Ôn tập Toán 4 - Chuyên đề: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Toán 4 - Chuyên đề: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- on_tap_toan_4_chuyen_de_tim_hai_so_khi_biet_hieu_va_ti_so_cu.docx
Nội dung text: Ôn tập Toán 4 - Chuyên đề: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- CHUYÊN ĐỀ: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 1. Cách giải chung: Thư viện tiểu học – Ươm mầm tương lai Các bước giải: Bước 1: Vẽ sơ đồ Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau Bước 3: Số bé = Hiệu : Hiệu số phần bằng nhau × số phần của số bé Bước 4: Số lớn bằng = Số bé + Hiệu 2. Trường hợp đặc biệt: Nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau: Thiếu tổng (cho biết tỉ số, không cho biết tổng số) Thiếu tỉ (cho biết tổng số, không cho biết tỉ số) Thiếu cả tổng và tỉ. Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản Các bước giải: Bước 1: Tìm hiệu số (nếu ẩn hiệu) Bước 2: Tìm tỉ số (nếu ẩn tỉ) Bước 3: Vẽ sơ đồ theo sự kiện bài ra. Bước 4:Tìm hiệu số phần bằng nhau Bước 5: Số bé = Hiệu số phần × số phần của số bé Bước 6: Số lớn = Số bé + hiệu
- BÀI TẬP MINH HỌA Dạng 1: Dạng toán hiệu – tỉ cơ bản Bài 1: Hiện nay Mẹ hơn minh 21 tuổi, biết tuổi Mẹ bằng 5/2 tuổi của Minh. Tính tuổi của Mẹ Và Minh? Bài giải Sơ đồ bài toán: Hiệu số phần bằng nhau là: 5- 2 = 3 (phần) Giá trị của 1 phần bằng nhau la: 21 : 3 = 7 (tuổi) Số tuổi của Minh là: 2 × 7 = 14( tuổi) Số tuổi của Mẹ là: 5 × 7 = 35 (tuổi) Vậy tuổi của Minh là 14 tuổi, tuổi của mẹ là 35 tuổi. Bài 2: Một cửa hàng có số gạo nếp nhiều hơn số gạo tẻ là 280 kg. Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gạo tẻ bằng 5/4 số gạo nếp. Bài giải Sơ đồ bài toán: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 4 = 1 phần Giá trị của 1 phần bằng nhau là 280 kg gạo Số gạo nếp là 280 × 4 = 1120 (kg) Số gạo tẻ là 280 × 5 = 1400 (kg) Vậy gạp nếp có 1120kg, gạo tẻ có 1400 kg Bài 3: Khối 4 có số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 75, biết số học sinh nữ bằng 7/2 số học sinh nam. Tìm số học sinh nữ, số học sinh nam
- Bài giải Sơ đồ bài toán: Hiệu số phần bằng nhau là 7 – 2 = 5 (phần) Giá trị của 1 phần bằng nhau là: 75 : 5 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ là: 15 × 7 = 105 (học sinh) Số học sinh nam là: 15 × 2 = 30 (học sinh) Vậy số học sinh nữ là 105 học sinh, số học sinh nam là 30 học sinh Dạng 2: Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 42 m. Tính diện tích mảnh vườn đó, biêt rằng chiều rộng bằng 7/4 chiều dài. Bài giải Sơ đồ bài toán: Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 3 (phần) Giá trị của 1 phần bằng nhau là 42 : 3 = 14 (m) Chiều rộng mảnh đất là: 14 × 4 = 56 (m) Chiều dài mảnh đất là: 14 × 7 = 98 (m) Diện tích mảnh đất là: 56 × 98 = 5488 (m2) Vậy diện tích mảnh đất là 5488 (m2) Bài 2: Hiệu của 2 số là 126, thương của 2 số là 7.Tìm tổng của hai số đó. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 1 = 6 (phần) Giá trị của 1 phần bằng nhau là: 126 : 6 = 21 (m) Số thứ nhất là: 21 Số thứ hai là:21 × 7 = 147
