Phiếu bài tập ôn hè môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 lên Lớp 4

docx 83 trang Hải Hòa 08/03/2024 2310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập ôn hè môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 lên Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_he_mon_toan_va_tieng_viet_lop_3_len_lop_4.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn hè môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 lên Lớp 4

  1. TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 25 : 3 37 : 5 45: 7 33 : 4 Bài 2( 2điểm): Điền vào chỗ chấm 1/4 của 44kg = kg 1/4 của 84 cm = cm 1/3 của 36 dm = dm 1/9 của 63 l = .l Bài 3( 2điểm): Viết thêm số 9 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 279 đơn vị. Tìm số tự nhiên đó. Bài 4( 3điểm): Có 2 bao gạo. Bao thứ nhất nặng 10kg. Bao thứ hai nặng gấp 3 lần bao thứ nhất. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg? Bài 5( 1điểm) : 1/3 đoạn AB dài 2cm. Hỏi đoạn AB dài bao nhiêu cm? Vẽ đoạn thẳng AB. 4
  2. TIẾNG VIỆT I. Chính tả ( 2điểm): Điền vào chỗ chấm. l hay n Mùa ắng, đất nẻ chân chim, ền nhà cũng rạn .ứt. Trên cái phập phều và .ắng gió ắm dông như thế, cây đứng .ẻ khó mà chống chọi .ổi. II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm) : Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ sau: a. Tiếng suối trong như tiếng hát ca. Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa b. Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Bài 2( 2điểm) : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm a. Quê hương là cánh diều biếc b. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị. Bài 3( 3điểm): Điền dấu câu thích hợp, viết hoa chữ cáI cần thiết. Bé treo nón bẻ một nhánh trâm bầu làm thước mấy đưa em chống hai tay ngồi nhìn chị bé đưa mắt nhìn đám học trò nó đánh vần tong tiếng đàn em ríu rít đánh vần theo. III. Tập làm văn Một lần em bị sốt cao, bố mẹ đã lo lắng và chăm sóc em với tất cả tấm lòng yêu thương. Hãy kể lại câu chuyện em bị ốm được cha mẹ chăm sóc như thế nào cho các bạn cùng nghe. 5
  3. TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 36 : 3 51 x 7 49 x 5 47 : 5 Bài 2( 2điểm) a. Gấp mỗi số sau đây lên 7 lần: 18 , 29 b. Giảm mỗi số sau đi 7 lần: 77, 63 Bài 3( 2điểm) : Gấp 1 số lên 4 lần rồi giảm tiếp kết quả đI 12 đơn vị thì được 24. Tìm số đó. Bài 4( 3điểm): Túi thứ nhất đựng 8 kg gạo bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo? 6
  4. Bài 5( 1điểm): Tìm số bị chia, biết số chia là 15, thương là 8 và số dư là số dư lớn nhất. Bài 6( 1điểm): Để đánh số trang của một quyển sách gồm 50 trang ta phải dùng bao nhiêu chữ số? TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm) trong các từ ngữ sau từ nào viết sai chính tả. Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp sách, sương đêm, xửa chữa, xức khoẻ. II.Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh. - Ở chân trời phía đông, mặt trời mọc đỏ như - Đêm trung thu, mặt trăng tròn vành vạch như - Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như Bài 2( 2điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh đẹp quê hương. a. lồng lộng c. nhởn nhơ b. bay bổng d. .uốn khúc Bài 3( 3điểm): Tìm những thành ngữ nói về quê hương. 7
  5. Non xanh nước biếc, thức khuya dậy sớm, non sông gấm vóc, thẳng cánh cò bay, học một biết mười, chôn rau cắt rốn, làng trên xóm dưới, dám nghĩ dám làm, muôn hình muôn vẻ, quê cha đất tổ. III. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( ít nhất 10 câu) kể về quê hương mình TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 56 : 3 83 x 7 59 x 6 76 : 4 Bài 2( 2điểm): Không tính kết quả hãy điển dấu ( >, <, =) thích hợp vào ô trống a. 6 x 7 + 4 7 x 6 + 5 b. 7 x 8 – 7 7 x 7 Bài 3( 2điểm) Tìm n 8
  6. a. n : 6 = 7 ( dư 3) b. 85 : n = 9 ( dư 4) Bài 4( 3điểm): Túi thứ nhất đựng 10 kg gạo. Hỏi cả hai túi đựng bao nhiêu kg gạo? Bài 5( 1điểm): Để đánh số trang một số báo nhi đồng dày 30 trang ta cần bao nhiêu chữ số? TIẾNG VIỆT I. Chính tả Bài 1: Nối từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng cặp a. hoa f. chén b. bát g. ly c. cố h. ( hạt) mè d. (hạt) đậu phộng i. bông 9
  7. e. ( hạt) vừng j. ( hạt) lạc Bài 2: Điền dấu câu( chấm phẩy, chấm hỏi, chấm than) thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây: Đang đi Vịt con thấy một bạn đang nằm trong cái túi trước ngực của mẹ Vịt con cất tiếng chào: - Chào ban Bạn tên là gì thế - Chào Vịt con Tôi là chuột túi Bạn có muốn nghe tôi kể chuyện về mẹ không Vịt con gật đầu Chuột túi liền kể: - Tôi còn bé nên được ở trong cái túi trước bụng của mẹ tôi Thật là êm ái Đã bao lần mẹ tôi mang tôi chạy băng qua cánh rừng qua đồng cỏ mênh mông để tránh hổ dữ Mẹ thở hổn hển ướt đẫm mồ hôi Ôi Tôi yêu mẹ biết bao TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 95 : 3 78 : 7 215 x 5 308 x 3 86 : 4 98 : 4 201 x 3 270 x 2 69 : 6 89 : 3 111 x 5 121 x 6 10
  8. Bài 2: Có 8 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 40 con. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái? Bài 3: Một bến xe có 63 xe ôtô, sau đó có 1/7 số ôtô rời bến xe. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu xe? Bài 4: Trong kho có 9 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. Người ta lấy ta 135kg gạo để bán. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg gạo? Bài 5: Tính 50g x 5 + 5g = 90g x 4 – 125g = 12g x 9 + 12g = 69g x 5 – 118g = TIẾNG VIỆT Bài 1: Gạch 1 gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch 2 gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ sau: 11
