nội -GV nhận xét , kết luận chung: Chúng ta + Đất nước mình có ba miền là: Bắc, đang sinh sống trên đất nước Việt Nam, Hà Trung, Nam Nội là thủ đô của nước mình. Đất nước + Trang phục truyền thống của người mình có ba miền là: Bắc, Trung, Nam. Khi Việt Nam là áo dài nhìn thấy mọi người mặc áo dài chúng ta nhớ ngay đến trang phục truyền thống của
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS người Việt Nam ta, ngoài ra còn có những món ăn đặc trưng của từng vùng miền khác nhau. Bài 3: Xếp các tên riêng có trong bài - HS đọc yêu cầu đọc vào cột thích hợp. - HS thảo luận và ghi lại vào VBT - GV cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, đọc và ghi - HS đọc: lại vào bảng + Tên riêng chỉ người: Trần Hưng - Chữa bài: Đại diện nhóm lên chia sẻ đọc Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh bài của nhóm mình + Tên riêng chỉ một vùng đất: Bắc, - GV nhận xét, hỏi: Trung, Nam + Tìm một số từ chỉ tên riêng của người? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung Vùng đất? - Nhiều HS trả lời - GV nhận xét, khen Bài 4: Viết 1 - 2 câu về điều em thấy thú -HS đọc đề bài vị nhất trong câu chuyện Thánh Gióng. -HS làm vào vở -GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc bài làm của mình: Thánh Gióng là một người rất dũng -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu cảm, khỏe mạnh và có nhiều sức lên màn hình nhận xét mạnh nhiệm màu. Không những vậy Gióng còn là một vị anh hùng không màng danh lợi một lòng vì nước vì dân. Đánh thắng giặc Gióng bay về trời về với cõi bất biến nhưng sẽ sống mãi trong lòng nhân dân ta. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét 3. Vận dụng: - HS trả lời + Khi viết câu lưu ý điều gì? - HS lắng nghe - GV nhận xét . - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _________________________________________
- Hoạt động trải nghiệm BÀI 32: NGHỀ CỦA MẸ, NGHỀ CỦA CHA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được nghề nghiệp và công việc hằng ngày của người thân. - HS nhận biết được sự cần thiết của các ngành nghề trong xã hội. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS có cảm xúc vui tươi khi nói về chủ đề nghề nghiệp. - HS có ý thức tôn trọng và yêu quý những nghề nghề nghiệp của mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bộ tranh dùng để nhận biết và làm quen với các nghề nghiệp khác nhau. Tranh ảnh hoặc clip về các thiết bị nghề nghiệp - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cùng HS hát bài hát Anh phi công - HS quan sát, thực hiện theo HD. ơi. - GV cho HS trả lời các câu hỏi: + Nêu những từ nói về đặc điểm khác biệt của nghề phi công? - HS trình bày. + Vì sao em bé muốn “mai sau em lớn em làm phi công? - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Chia sẻ hiểu biết về nghề nghiệp, công việc của người thân. - YC HS nhớ lại và chia sẻ với bạn ngồi cạnh hoặc theo nhóm, tổ về nghề nghiệp của một người thân trong gia đình: - HS thảo luận theo nhóm 2. + Giới thiệu: Bố (mẹ, cô, chú, ) tớ làm nghề . - 3-4 HS chia sẻ. + Nói những điều em biết về nghề nghiệp ấy thông qua những lời kể hằng ngày của
- người thân và những quan sát của em. - GV kết luận. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò - HS lắng nghe. chơi “Nếu thì ” - GV đưa ra mẫu câu và đề nghị HS kết thúc các câu “Nếu thì .” với ý nghĩa tương tự: -“Nếu không có người nông dân thì ta không có cơm ăn” -“Nếu không có thầy cô giáo thì ” -“Nếu không có các bác sĩ thì ” - HS thực hiện cá nhân. - “Nếu không có người bán bún chả thì ” - “Nếu không có nhà thơ thì ” - “Nếu không có cô chú bộ đội thì ” - “Nếu không có bác lao công – cô chú - HS thực hiện đọc nối tiếp. vệ sinh môi trường − thì ) Lưu ý: HS được phép nói đúng suy nghĩ - HS lắng nghe. của mình, tạo cảm xúc vui vẻ, hài hước, thú vị khi nói về nghề nghiệp. - GV kết luận: Nghề nào cũng cần thiết cho xã hội. 4. Cam kết, hành động: - HS nhận xét bạn - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà phỏng vấn thêm bố mẹ hoặc một người thân của em về công việc hằng ngày của họ: - Hằng ngày, bố (mẹ, cô, chú, ) thực hiện những công việc gì? - Trang phục của bố (mẹ, cô, chú, ) có gì đặc biệt? - Bố (mẹ, cô, chú) thấy nghề của mình có - HS lắng nghe. khó không? Có vất vả không? Khó khăn - HS thực hiện. và vất vả nhất là khi nào? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt CHỮ HOA V (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa V đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ V sang chữ i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - HS luyện viết chữ V hoa đẹp, đúng cỡ - Hôm nay em học bài gì? qui định vào vở Luyện tập chung - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................. __________________________________ Tiếng Việt NÓI - NGHE: THÁNH GIÓNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về câu chuyện Thánh Gióng. - Nói được những điều thú vị trong câu chuyện Thánh Gióng cho người thân. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi bên dưới tranh: + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế trước lớp. nào? + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, Gióng đã làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 lượt với giọng diễn cảm. - HS lắng nghe - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa với bạn theo cặp. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. 3. Vận dụng: - HDHS kể với người thân những điều mà em thấy thú vị nhất trong câu - HS lắng nghe. chuyện Thánh Gióng - HS thực hiện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.59. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................. __________________________________ Toán TIẾT 156 : CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho học sinh hát bài Vui đến - HS hát và vận động theo nhạc trường - GV nhận xét, khen ngợi - 2 -3 HS đọc. 2. Khám phá: - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: - HS trả lời. + Trong tranh có những bạn nào? - Hs trả lời. + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng có những quả bóng nào? + Các bạn đang làm gì? - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dung từ: chắc chắn, có - Hs trả lời.