- Tổng của 2 số là : 21 + 147 = 168 Vậy tổng của 2 số là 168. Dạng 3: Dạng toán hiệu – tỉ (ẩn) Bài 1. Một nửa số thóc ở kho A bằng 1/3 số thóc ở kho B. Biết rằng số thóc ở kho B nhiều hơn số thóc ở kho A là 17350 kg. Mỗi kho thóc có bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Gợi ý: Một nửa số thóc ở kho A (hay ½ số thóc ở kho A) Hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 2 = 1 Giá trị của 1 phần bằng nhau là: 17350 (kg) Số thóc ở kho A là: 17350 × 2 = 34700 (kg) Số thóc ở kho B là: 17350 × 3 = 52050 (kg) Vậy số thóc ở kho A là 34700 kg, Số thóc ở kho B là 52050 kg Bài 2. Lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 60 cây. Biết 9 lần số cây lớp 4A trồng được bằng 5 lần số cây lớp 4B trồng được. Gợi ý 9 lần số cây lớp 4A trồng được bằng 5 lần số cây lớp 4B trông được hay lướp 4A trồng cây bằng 9/5 số cây lớp 4B trồng. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Giá trị của 1 phần bằng nhau là: 60 : 4 = 15 (cây) Số cây lớp 4A trồng được là: 15 × 9 = 135 (cây) Số cây lớp 4B trồng được là: 15 × 5 = 75 (cây) Vậy số cây lớp 4B trồng được là 75 cây, số cây lớp 4A trồng được là 135 cây. Bài 3 Tìm 2 số có hiệu bằng 516, biết rằng nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ 2 thì được thương bằng 7. Gợi ý Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 1 = 6 (phần) Giá trị của 1 phần bằng nhau là : 516 : 6 = 86 Số thứ nhất là 86 Số tứ hai là 516 + 86 = 602 Vậy số thứ nhất là 86, Số tứ hai là 602
- Dạng 4: Dạng toán hiệu( ẩn) – tỉ (ẩn) Bài 1 Năm nay 1/7 tuổi bố bằng ½ tuổi con. Biết rằng bố hơn con 35 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi? Gợi ý 1/7 tuổi bố bằng ½ tuổi con hay tuổi bố bằng 7/2 tuổi con Hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 2 = 5 (phần) Giá trị của 1 phần bằng nhau là: 35 : 5 =7 (tuổi) Tuổi của con là: 7 × 2 = 14 (tuổi) Tuổi của bố là: 35 + 14 = 49 (tuổi) Bài 2 Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Gợi ý 3 năm nữa thì tuổi mẹ vẫn hơn tuổi con là 28 tuổi Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 1 = 4 (phần) Giá trị của 1 phần bằng nhau là: 28 : 4 = 7 (tuổi) Tuổi của con hiện nay là: 7 - 3 = 4 (tuổi) Tuổi của mẹ hiện nay là: (7 × 5) – 3 = 32 (tuổi) Vậy tuổi của con là 4, tuổi của mẹ là 32.
- BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 1. Hiệu của hai số là 36. Tỉ số của hai số đó là 8/5 . Tìm hai số đó. Bài 2. Năm nay, em kém chị 8 tuổi và tuổi em bằng 3/5 tuổi chị. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi? Bài 3. Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạp nếp là 480 kg. Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gạo nếp bằng 1/5 số gạo tẻ. Bài 4. Bố cao hơn con 68 Tỉ số giữa chiều cao của bố và chiều cao của con là 5 : 3. Tính chiều cao của bố. Bài 5. Một trường tiểu học có số học sinh gái ít hơn số học sinh trai là 120 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái, biết rằng số học sinh gái bằng 5/7 số học sinh trai ? Bài 6. Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau : Bài 7. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m. Tính diên tích mảnh vườn đó, biết rằng chiều rông bằng 3/4 chiều dài. Bài 8. Hiệu của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 20. Tìm hai số đó. Bài 9. Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Bài 10. Năm nay 1/7 tuổi bố bằng 1/2 tuổi con. Biết rằng bố hơn con 30 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi ? Bài 11. An nhiều hơn Bình 45 viên bi và viên bi của An gấp 6 lần Bình. Hỏi An, Bình mỗi người có bao nhiêu viên bi? Bài 12. Hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 98m và gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật? Bài 13. Tìm hai số có hiệu bằng 165, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 7 và có số dư là 3. Bài 14. Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5. Bài 15. Nhà Lan có 2 anh em. Lan kém anh trai của cô ấy 5 tuổi. Tuổi của bố Lan gấp 5 lần tuổi anh Lan và hơn tuổi Lan 45 tuổi. Hỏi tuổi Lan hiện nay? Bài 16. Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật?
