Ôn tập dạng toán dùng phương pháp thế khử phương pháp giả thiết tạm, phương pháp tính ngược từ cuối Lớp 4

docx 5 trang Hải Hòa 08/03/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập dạng toán dùng phương pháp thế khử phương pháp giả thiết tạm, phương pháp tính ngược từ cuối Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_dang_toan_dung_phuong_phap_the_khu_phuong_phap_gia_th.docx

Nội dung text: Ôn tập dạng toán dùng phương pháp thế khử phương pháp giả thiết tạm, phương pháp tính ngược từ cuối Lớp 4

  1. Ôn tập dạng toán dùng phương pháp thế khử phương pháp giả thiết tạm, phương pháp tính ngược từ cuối DẠNG 1: DÙNG PHƯƠNG PHÁP THẾ KHỬ Bài 1: Mua 3 cái bút và 5 quyển vở cùng loại hết 15500 đồng. Nếu mua 3 cái bút và 8 quyển vở cùng loại đó thì hết 20300 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở và mỗi cái bút loại đó. Bài giải: Tóm tắt: 3 bút + 5 vở -> 15500đ (1) 3 bút + 8 vở -> 20300đ (2) Lấy (2) trừ (1) vế theo vế ta có: 3 vở -> 20300 – 15500 = 4800đ Giá tiền 1 quyển vở là: 4800 : 3 = 1600đ Thay vào (1) ta có: 3 bút + 1600 x 5 -> 15500đ  Giá tiền 1 cái bút là: 7500 : 3 = 2500đ Đáp số: Vở: 1600đ; Bút: 2500đ Bài 2: Minh mua 5 quyển vở và 8 quyển sách hết 75500 đồng. Tâm mua 3 quyển sách và 10 quyển vở hết 73000 đồng Tính giá tiền mỗi loại. Bài 3: Mua 3 m vải hoa và 7 m vải xanh hết 370 000 đồng Mua 4 m vải hoa và 5 m vai xanh phải trả 320 000 Đồng. Tính giá tiền 1m vải mỗi loại. Bài 4: Minh mua 5 quyển vở và 8 quyển sách hết 42000 đồng. Biết một quyển sách có giá gấp 2 lần 1 quyển vở. Tính giá tiền mỗi loại Câu 5: Lan mua 2 quyển sách và 1 quyển vở hết tất cả 12000 đồng. Phượng mua 2 quyển sách và 2 quyển vở như thế hết tất cả 14000 đồng. Tính giá tiền một một quyển sách. Trả lời: Giá tiền một quyển sách là đồng. Câu 6: Một thùng đựng đầy dầu hỏa thì nặng 22 kg. Nếu thùng đựng một nửa số dầu hỏa đó thì nặng 12kg. Hỏi khi thùng không đựng dầu thì nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Trả lời; Khi thùng không đựng dầu thì nặng kg. Bài 7: Trung bình đóng xong 3 cái bàn và 5 cái ghế hết 27 giờ, đóng xong 3 cái bàn và 5 cái ghế hết 29 giờ. Hỏi đóng 2 cái bàn và 2 cái ghế trong bao lâu? Bài 8: Mua 3 lọ mực và 4 cái bút hết 25000 đồng. Mua 5 lọ mực và 4 cái bút hết 31000 đồng. Tính giá tiền mỗi loại. Bài 9: 1
  2. Có một số hộp bánh và một số gói kẹo như nhau. Cứ 3 hộp bánh và 5 gói kẹo nặng 2500 g, 4 hộp bánh và 4 gói kẹo nặng 2800g. Hỏi 5 hộp bánh và 3 gói kẹo thì nặng bao nhiêu gam? DẠNG 2: DÙNG PHƯƠNG PHÁP GIẢ THIẾT TẠM Bài 1: “Thuyền to chở được sáu người, Thuyền nhỏ chở được bốn người là đông, Một đoàn trai gái sang sông, Mười thuyền to nho giữa dòng đang trôi, Toàn đoàn có cả trăm người, Trên bờ còn bốn tám người đợi sang”. Hỏi trên sông có bao nhiêu thuyền