  9. Cây bầu hoa trắng Cao tít cây cau Cây mướt hoa vàng Mà thơm ngan ngát Tim tím hoa xoan Hoa sen trên nước Đỏ tươI râm bụt Hoa dừa trên mây Mào gà đỏ chót Đất nước em đây Hồng ửng hoa đào Bốn mùa hoa thắm Bài 2: Gạch dưới câu được viết theo mẫu Ai thế nào? trong các câu dưới đây rồi điền vào chỗ trống trong bảng cácbộ phận thích hợp. Ngày xưa, Hươu rất nhút nhát. Hươu sợ bóng tối, sợ thú dữ, sợ cả tiếng động lạ. Tuy vậy, Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bong. Một hôm, nghê tin bác Gấu ốm nặng, Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu. Ai (con gì, cái gì) Thế nào? Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu Ai- thế nào? TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 42 : 4 56 : 4 75 : 5 94 : 3 86 : 4 79 : 7 45 : 2 77 : 6 12
  10. 215 x 3 224 x 4 405 x 2 192 x 5 Bài 2: Tính giá trị biểu thức 5 x 9 : 3 138 + 96 : 2 100 – 64 : 2 96 : 6 x 8 Bài 3: Trên xe buýt có 80 hành khách. Đến bến có 1/5 số khách xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu hành khách? Bài 4: Năm nay bà 64 tuổi. Tuổi bà gấp đôI tuổi mẹ, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Minh. Hỏi năm nay Minh bao nhiêu tuổi? 13
  11. Bài 5: Trong vườn có 6 cây cam. Số cây cam ít hơn quýt là 18 cay. Hỏi số cây cam bằng một phần mấy số cây quýt? Bài 6: Có 63 mét vải, may mỗi một bộ quần áo hét 3mét. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? TIẾNG VIỆT I. Chính tả Bài 1: Điền vào chỗ trống xơ hay sơ - suất - sài - .xác - lược - kết - .đồ - mướp - múi Bài 2: Nối tiếng ở cột A với cột B để tạo thành từ viết đúng chính tả A B A B chắc trở tro tàn trắc bò cho mượn 14
  12. châu nịch chiều đình trâu báu triều tối II. Luyện từ và câu Bài 1: Nối từ ngữ ở cột A ( tên một số dân tộc ít người) với từ ngữ thích hợp ở cột B ( địa bàn mà dân tộc đó sinh sống). 1. Tày, Nùng, Thái, Mường, a. Nam Trung Bộ và Nam Dao, H-Mông Bộ 2. Ba-na, Ê-đê b. Miền núi phía Bắc 3. Chăm, Khơ-me c. Tây Nguyên Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. - đẹp như . - đỏ như - Dai như . – xanh như - đen như . – vàng như Bài 3: Tìm những hình ảnh so sánh trong bài “ Chõ bánh khúc của dì tôi” TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 329 : 5 628 : 7 496 : 7 593 : 7 432 : 3 876 : 5 372 : 3 457 : 3 Bài 2: Tìm x 15
  13. x : 4 = 106 : 2 x : 3 = 824 : 4 150 : x = 45 : 9 625 : x = 35 : 7 Bài 3: Vườn nhà Hồng có 54 cây vải, vườn nhà Huệ có số cây vải kém vườn nhà Hồng 6 lần. Hỏi cả hai vườn có bao nhiêu cây vải? Bài 4: Một trại nuôi gà có 792 con gà nhốt đều vào 9 ngăn chuồng. Người ta bán đi một số gà bằng số gà nhốt trong 2 ngăn chuồng. Hỏi người ta đã bán đi bao nhiêu con gà? Bài 5: Trong phép chia hết có số chia là 48 và thương là 6. Nếu vẫn lấy số đó chia cho 4 thì được thương mới là bao nhiêu? 16
  14. TIẾNG VIỆT I.Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống xơ hay sơ - .suất - sài - kết - mướp II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm - cao như – dai như - vui như - đen như . Bài 2( 3 điểm): Đặt 3 câu trong đó mỗi câu sử dụng một hình ảnh so sánh tìm được ở bài tập 1. Bài 3( 3điểm): Tìm các hình ảnh so sánh trong khổ thơ, câu văn sau: Những ngôi sao trên trời Vầng trăng như lưỡi liềm Như cánh đồng mùa gặt Ai bỏ quên giữa ruộng Vàng như những hạt thóc Hay bác thần nông mượn Phơi trên sân nhà em. Của mẹ em lúc chiều. III. Tập làm văn Dựa vào bài thơ “Gọi bạn” của nhà thơ Đình Hải, em hãy kể lại câu chuyện cảm động về tình bạn giữa Bê vàng và Dê trắng TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 486 : 4 365 : 5 792 : 3 906 : 3 17
  15. Bài 2( 2điểm): Điền dấu thích hợp vào ô trống a. 5 x 9 9 x 4 + 9 b. 9 x 8 – 19 6 x 6 : 9 Bài 3( 2điểm): Tính nhanh a. 3 x 5 + 2 x 3 + 3 x 3 b. 2 x 9 + 5 x 9 + 27 Bài 4( 3 điểm): Hiện nay con 4 tuổi, mẹ gấp 8 lần tuổi con. Hỏi khi sinh con mẹ bao nhiêu tuổi? Bài 5( 1điểm): 1/6 tấm vải dài 6 m. Hỏi 1/4 tấm vải đó dài bao nhiêu mét? TIẾNG VIỆT Chia các từ ngữ dưới đây thành 4 nhóm rồi điền vào chỗ trống thích hợp trong bảng: đường phố, đại lộ, mái đình, bờ tre, giếng nước, vỉa hè, phố xá, xe buýt, xe tac-xi, cái cày, cái bừa, cái cào, nhà máy, xí nghiệp, công viên, ôtô, rạp xiếc, máy cày, cái liềm, cái hái, cây đa, cánh đồng, vườn cây, làng mạc, xích lô, xe lam, cung văn hoá, đài truyền hình. 18
  16. STT Nhóm Từ ngữ 1. Cơ sở vật chất thành phố . 2. Phương tiện giao thông chủ . yếu ở thành phố. 3. Công cụ sản xuất của người nông dân. . 4. Cảnh quen thuộc ở nông thôn . . TOÁN Bài 1: Tính giá trị biểu thức 52 + 81 : 9 100- 13 x 7 78 : 6 + 96 : 8 19 x 5 + 2 14 – 48 : 6 528 : 4 – 318 : 3 Bài 2: Tìm x 936 : x = 3 x : 5 = 121 ( dư 4) 19
  17. x : 5 = 125 x : 6 = 18 ( dư 2) Bài 3: Lớp 3D có 28 học sinh nữ và 20 học sinh nam. Cô giáo cử 1/8 số học sinh của lớp đI thi ọc sinh giỏi. Hỏi cô giáo đã cử mấy ban jđii thi học sinh giỏi? Bài 4: Hãy điền dấu ( + , - , x, : ) vào chỗ trống thích hợp để được các biểu thức có giá trị. 15 .3 7 = 38 15 3 7 = 35 15 3 .7 = 52 15 3 .7 = 19 TIẾNG VIỆT Bài 1: Hãy ghi lại những hình ảnh so sánh tìm được trong đoạn thơ sau và điền vào bảng dưới đây. Lá thông như thể chùm kim Reo lên trong gió một nghìn âm thanh Lá lúa là lưỡi kiếm cong Vây quanh bảo vệ một bông lúa vàng Lá chuối là những con tàu Bồng bềnh chở nặng một màu gió trăng. Sự vật được so sánh Từ so sánh Sự vật so sánh 20