- Bài 17. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu? Bài 18. Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai? Bài 19. Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh? Bài 20. Năm nay tuổi mẹ gấp gấp 4 lần tuổi con. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là 27 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay. Bài 21. Năm nay con kém mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Tính tuổi con năm nay. Bài 22. Một trại nuôi gà có số gà mái hơn số gà trống là 345 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng 3/7 số gà mái. Tính tổng số gà lúc đầu của trại. Bài 23. Tổ 1 trồng nhiều hơn tổ 2 là 22 cây. Nếu tổ 1 trồng thêm 2 cây và tổ 2 bớt đi 3 cây thì tỉ số cây trồng được của 2 tổ là 7/4. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây? Bài 24. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 51. Nếu thêm 18 đơn vị vào số thứ nhất thì số thứ nhất gấp 4 lần thứ hai. Tìm số thứ nhất, số thứ hai. Bài 25. Hiệu của hai số là 54, thương của hai số là 7. Hỏi tổng của hai số là bao nhiêu? Bài 26. Có 2 hộp kẹo, biết 1/5 số kẹo trong hộp thứ nhất bằng 1/3 số kẹo trong hộp thứ hai. Biết hộp thứ nhất hơn hộp thứ hai 46 cái . Hỏi cả hai hộp có bao nhiêu cái kẹo ĐÁP ÁN Bài 1 Ta có sơ đồ:
- Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 8-5 = 3 (phần) Số bé là : 36: 3 X 5 = 60 Số lớn là : 60 + 36 = 96 Đáp số: Số bé : 60 ; Số lớn : 96. Bài 2 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5-3 = 2 (phần) Tuổi chị năm nay là : 8: 2 ×5 = 20 (tuổi) Bài 3 HD Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 5-1=4 (phần) Số gạo nếp là : 480 : 4 = 120 (kg) Số gạo tẻ là : 120 + 480 = 600 (kg) Bài 4 HD Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5-3 = 2 (phần)
- Chiều cao của bố là : 68 : 2 × 5 = 170 (cm) Bài 5 HD Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7-5 = 2 (phần) Số học sinh gái là : 120 : 2 × 5 = 300 (học sinh) Số học sinh trai là : 300 + 120 = 420 (học sinh). Bài 6 Chẳng hạn: Huệ có nhiều hơn Lan 16 quyển vở. Tìm số vở của mỗi bạn, biết rằng số vở của Lan bằng 1/3 sốvở của Huệ. Bài giải: Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 3-1=2 (phần) Số vở của Lan là : 16:2 = 8 (quyển) Số vở của Huệ là : 8+ 16 = 24 (quyển) Đáp số: Lan : 8 quyển vở ; Huệ : 24 quyển vở. Bài 7
- Chiều rộng mảnh vườn !à : 15 X 3 =45 (m) Chiều dài mảnh vườn là : 15X 4 = 60 (m) Diện tích mảnh vườn đó là : 60 X 45 = 2700 (m2) Bài 8 HD : số lớn nhất có hai chữ số là 99 nên hiệu của hai số đó là 99. Biểu thị số bé là 9 phần bằng nhau thì số lớn là 20 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là : 20-9 = 11 (phần) Số bé là : 99 : 11 X 9 = 81 Số lớn là : 81 + 99 = 180 Bài 9 HD : Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 28 tuổi, ta có sơ đồ : Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5-1=4 (phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là : 28 : 4 = 7 (tuổi) Tuổi con hiện nay là : 7-3 = 4 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là : 4+ 28 = 32 (tuổi) Bài 10 HD:
- Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7-2 = 5 (phần) Tuổi bố năm nay là : 30 : 5 X 7 = 42 (tuổi) Bài 11. Bình có 9 viên bi, an có 54 viên bi. Bài 12. Diên tích = 5343 m2. Bài 13. Số bé là 28. Số lớn là 198 Bài 14. Số bé là 8. Số lớn là 40 Bài 15. Nhà Lan có 2 anh em. Lan kém anh trai của cô ấy 5 tuổi. Tuổi của bố Lan gấp 5 lần tuổi anh Lan và hơn tuổi Lan 45 tuổi. Hỏi tuổi Lan hiện nay? Hướng dẫn Bài 16. Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật? Hướng dẫn Chiều dài hơn chiều rộng 20m Ta có sơ đồ: Chiều rộng: | | | Chiều dài: | | | | Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 : 1 x 2 = 40 (m) Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 + 20 = 60 (m)
- Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 60 = 2400 (m2) Bài 17. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu? Hướng dẫn Hiệu hai thùng là: 24 lít Thùng thứ nhất x 5 = thùng thứ hai x 3 Thùng thứ nhất = thùng thứ hai x 3 : 5 Hay thùng thứ nhất = 3/5 thùng thứ hai Vẽ sơ đồ: Thùng 1: | | | | Thùng 2: | | | | | | Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là: 24 : 2 x 3 = 36 (lít) Thùng thứ hai đựng số lít dầu là: 36 + 24 = 60 (lít) Bài 18. Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai? Hướng dẫn Bước 1: Tìm hiệu Chị Mai hơn An số tuổi là: 28 – 8 = 20 (tuổi) Bước 2: Tìm tỉ số: 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai thì tuổi An bằng 3/7 tuổi của chị Mai (Ghi nhớ: Cứ cùng tử số thì mẫu số là số phần; nếu gặp bài không cùng tử số thì quy đồng về cùng tử số. Còn nếu là tích như bài 3 thì số phần ngược lại) Giải thích để học sinh hiểu thì có thể áp dụng cách sau: Tuổi An : 3 = Tuổi chị Mai : 7 suy ra Tuổi An = Tuổi chị Mai : 7 x 3 = 3/7 tuổi chị Mai) Bước 3: Vẽ sơ đồ:
- An: | | | | Mai: | | | | | | | | Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần) Bước 5: Tìm hai số Số bé = hiệu : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số bé Tuổi An khi đó là: 20 : 4 x 3 = 15 (tuổi) Số năm để 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi Mai là: 15 – 8 = 7 (năm) Bài 19. Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh? Hướng dẫn Số hs nữ hơn số hs nam ban đầu là: 7 + 3 = 10 (bạn) Ta có sơ đồ: Hs nữ: | | | Hs nam: | | Hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần) Số hs nữ lớp đó là: 10 : 1 x 2 = 20 (bạn) Số hs nam là: 20 : 2 = 10 (bạn) Tổng số hs lớp đó là: 20 + 10 = 30 (bạn) Bài 20. Năm nay tuổi mẹ gấp gấp 4 lần tuổi con. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là 27 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Hướng dẫn Vẽ sơ đồ: Tuổi con: | | Tuổi mẹ: | | | | | Mẹ hơn con 27 tuổi
- Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con hn là: 27 : 3 x 1 = 9 (tuổi) Tuổi mẹ hn là: 9 x 4 = 36 (tuổi) Bài 21. Năm nay con kém mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Tuổi con năm nay con bao nhiêu tuổi? Hướng dẫn Vẽ sơ đồ: Tuổi con: | | Tuổi mẹ: | | | | | Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 24 : 3 x 1 = 8 (tuổi) Bài 22. Một trại nuôi gà có số gà mái hơn số gà trống là 345 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng 3/7 số gà mái. Tổng số gà lúc đầu là bao nhiêu con? Hướng dẫn Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì gà mái nhiều hơn gà trống số con là: 345 – 25 = 320 (con) Ta có sơ đồ: Gà trống: | | | | Gà mái: | | | | | | | | Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần) Số gà trống ban đầu là: 320 : 4 x 3 – 25 = 215 (con) Số gà mái ban đầu là: 215 + 345 = 560 (con) Tổng số gà ban đầu là: 215 + 560 = 775 (con) Bài 23. Tổ 1 trồng nhiều hơn tổ 2 là 22 cây. Nếu tổ 1 trồng thêm 2 cây và tổ 2 bớt đi 3 cây thì tỉ số cây trồng được của 2 tổ là 7/4. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
- Hướng dẫn Hiệu mới số cây trồng được của hai tổ là: 22 + 2 + 3 = 27 (cây) Ta có sơ đồ số cây trồng được của hai tổ lúc sau là: Tổ 2: | | | | | Tổ 1: | | | | | | | | Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) Số cây tổ 1 lúc sau là: 27 : 3 x 7 = 63 (cây) Số cây tổ 1 thực tế trồng được là: 63 – 2 = 61 (cây) Số cây tổ 2 thực tế trồng được là: 61 – 22 = 39 (cây) Bài 24. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 51. Nếu thêm 18 đơn vị vào số thứ nhất thì số thứ nhất gấp 4 lần thứ hai. Tìm giá trị mỗi số đó. Hướng dẫn Nếu thêm 18 đơn vị vào số thứ nhất thì số thứ nhất hơn số thứ hai số đơn vị là: 51 + 18 = 69 Coi số thứ nhất là 4 phần số thứ hai là 1 phần Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Số thứ hai là: 69 : 3 x 1 = 23 Số thứ nhất là: 23 + 51 = 74 Bài 25. Hiệu của hai số là 54, thương của hai số là 7. Tổng của hai số là bao nhiêu? Hướng dẫn Thương hai số là 7 suy ra số bé =1/7 số lớn Vẽ sơ đồ: số bé: | | số lớn: | | | | | | | | Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 1 = 6 (phần) Số bé là: 54 : 6 x 1 = 9
- Số lớn là: 54 + 9 = 63 Tổng của hai số là: 63 + 9 = 72 Bài 26. Có 2 hộp kẹo, biết 1/5 số kẹo trong hộp thứ nhất bằng 1/3 số kẹo trong hộp thứ hai. Biết hộp thứ nhất hơn hộp thứ hai 46 cái . Hỏi cả hai hộp có bao nhiêu cái kẹo? Hướng dẫn Vẽ sơ đồ: Hộp thứ 1: | | | | | | Hộp thứ 2: | | | | Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Cả hai hộp có số kẹo là: 46 : 2 x 8 = 184 (cái)