to, nhỏ mỗi loại? Bài giải: Số người ở trên thuyền là: 100 – 48 = 52 (người) Giả sử tất cả các thuyền là thuyền to. Khi ấy số người trên thuyền là: 10 × 6 = 60 (người) Số người dư ra là: 60 – 52 = 8 (người) Số người ở trên thuyền nhỏ ít hơn số người ở trên thuyền to là: 6 - 4 = 2 (người) Số thuyền nhỏ là: 8 : 2 = 4 (thuyền) Số thuyền to là:10 – 4 =6 (thuyền) Đáp số: Thuyền to : 6 thuyền; Thuyền nhỏ: 4 thuyền Bài 2: Một tốp thợ dùng 8 đoạn ống nhựa gồm hai loại : dài 8m và dài 6m để lắp đặt một đoạn đường ống dài 54m. Hỏi tốp thợ phải dùng mỗi loại mấy ống để khi lắp đặt không phải cắt một ống nào. Bài 3: Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn Hỏi có bao nhiêu gà bao nhiêu chó? Bài 4: “Quýt ngon mỗi quả chia ba Cam ngon mỗi quả bổ ra làm mười Mỗi người một miếng, trăm người Có mười bảy quả đẹp tươi lạ lùng” Hỏi có bao nhiêu cam, bao nhiêu quýt? Bài 5: Một rạp hát bán được 400 vé gồm hai loại: 15000 đồng và 25000 đồng. Số tiền thu được là: 8500000 đồng. Hỏi rạp đã bán được bao nhiêu vé mỗi loại? Bài 6: Hai cha con bác Ba Phi gánh tất cả 25 chuyến được 570 viên gạch để xây nhà. Hỏi mỗi người đã gánh được bao nhiêu chuyến? Biết rằng mỗi chuyến bác Ba Phi gánh được 30 viên, còn con bác mỗi chuyến gánh được 12 viên. Bài 7: 2
  3. Một nông trại bán đi một lúc 120 con vật nuôi là: ngan, vịt và lợn. Tổng số khối lượng của ba loại là: 870 kg. Biết mỗi con vịt nặng 2kg, mỗi con ngan nặng 3kg và mỗi con lợn nặng 60kg. Tổng số chân của các con vật là 260 chân. Hỏi trang trại đó đã bán đi mỗi loại vật là bao nhiêu con? DẠNG DÙNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI NGƯỢC TỪ CUỐI Bài 1: Tìm một số biết rằng nếu đem số đó cộng với 32, được bao nhiêu đem chia cho 3, rồi nhân với 4 thì bằng 120. * Cách 1: + Dùng lược đồ + 32 : 3 x 4 A ? B C 120 - 32 x 3 : 4 Số cần tìm là: 120 : 4 x 3 -32 = 58 Cách 2 (Đại số) Gọi số cần tìm là X ta có : ( X + 32 ) : 3 x 4 = 120 ( X + 32 ) : 3 = 120 : 4 ( X + 32 ) : 3 = 30 X + 32 = 30 x 3 X + 32 = 90 X = 90 - 32 X = 58 Bài 2: Lan có một số nhãn vở. Lan tặng Mai 1/2 số nhãn vở và 1chiếc. Lan tặng Hoà 1/2 số nhãn vở còn lại và 2 chiếc. Lan tặng Nga 1/2 số nhãn vở còn lại sau 2 lần và 3 chiếc. Cuối cùng Lan còn lại 6 chíêc cho Mình. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu nhãn vở, và tặng mỗi bạn bao nhiêu nhãn vở. Bài 3: Một bà đem trứng đi chợ bán. Lần đầu bà bán 1/2 số trứng và 1/2 quả trứng. Lần 2 bà bán 1/2 số trứng còn lại và 1/2 quả trứng. Lần thứ 3 bà bán 1/2 Số trứng còn lại sau 2 lần đầu và 1/2 quả trứng nữa thì vừa hết. Hỏi bà đem ra chợ bán bao nhiêu quả trứng. Bài 4: Mai có một số bông hồng, Mai tặng Nga 1/2 số hoa Mai có. Tặng Đào 1/2 số còn lại. Cuối cùng Mai còn 7 Bông dành cho mình. Hỏi Mai đã tặng mỗi bạn bao nhiêu bông hoa. Bài 4: Tìm một số biết rằng, số đó trừ 80, được bao nhiêu nhân với 5 rồi cộng với 192 thì bằng 792. Bài 5: Mẹ cho hai anh em một số tiền để mua sách. Nếu anh cho em một số tiền đúng bằng số tiền của em, rồi em lại cho anh một số tiền đúng bằng số tiền còn lại của anh thì em có 35000 đồng và anh có 30000 đồng. Hỏi mẹ đã cho mỗi người bao nhiêu tiền ? Bài 6: 3