  18. Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong các câu sau: Đầm sen nở sen vàng. Lá sen màu xanh mát, lá cao, lá thấp chen nhau, phủ kín mặt đầm. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 639 : 6 724 : 4 515 : 5 407 : 8 Bài 2: Tính giá trị biểu thức 9 x ( 390 : 6) 137 + 28 x 6 144 : 8 : 2 427 – 135 : 5 Bài 3: Tìm x x : 4 + 16 = 200 X x 5 – 199 = 306 21
  19. Bài 4: số Chiều dài 19 m 2dam 3hm 2m Chiều rộng 8m 16m 3dam 12dm Chu vi hình chữ nhật Bài 5: Tính chiều dài của hình chữ nhật biết chiều rộng là 36m và chu vi hình chữ nhật đó là 2hm? TIẾNG VIỆT Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hang đẹp thay Bố em xách điếu đi cày Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau Cậu mèo đã dậy từ lâu Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng. Tên sự vật Từ gọi sự vật như gọi Từ ngữ tả sự vật như tả người. 22
  20. người Bài 2; Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? a. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân. b. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng. c. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945. Bài 3: Trả lời các câu hỏi” a. Khi nào lớp em tổ chức đi thăm quan? ￿ b. Em biết đọc từ bao giờ? ￿ c. Em làm bài tập về nhà lúc nào? ￿ TOÁN Bài 1: Đọc các số sau: 3003 , 7067, 5055, 1921 Bài 2: Viết các số sau: a. Tám nghìn bẩy trăm linh hai b. 9 nghìn, 9 chục c. 2 nghìn, 8 trăm, 6 đơn vị d. 6 nghìn 5 trăm 23
  21. Bài 3: Viết các số sau thành tổng theo mẫu: 4765= 4000 + 700 + 60 + 5 7608 = 9469 = 5074 = 5555 = 2004 = Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó? Bài 5: Viết các số có 4chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị ( ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. TIẾNG VIỆT I. Chính tả Bài 1: Điền vào chỗ trống a. sa hay xa: mạc; .xưa; phù ; sương ; xôi; .lánh; hoa; .lưới. b. se hay xe: cộ; lạnh; chỉ; máy. II. Luyện từ câu Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên. 24
  22. ví dụ: quốc kì, quốc ca Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy: a. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm. b. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ. c. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây d. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc. Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào? a. Đường lên dốc trơn và lầy b. Người nọ đi tiếp sau người kia. c. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh. d. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ. e. Những khuôn mặt đỏ bong. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 3366 + 5544 307 + 4279 2672 + 3576 Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. 25
  23. Bài 3: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ só. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh? Bài 4: Hãy nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng: AB- DC – EG – MN- PS – EP – KQ – GS. TIẾNG VIỆT Bài 1: Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào bảng dưới đây. Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. Đứng canh trời đất bao la Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi. Tên sự vật Từ ngữ tả sự vật như người 26
  24. Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: ở đâu? a. Các em nhỏ they cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường. b. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa cúc đang nở rộ. c. Trong lớp, học sinh đang học bài. d. Bầy chim sẻ hót ríu rít trong vòm lá. TOÁN Bài 1: Tính nhẩm 4823 + 5000 9600- 400 3724 + 2000 4000- 3500 5836 – 2000 5734 – 3734 Bài 2: Tính giá trị biểu thức 4672 + 3583 + 193 956 + 126 x 4 4672 – 3583 – 193 2078 – 328 : 4 Bài 3: Tìm x 27
  25. x – 1938 = 7391 + 139 x + 5647 = 9295 – 2000 726 + x = 1510 – 39 x – 765 = 3224 + 3000 Bài 4: Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? ( giải bằng2 cách) Bài 5: Tìm số thích hợp điền vào vòng tròn. + 17 - 40 + 25 TIẾNG VIỆT Bài 1: Nối từ ở cột A với nghĩa từ ở cột B Trí thức Khả năng hiểu biết bằng bộ não. 28
  26. ý chí Người làm việc bằng trí óc, hiểu biết nhiều. Trí tuệ ý thức tự giác mạnh mẽ, quyết đoán, quyết tâm dồn sức lực, trí tuệ đẻ đật được mục đích. Bài 2: Xếp các từ ngữ sau voà hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: nhà khoa học, nhà nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, chữa bệnh, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhà thơ, nhạc sĩ, dạy hoc, chế thuốc, sáng tác. Các từ chỉ: Các từ chỉ: . Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: a. Dưới đường lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới vớt cá. b. Ngoài nương rẫy lúa đã chín vàng rực. Ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng tháng mười tháng mười một những ngày vui vẻ nhất trong năm. c. Từ chiếc tổ nhỏ được lót rơm êm như nệm đôi chim non xinh xắn bay ra, d. Giữa đám lá to bản một búp xanh vươn lên. e. Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu lững thững từng bước nặng nề trở về làng. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 326 : 3 428 : 4 515 : 5 279 : 2 29
  27. 1304 x 3 2345 x 2 3092 x 3 1602 x 5 Bài 2: Ngày thứ bẩy của tháng tư là ngày mùng 4. Hỏi tháng đó có mấy ngàu thứ bẩy? Là những ngày nào? Bài 3: Nếu ngày cuối thàng tám là ngày thứ bẩy thì tháng đó có mấy ngày thứ bẩy? Đó là những ngày nào? Bài 4: Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 2cmVẽ đường kính AB, vẽ bán kính MI sao cho MI vuông góc với AB. Hỏi có mấy gốc vuông? là những góc nào? Bài 5: Có 4 xe chở hàng, mỗi xe đều chở được 2045 kg gạo. Người ta đã dỡ xuống 4927kg. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu kg gạo? 30