- thể, không thể để mô tả những khả - 1-2 HS trả lời. năng đó. - HS trả lời. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương- chốt. + Chắc chắn: nghĩa là sẽ lấy được bóng xanh. Trong hộp của Mai chỉ có bóng xanh nên Mai chắc chắn lấy được bóng - HS trả lời. xanh. + Có thể: nghĩa là sẽ lấy được hoặc không lấy được. Trong hộp của Việt có - 1-2 HS trả lời. cả bóng đỏ và bóng xanh nên Việt có - 1-2 HS trả lời. thể lấy được bóng xanh. - HS làm việc cá nhân. + Không thể: nghĩa là sẽ không lấy a. Bóng không thể vào khung thành. được bóng xanh. Trong hộp của Nam b. Bóng chắn chắn vào khung thành. chỉ có bóng đỏ và vàng, không có bóng c. Bóng có thể vào khung thành. xanh nghĩa là Nam không thể lấy được bóng xanh. - GV có thể nêu thêm 1 vài tình huống - 1-2 HS trả lời. để HS phân tích. ( chiếu hình ảnh cho - HS làm việc cá nhân. HS quan sát ) - HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời. a. Có thể ( vì Mai có thể nhận được các - Gv nhận xét- tuyên dương. mặt) 3. Hoạt động: b. Chắc chắn ( vì mai có thể nhận được Bài 1: các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào cũng có - Gọi HS đọc YC bài. ít hơn 7 chấm) - Bài yêu cầu làm gì? c. Không thể. - HS làm việc cá nhân với SHS quan sát và mô tả khả năng xảy ra ở các câu - 1-2 HS trả lời. a,b,c. - HS làm việc cá nhân. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS chia sẻ trước lớp. Bài 2: + Bạn nào cũng nhận được táo: chắc - Gọi HS đọc YC bài. chắn. - Bài yêu cầu làm gì? + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả thể.
- các hiện tượng quan sát được từ hình + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể. ảnh đã cho. + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh đã cho. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. 4. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................. __________________________________ Thứ 4 ngày 26 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 26: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được một số địa danh tiêu biểu ở 3 miền đất nước. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước ; ôn kiểu câu giới thiệu. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước,thêm yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Kể lại những vùng miền của đất nước mà - 3 HS đọc nối tiếp. em đã đến thăm? - 1-2 HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc hào hứng sang - 2 HS chia sẻ. phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến những câu ca dao. + Đoạn 2: Tiếp theo tới lóng lánh cá tôm. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3 HS đọc nối tiếp. đi ngược về xuôi, quanh quanh - Luyện đọc đoạn: GV gọi 3 HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm ba. sgk/tr.114. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.59. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: a, Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. b, Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba. c,Đồng Tháp Mười thẳng cánh cò bay Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. C2: Ngày Giỗ Tổ là ngày mùng Mười tháng Ba. C3: Từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ
- Nghệ là: non xanh nước biếc, tranh họa đồ. C4: ý 1 - b ; ý 2 - b. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước nhẹ nhàng, tha thiết. lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.59. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - HS nêu. - Cho HS làm việc nhóm đôi: Đọc nội - HS thực hiện. dung và tìm câu phù hợp. - HS chia sẻ. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................. __________________________________ Kĩ năng sống Poki BÀI 32: ỨNG PHÓ KHI GẶP MƯA GIÔNG __________________________________