  4. Có ba hộp bi A, B, C. Lần đầu chuyển 10 bi từ hộp A sang hộp B và 15 bi từ hộp C sang hộp B. Lần thứ hai chuyển 6 bi từ hộp A sang hộp B và 9 bi từ hộp B sang hộp C. Lần thứ ba chuyển 20 bi từ hộp C sang hộp A và 18 bi từ hộp B sang hộp A. Lần thứ tư chuyển 9 bi từ hộp A sang hộp B và 7 bi từ hộp C sang hộp B, thì cuối cùng hộp A có 190 bi, hộp B có 350 bi, hộp C có 280 bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bi ? Bài 7: Một người ra chợ bán cam. Lần thứ nhất bán 1/2 số cam cộng thêm 1/2 quả. Lần thứ hai bán 1/2 số cam còn lại cộng thêm 1/2 quả. Lần thứ ba bán 1/2 số cam còn lại cộng thêm 1/2 quả. Lần thứ tư bán 1/2 số cam còn lại cộng 1/2 quả thì vừa hết. Tính số cam người đó đem bán. Bài 8:(Toán cổ). Một tên tham lam gặp một con quỷ ở cạnh chiếc cầu. Tên này than phiền về nỗi nghèo khổ của mình. Con quỷ nói rằng " Tôi có thể giúp anh. Cứ mỗi lần anh đi qua cầu thì số tiền của anh sẽ được tăng gấp đôi; nhưng ngay sau đó anh phải trả cho tôi 24 xu. Bằng lòng chứ ?". Tên tham lam bằng lòng như thế. Sau khi hắn đi qua cầu ba lần thì thấy trong túi của mình không còn một xu nào. Hỏi lúc đầu tên tham lam có bao nhiêu tiền ? Bài 9: Trong một buổi lao động trồng cây đầu xuân, lớp 4A đã chia số cây cho các tổ lần lượt như sau: Tổ Một trồng 20 cây và 4/ 100 số cây còn lại; Tổ Hai trồng 21 cây và 4/100 số cây còn lại; Tổ Ba trồng 22 cây và 4/100 số cây còn lại; Cứ chia như vậy cho đến tổ cuối cùng thì vừa hết số cây và số cây mỗi tổ đem trồng đều bằng nhau. Hỏi lớp 5 A có mấy tổ và mỗi tổ được chia bao nhiêu cây ? Bài 10: Trong hộp có 130 bi. Hai bạn chơi trò bốc bi. Mỗi lần có thể lấy từ 1 đến 6 bi. Ai lấy được viên bi cuối cùng người đó thắng cuộc. Bạn được bốc trước, theo bạn nên lấy như thế nào để bạn luôn là người thắng cuộc ? Câu 11: Hải có một số nhãn vở. Hải cho Huy số 1 nhãn vở của mình, rồi Hải lại cho Hà 12 4 nhãn vở thì Hải còn lại 15 nhãn vở. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu nhãn vở? Câu 12: Bạn Bình được mẹ cho một số tiền. Bình ăn sáng hết một nửa số tiền đó, một nửa của số tiền còn lại Bình mua vở. Cuối cùng Bình còn 3 nghìn đồng.Tính số tiền mẹ cho Bình. Câu 13: Ba người chung nhau mua một rổ trứng. Người thứ nhất mua 1/3 số trứng và 5 quả; Người thứ hai mua 1/4 số trứng và 9 quả; Người thứ ba mua 1/5 số trứng và 12 quả thì vừa hết toàn bộ số trứng. Hỏi cả ba người đã mua tất cả bao nhiêu quả trứng? 4