  28. TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ chấm d hay v - Khu vườn ắng .ẻ – Trăng tròn ành .ạch - Nhớ thương a .iết – Sức khoẻ .ẻo ai II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Xắp xếp các từ sau đây vào 2 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm: nhà thơ, bác học, người nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhạc sĩ, dạy học, chế thuốc, chữa bệnh, sáng tác. - Nhóm 1: Các từ ngữ chỉ - Nhóm 2: Các từ ngữ chỉ: Bài 2( 2điểm): Chọn các từ ngữ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp trong các câu dưới đây. Chuyên gia máy tính, bác sĩ, nhà khoa học, kiến trúc sư. a. Là một giàu sáng kiến, Ê-đi-xơn đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. b. Tại các trạm y tế, các đang khám bệnh cho mọi người. c. Cha tôi là một Để có được những bản thiết kế mẫu nhà ưng ý, ông đã phải thức trắng nhiều đêm. d. Công việc bộn bề khiến anh thường xuyên ngồi hàng giờ đồng hồ bên chiếc máy vi tính. Anh là một hàng đầu của đất nước. Bài 3( 3điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp và sửa lại cho đúng. Đất nước ta đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước đại kiện tướng cờ vua Đào Thiện Hải là một trong số đó. III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về người lao động trí thức mà em biết. TOÁN 31
  29. Bài 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính 4185 + 3674 6325 + 2139 3329 – 1678 6605 – 3479 Bài 2( 2điểm) : Tìm a a x 5 + a = 360 : 6 720 : ( a x 2 + a x 3) = 2 x 3 Bài 3( 2điểm) : Tổng hai số là 64, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 4. Tìm 2 số đó. Bài 4( 3điểm): Khi viết thêm chữ số 8 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 332 đơn vị. Tìm số tự nhiên lúc đầu. Bài 5( 1điểm): Một xe lửa đi trong 2 giờ được 80km. Hỏi: a. Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu km? b. Xe lửa đi trong 4 giờ 30 phút được bao nhiêu km? 32
  30. TIẾNG VIỆT I. Chính tả(2điểm): Điền vào chỗ trống ước hay ướt - Cầu đ . ước thấy – Quần áo là l . - N chảy đá mòn – V núi băng rừng II. Luyện từ và câu Câu 1( 3điểm): Viết đoạn văn ngắn về con mèo nhà em nuôi trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. Bài 2( 2điểm): Chỉ rõ những câu văn sử dụng biện pháp nhân hoá mà em đã sử dụng ở bài tập 1 bằng cách gạch chân. Bài 3( 3điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp a. Dưới đường lũ trẻ rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới bắt cá. b. Những con chim pít báo hiệu mùa màng từ miền xa lại bay về ngoài nương lúa đã chín vàng rực ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng vào tháng mười, tháng mười một những ngày hè vui vẻ nhất trong năm. III. Tập làm văn Em ước mơ lớn lên sẽ trở thành một nhà khoa học chế tạo được nhiều máy móc phục vụ con người. Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về ước mơ đó. 33
  31. TOÁN Bài 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính 4185 x 4 6325 x 2 3329 x 5 6605 x 2 Bài 2( 2điểm): Tìm a a x 6 + a = 420 720 : ( a x3 + a x 5) = 2 x 3 Bài 3( 2điểm): Tổng hai số là 83, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 8 và dư 3. Tìm hai số đó 34
  32. Bài 4( 1điểm): Khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 331 đơn vị. Tìm số tự nhiên lúc đầu. Bài 5( 2điểm): Một xe lửa đI trong 4 giờ được 160km. Hỏi: a. Xe lửa đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu km? b. Xe lửa đó đi trong 2 giờ 30 phút được bao nhiêu km? Bài6 (1điểm): Hiện nay, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ và bằng 1/7 tuổi bố, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi khi sinh người con đó thì mẹ bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi? TIẾNG VIỆT Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng. Vườn cây lại đầy ắp tiếng chim và bang chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. Những sự vật được nhân Những sự vật ấy được gọi Những sự vật ấy được miêu hoá bằng tả bằng những từ ngữ. 35
  33. Bài 2: Đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận gạch chân. a. Đàn cá khi thì bơi lội tung tăng, khi thì lao vun vút như những con thoi. b. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. c. Trước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh. Sống ở đó có cây hoa giấy bé nhỏ, nhút nhát và các cây cúc đại đoá lỗng lẫy, kiêu sa. Bài 3: Điền tiếp bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để hoàn thành các câu sau: a. Mảnh vườn nhà bà em . b. Đêm rằm, mặt trăng . c. Mùa thu, bầu trời . d. Bức tranh đồng quê . TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính. 4524 : 3 6012 : 6 5731 : 3 Bài 2: Tính giá trị biểu thức. 4412 : 4 x 3 3906 – 8205 = 7040 36
  34. Bài 3: Nhà máy sản xuất được 9080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào 1 hộp. Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó? TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống d hay gi - ăn mặc .ản dị – kể lể .ài òng - nước mắt .àn ụa – tính tình ễ .ãi II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. Tên sự vật được nhân hoá Các từ ngữ dùng để nhân Cách nhân hoá hoá sự vật Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm a. Chim hót líu lo 37
  35. b. Nắng bốc hương trầm thơm ngây ngất. Bài 3( 2điểm): Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp. a. Tre giữ làng giữ nước giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín. b. Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong mây mù. Bài 4( 2điểm): Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? a.Ở đây cây cối mọc um tùm. b. Gió thổi nhè nhẹ làm lung lay những chiếc lá xanh tươi. III. Tập làm văn: Em hãy kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. TOÁN Câu 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính. 4185 : 5 6325 : 3 3329 : 4 6605 : 6 38
  36. Bài 2( 2điểm): Tìm a ( a + 17) : 3 = 3 x 8 a : 4 x 5 =50 Bài 3( 2điểm): Tìm một số biết rằng nếu giảm số đó đi 2 lần, rồi lại giảm tiếp đi 5 lần thì được số mới bằng 1/3 số lớn nhất có 1 chữ số. Bài 4( 1điểm): Tuổi bố và tuổi con cộng lại bằng 42 năm, tuổi con bằng 1/5 tuổi bố. Hãy tính tuổi con và tuổi bố? Bài 5( 2điểm): Một ôtô trong 2 giờ đi được 64km. Hỏi: a. Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu km? b. Xe lửa đó đi trong 2giờ45 phút được bao nhiêu km? 39
  37. TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): điền vào chỗ trống chọn hay trọn - mặt gửi vàng – Kén cá canh - lựa thóc giống – niềm vui .vẹn II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Đọc các dòng thơ sau rồi điền vào bảng Trâu ơi ta bảo trâu này Những trưa đồng đầy nắng Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Trâu nằm nhai bang râm Tre bần thần nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim Tên sự vật được nhân hoá Các từ ngữ dùng để nhân Cách nhân hoá hoá sự vật Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm a. Sóng vỗ rập rình b. Đàn cá bơi lội tung tăng Bài 3( 2điểm): Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi như thế nào? a. Xách chiếc làn nhỏ xíu, Mèo ta tung tăng đi và hát vang cả xóm. b. Mặt trời từ từ nhô lên sau đỉnh núi phía đông. III. Tập làm văn: Hãy kể về một nghệ sĩ mà em hâm mộ 40
  38. TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 4105 : 5 3129 : 4 1325 : 3 2405: 6 Bài 2( 2điểm): Tìm a ( a + 17) : 3 = 3 x 9 a : 4 x 2 = 48 Bài 3( 2điểm): 1/5 tấm vải dài 6m .Hỏi 1/6 tấm vải dài bao nhiêu mét? 41
  39. Bài 4( 1điểm): Tuổi bố và tuổi con cộng lại bằng 48 năm. Tuổi con bằng 1/5 tuổi bố. Hãy tính tính tuổi con, tuổi bố? Bài 5( 2điểm): Mẹ hơn con 24 tuổi. Hỏi tuổi hiện nay của mỗi người biết rằng 3 năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ? TIẾNG VIỆT Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ. A Chỉ những môn nghệ thuật a. dệt vải b may quần áo c. tin học d. ảo thuật e. xiếc f. tuồng h. hội hoạ i. đánh đàn k. kịch nói. B. Chỉ những hoạt động nghệ thuật. a. múa b. diễn kịch c. đua xe đạp d. ngâm thơ e. đánh đàn f. thiết kế g. biểu diễn xiếc C. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật a. Biên đạo múa b. diễn viên c. vận động viên d. nhà thơ e. nhạc công f. bác sĩ g. thợ xây h. ảo thuật gia Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: 42
  40. Trước khi hết một đời cây hoa cải càng đẹp rực rỡ trong mưa xuân. Trong khi các loài cây khác khoe áo mới bằng trăm nghìn màu sắc như hoa hồng hoa hải đường hoa cúc hoa mai hoa mặt trời hoa bướm hoa đào hoa mận thì hoa cải lặng lẽ bắt đầu làm quả để chấm dứt đời mình một cách đẹp đẽ thả tong cánh hoa vàng về đất mẹ nuôi nấng từng cái hạt li ti cho mua sau. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 4823 + 5236 9645 – 2345 3728 + 2098 4052 : 3 5836 : 4 8754 : 8 Bài 2: Tính giá trị biểu thức. ( 4672 + 3583) : 5 1956 + 2126 x 4 4672 – ( 3583 – 193) 2078 – 3328 : 4 43
  41. Bài 3: Hãy sắp xếp các số La Mã sau theo thứ tự từ bé đến lớn. XXI, V, XXIV, II, VIII, IV , XIX, XII. Bài 4: Một cửa hàng trong kho có 4628 mét vải. Ngày thứ nhất nhập 1547m vải, ngày thứ hai nhập thêm 2037m vải. Hỏi sau hai ngày trong kho của cửa hàng có bao nhiêu mét vải? ( giải bằng 2 cách) TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống se hay xe - cộ - chỉ - lạnh - .máy II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Đọc bài thơ sau: Hạt mua tinh nghịch lắm Rào rào một lúc thôi Như là khóc thương ai: Thi cùng với sấm ông Khi trời đã tạnh hẳn Chị mây đi gánh nước Gõ thùng như trẻ nhỏ Sấm chớp chuồn đâu mất Đứt quang ngã sang soài. 44
  42. ào ào trên mái tôn. Ao đỏ ngầu màu đất. a. Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hoá? Những từ ngữ nào giúp em nhận ra điều đó? b. Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được bức tranh thiên nhiên sinh động gần gũi như thế nào? Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. a. Trước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh. b.ở đây, cây cối mọc um tùm III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về một bộ phim mà em yêu thích. TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 2185 : 5 1239 : 4 4325 : 3 5605 : 6 45
  43. Bài 2( 2điểm): Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị là chữ số chẵn, bằng 1/3 chữ số hàng trăm và gấp đôi chữ số hàng chục. Bài 3( 2điểm): Mỗi học sinh có 5 quyển sách. Tổ một có 7 học sinh, tổ 2 có 8 học sinh. Hãy viết biểu thức để tính tổng số sách của hai tổ đó rồi tính giá trị biểu thức đó? Bài 4( 3điểm): Lớp 3A và lớp 3B trồng được tất cả 240 cây. Biết rằng 1/2 số cây của lớp 3B bằng 1/3 số cây của lớp 3A. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 5( 1điểm): Tình nhanh: 16 x 9 + 18 x 2 46
  44. TIẾNG VIỆT I. Chính tả(2điểm): Điền vào chỗ trống sa hay xa - .mạc - xưa - phù - sương II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Nhiều khiến người xem khi nhìn thấy tình cảm và tâm hồn được nâng lên. Tình người trong bức ảnh đã tạo nên mối .trong công chúng nghệ thuật. Bức “ Ra khơi” gây được .mạnh ở những cánh buồm trắng, buồm nâu dập dờn, xốn xang trong nắng sớm của cửa biển Đồ Sơn. Đã mấy ai không .ngậm ngùi trước những chiếc lá vàng cuối thu đậu trên mặt nước trong veo của tác phẩm “ Trôi dạt”, “ Cánh buồm nhỏ”, “ Xuôi dòng Năm Căn” gây .qua những dải mây lãng đãng, dát mỏng tang trên bầu trời. ( giao cảm, thưởng thức, hiệu quả bất ngờ, bức tranh, ấn tượng, ngỡ ngàng, xúc động) Bài 2( 3điểm): a. Tìm các từ có tiếng sĩ đứng sau chỉ những người lao động nghệ thuật. Mẫu: ca sĩ b. Tìm các từ có tiếng nhạc đứng trước nói về lĩnh vực âm nhạc. Mẫu: nhạc cụ Bài 3( 2điểm): Điền bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để các dòng sau thành câu: a. Qua câu chuyện đất quý, đất yêu ta thấy người dân Ê-ti-ô-pi-a b. Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn nghẹ thuật. 47
  45. TOÁN Bài 1(2điểm): Đặt tính rồi tính 2105 : 6 1329 x 6 4125 x 5 5005 : 7 Bài 2( 2điểm): Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị là chữ số chẵn bằng 1/3 chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng trăm. Bài 3( 2điểm): Mỗi học sinh có 6 quyển sách. Tổ một có 12 học sinh, tổ 2 có 11 học sinh. Hãy viết biểu thức để tính tổng số sách của hai tổ đó rồi tính giá trị biểu thức đó? 48
  46. Bài 4( 3điểm): Lớp 3A và lớp 3B trồng được tất cả 300 cây. Biết rằng 1/2 số cây của lớp 3B bằng 1/3 số cây của lớp 3A. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 5( 1điểm) Tính nhanh : 37 x 38 – 74 x 19 + 100 TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm) Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là g .g II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Đọc các dòng thơ sau: Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh Tre xanh không đứng khuất mình bang râm Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm, tay níu tre gần nhau hơn Yêu nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành ở đó mà nên hỡi người. Dựa vào nội dung những câu thơ trên trả lời các câu hỏi: a. Những từ ngữ nào cho thấy tre được nhân hoá? 49
  47. b. Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất gì ở cây tre Việt Nam Bài 2( 2điểm): Viết đoạn văn ngắn( 4-5 câu) tả lại cuộc trò chuyện của Lá già và Lá non trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. Bài 3( 2điểm): Tìm bộ phận trả lời câu hỏi vì sao? a. Họ bị thức giấc bởi một trận mưa xối xả. b. Thỏ đã thua Rùa vì mải chơi và coi thường đối thủ. III. Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật và nói lên cảm nghĩ của em về buổi biểu diễn đó. 50
  48. TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 2405 : 3 1529 x 6 4025 x 4 5101 : 6 Bài 2( 2điểm): Tìm số có 2 chữ số mà tích hai chữ số của nó là 20 và tổng hai chữ số là 9. Bài 3( 2điểm): Tìm thương của hai số, biết rằng thương đó gấp 5 lần số nhỏ nhưng chỉ bằng 1/2 số lớn. Bài 4( 2điểm): An có 40 hòn bi. Ba nói: “1/5 số bi của An bằng 1/7 số bi của Ba”. Hỏi Ba có bao nhiêu viên bi? 51
  49. Bài 5( 1điểm): Có một thùng chứa dầu. Người ta đã lấy ra 1/5 số lít dầu từ thùng đó. Trong thùng còn lại 36lít dầu. Hỏi lúc đâù trong thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài 6( 1điểm): Dùng dấu của các phép tính để lập biểu thức số, sao cho: a. 2 2 2 2 = 2 b. 2 2 2 2 = 4 TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr Nắng vàng lan nhanh xuống ân núi rồi trải vội lên cánh đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt iêm. Trên những ruộng lúa ín vàng, bóng áo àm và nón ắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ. II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Xếp các từ sau thành 2 nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo. - Chỉ dịp vui tổ chức định kì: - Chỉ cuộc họp: Bài 2( 2điểm): Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi. a. Đoàn người diễu hành đi qua b. Đám tang tổ chức theo đơn giản. c. Đối với người lớn tuổi cần giữ d. Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức . 52
  50. Bài 3( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm Trong các câu dưới đây để có thể sử dụng thêm dấu phẩy. a. Hà Nội, là thành phố lớn của nước ta. b. Trong vườn, hoa hồng, .đua nhau nở rộ. III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về cảnh vui trung thu mà em đã được tham gia. TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 2102 : 3 1329 x 4 4125 x 7 5001 : 7 Bài 2( 2điểm): Chữ số hàng trăm của một số có 3 chữ số là một số nhỏ hơn 2 và bằng 1/5 chữ số hàng choc. Chũ số hàng đơn vị bằng nửa tổng chữ số hàng trăm và hàng choc. Tìm số có 3 chữ số đó. 53
  51. Bài 3( 2điểm): Có 3 thùng đựng tất cả 90 lít dầu. Số lít dầu ở thùng màu xanh bằng 1/2 số lít dầu ở thùng màu đỏ và bằng 1/3 số lít dầu ở thùng màu vàng. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu. Bài 4( 2điểm): 3 bạn Lan, Liên, Loan thi đua cắt hoa giấy. Cứ 15 phút Lan cắt được 3 bông hoa. Cứ 20 phút Loan cắt được 5 bông hoa, cứ 12 phút Liên cắt được 2 bông hoa. a. Bạn nào cắt nhanh nhất? b. Trong một giờ, ba bạn cắt được bao nhiêu bông hoa? Bài 5(1điểm): Tính bằng cách hợp lí: a. ( 360 – 295 + 240 – 295) : 2 b. ( 45 x 9 + 55 x 9) : 3 Bài 6( 1điểm): Dùng dấu các phép tính, dấu ngoặc đơn để lập biểu thức số sao cho: 4 4 4 4 = 4 TIẾNG VIỆT 54
  52. I.Chính tả( 2điểm): Tìm các từ ngữ để phân biệt các tiếng sau: - say: – xay: - sông: - xông: II. luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm một số từ gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: a. Um tùm - Gần nghĩa: - Trái nghĩa: b. Khẳng khiu: - Gần nghĩa: - Trái nghĩa: . c. Cao vút: - Gần nghĩa: - Trái nghĩa: Bài 2( 2điểm): Tìm một số từ( gồm hai tiếng) có tiếng chiến đứng trước và có tiếng chiến đứng sau: - Tiếng chiến đứng trước: - Tiếng chiến đứng sau: Bài 3( 2điểm): Chọn từ thích hợp trong các từ dưới đây để điền vào chỗ trống: dũng cảm, dũng khí, dũng mãnh, dũng sĩ - của người chiến sĩ cách mạng – khí thể . - iệt xe tăng - .bênh vực lẽ phải. Bài 4( 3điểm): Viết đoạn văn ngắn miêu tả cảnh vật ( 4-5 câu) trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá ( Viết xong, gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá) III. Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về chị Võ Thị Sáu. 55
  53. TOÁN Bài 1( 2điểm): Điền số còn thiếu vào dấu hỏi (?) ? ? : 6 = 7 ( dư 3) 85 : ? = 9 ( dư 4) 5 ? : ? = ? ( dư 4) 64 : ? = 21 ( dư 1) 56
  54. Bài 2( 2điểm): Túi thứ nhất đựng 8 kg gạo bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg? Số gạo đựng trong cả hai túi gấp mấy lần số gạo đựng trong túi thứ nhất? Bài 3( 2điểm): Biết 1/3 tấm vải đỏ bằng 1/4 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 84 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 4( 2điểm): Mẹ mang bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ bán được một số cam và một số quýt, còn lại 1/5 số cam và 1/5 số quýt để chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? Bài 5( 1điểm): Tuổi của Tùng bằng 1/10 tuổi bố và bằng 1/8 tuổi mẹ. Bố hơn mẹ 8 tuổi. Hỏi Tùng bao nhiêu tuổi? 57
  55. Bài 6( 1điểm): Có 4 đôi tất khác nhau để trong tủ. Hỏi không cần nhìn vào tủ, phải lấy ra ít nhất mấy chiếc tất để chắc chắn có hai chiếc tất cùng một đôi? TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền vào chỗ trống l hay n Ơn trời mưa ắng phải thì ơi thì bừa cạn .ơi thì cày sâu Công ênh chẳng được bao nhiêu Ngày .ay .ước bạc, ngày sau cơm vàng. Bài 2: Hãy sử dụng biện pháp nhân hoá để diễn đạt lại những câu văn sau đây cho sinh động, gợi cảm. a. Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cánh đồng khô hạn. ￿ b. Mỗi khi có gió thổi , cây bạch đàn lại xào xạc lá. ￿ c. Từng đám lá me rơi đầy trên vai áo của các bạn học sinh. ￿ d. Kim giờ, kim phút, chạy chậm Kim giây chạy nhanh . ￿ Bài 3: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về một vận động viên hoặc một cầu thủ mà em hâm mộ. 58
  56. TOÁN Bài 1: Tính nhanh a. 5 x 217 x 5 b. 6 x 5 x 8 x 2 c. 5652 : 3 : 2 d. 473 x 3 + 473 e. 595 – 75 – 20 59
  57. Bài 2: Có hai hộp bi, hộp thứ nhất có 16 viên bi, hộp thứ hai nếu có thêm 4 viên bi nữa thì sẽ gấp đôi hộp thứ nhất. Hỏi hộp thứ hai có nhiều hơn hộp thứ nhất bao nhiêu viên bi? Bài 3: Có một cái sân hình chữ nhật, chu vi là 148m, nếu người ta bớt đi chiều dài của sân đó 4m thì sân đó trở thành hình vuông. Tìm kích thứớc của cái sân hình chữ nhật đó? TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr - im .ích oè - ốn tìm - .oè lái - èo đèo lội suối II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tả sự vật bằng cách nhân hoá. a. Vầng trăng c. Mặt trời . b. Bông hoa d. Ngọn gió: Bài 2( 2điểm): Gạch chân dưới câu hỏi để làm gì? a. Tôi ngửa mặt nhìn bầu trời để tận hưởng không khí trong lành của đêm thôn dã. b. Sáng nào em cũng dậy từ 5 giờ sáng để ôn bài trước khi đến lớp. 60
  58. c. Anh có gắng ra miếng đòn cuối cùng thật hiểm hóc nhằm dành lại phần thắng từ tay đối phương. d. Bố mẹ hứa sẽ tặng cu Tí một món quà dặc biệt nhân dịp Tí đạt danh hiệu học sinh giỏi để khích lệ cậu. Bài 3( 2điểm): Viết 2 câu có bộ phận trả lời câu hỏi để làm gì sau đó gạch chân dưới bộ phận đó. Bài 4( 3điểm): Viết đoạn văn ( 4-5 câu) miêu tả cảnh vật trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá( viết xong, gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá) III. Tập làm văn Viết đoạn văn kể lại tấm gương chiến đấu dũng cảm em đã được đọc trong sách giáo khoa hoặc nghe kẻ. 61
  59. TOÁN Bài 1( 2điểm): Điền số còn thiếu vào dấu hỏi ( ?) ? ? : 6 = 5 ( dư 3) 86 : ? = 9 ( dư 5) 5 ? : ? = ? ? ( dư 3) 67 : ? = 22 ( dư 1) Bài 2( 2điểm): Tính nhanh tống các số từ 1 đến 20: 1 + 2 + 3 + .+ 17 + 18 + 19 + 20 Bài 3( 2điểm): Biết 1/3 tấm vải đỏ bằng 1/4 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 77 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? 62
  60. Bài 4( 2điểm): Mẹ mang bán 35 quả cam và 85 quả quýt. Buổi sáng mẹ bán được một số cam và một số quýt, còn lại 1/5 số cam và 1/5 số quýt để chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? Bài 5( 1điểm): Một thùng có thể chứa được lít nước. Có 3 vòi cùng chảy vào thùng đó. Vòi thứ nhất chảy trong 5 phút được 20lít. Vòi thứ hai chảy trong 3 phút được 18lít. Vòi thứ ba chảy trong 2 phút được 20lít. Hỏi: a. Mỗi phút cả ba vòi chảy vào thùng được bao nhiêu lít nước? b. Cả 3 vòi cùng chảy trong bao lâu thì đầy thùng? Bài 6( 1điểm): Có 6 đôi tất khác nhau để trong tủ. Hỏi không cần nhìn vào tủ, phải lấy ra ít nhất mấy chiếc tất để chắc chắn có hai chiếc tất cùng một đôi? 63
  61. TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đấu là x x . Tìm 5 từ láy có phụ âm s s II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Đấu là đọ hoặc tài để rõ hơn thua. Em hãy tìm những từ có tiếng đấu có nghĩa như trên nói về lĩnh vực thể thao. Ví dụ: đấu vật Bài 2( 3điểm): Sắp xếp các từ cho dưới đây vào 3 nhóm: Tạ, nhảy sào, lướt ván, gậy đánh gôn, nhà thi đấu, bơi lội, ten-nít, trường đấu, đồng hồ tính thời gian, bể bơi, cờ vua, vợt, kính bơi, mũ bơi, nhảy xa, dây nhảy, sân bãi, hố nhảy, đệm, đấu kiếm, ván trượt, kiếm, côn, nhảy dây, đấm bốc, bàn cờ, võ đài, nhảy dù, leo núi, găng tay, ném đĩa, cử tạ, nhảy sào, bóng chuyền, ném lao, sân vận động, đi bộ thể thao. - Nhóm 1: Môn thể thao - Nhóm 2: Dụng cụ thể thao - Nhóm 3: Nơi diễn ra các hoạt động thể thao. Bài 3( 2điểm): Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau. a. Nhờ nghị lực và tình yêu cuộc sống anh đã chiến thắng căn bệnh hiểm nghèo. b. Để có được thành công chị đã phải luyện tập dưới tuyết lạnh hàng giờ đồng hồ. c. Nhờ được sự chăm sóc và giữ gìn cẩn then cây cầu vẫn giữ được vẻ đẹp có một không hai. III. Tập làm văn: Hãy đóng vai một bình luận viên và tường thuật trực tiếp một trận thi đấu bóng đá. 64
  62. TOÁN Bài 1( 2điểm): Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và chu vi hình chữ nhật. Bài 2( 2điểm): Tính nhanh 41 + 42 + 43 + 44 + 45 + 46 + 47 + 48 + 49 + 50 Bài 3( 2điểm): Chu vi của một hình vuông là 40cm. Hãy tính diện tích hình vuông đó 65
  63. Bài 4( 2điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 48cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài 5( 1điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24cm, biết chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài 6( 1điểm): Tính diện tích hình H, biết hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng là 3cm, hình vuông có cạnh là 3cm. TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): a. Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là l l 66
  64. b. Tìm 5 từ láy có phụ ấm đầu n .n II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Hoàn thiện các câu sau a. Thể thao rèn luyện cho chúng ta . b. Em thích xem Bài 2( 3điểm): Tìm từ gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: anh dũng, cần cù, giản dị, thông minh. Bài 3( 2điểm): Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau. Sân bóng là một khoảng đất hẹp mấp mô trước khu nhà tập thể. Tất cả các cầu thủ đều cởi trần chân đất đuổi theo quả bóng cao su bằng quả cam. Khung thành mỗi bên là khoảng trống giữa hai chiếc dép. III. Tập làm văn: Hãy viết thư cho bạn ở xa kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật em được xem. TOÁN 67
  65. Bài 1( 2điểm): Nêu cách tính diện tích và chu vi hình vuông. Bài 2( 2điểm): Tính nhanh 33 + 34 + 35 + 36 + 37 + 38 + 39 + 40 + 41 + 42 Bài 3( 2điểm): Chu vi của một hình vuông là 36. Hãy tính diện tích của hình vuông đó. Bài 4( 2điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 42cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 5( 1điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 18cm, chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 6( 1điểm): Tính diện tích hình chữ nhật ABCD trong hình vẽ dưới đây bằng 2 cách. 68
  66. 3c 7c m m 4c m Bài 7 ( 1điểm): Để ốp lát mảnh tường bếp người ta phải dùng 150 viên gạch hình vuông, mỗi viên gạch có cạnh là 10 cm. Tính diện tích mảng tường đó. TIẾNG VIỆT Bài 1: Tìm các từ ngữ để phận biệt các tiếng sau: - xay : xay lúa, - xung: - say: – sung: - xông: – sông: - xương: - sương: . Bài 2: Hãy thêm những từ ngữ gợi tả hay hình ảnh nhân hoá để viết lại các câu văn sau sao cho sinh động. a. Chim hót trong vòm lá 69
  67. ￿ b. Cây hồng nhung đang toả hương thơm ￿ c. Dưới ao, đàn cá đang bơi lộn ￿ d. Mái tóc mẹ đen, dài ￿ TOÁN Bài 1: Người ta dự định chuyển 76500 quyển vở lên miền núi theo 3 đợt. Đợt thứ nhất chuyển lên 18 250 quyển, đợt thứ hai chuyển 27 550 quyển. đợt thứ ba chuyển nốt số vở còn lại. Hỏi đợt thứ ba sẽ phải chuyển lên bao nhiêu quyển vở? ( Tóm tắt bằng sơ đồ, giải bằng 2 cách)? Bài 2: Tìm 3 số, biết rằng số thứ nhất cộng với số thứ hai bằng 393, số thứ hai cộng với số thứ ba bằng 1007, số thứ ba cộng với số thứ nhất bằng 864? 70
  68. Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôI chiều rộng và có diện tích là 98cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó? Bài 4: Tính nhanh a. 10750 : 2 : 5 b. 5824 x 6 + 5824 + 5824 x 3 c. 37286 + 24679 – 286 – 24679 TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là r .r . Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là x .x II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): a. Cho các từ : nhà hát, diễn đàn, nhà chùa, sân khấu, nhà máy, nhà văn hoá. Gạch chân dưới những từ chỉ nơi chuyên diễn ra các hoạt động nghệ thuật. b. Tìm những từ chỉ hoạt động thường diễn ra trong các lễ hội trong các từ cho sau: dâng hương, phẫu thuật, rước, ném bóng, tưởng niệm, đua ôtô, đánh đu, múa hát. c. Tìm những từ ca ngợi tài năng của nghệ sĩ. 71
  69. Bài 2 ( 3điểm): Xếp các từ dưới đây thành hai nhóm: kiến trúc sư, nghệ sĩ ngâm thơ, giảng viên đại học, hoạ sĩ, nhà điêu khắc, nghiên cứu khoa học, nhà biên kịch, giáo sư, nhà sử học, nhiếp ảnh gia, lập trình viên máy tính, biên đạo múa, ảo thuật gia. a. Những người hoạt động khoa học b. Những người hoạt động nghệ thuật. Bài 3( 2điểm): Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau a. Buổi sáng vì trời mưa mẹ và bé Lan phải đến trường bằng xe buýt. b. Tối tối mẹ thường kể chuyện cho chúng tôi nghe. TOÁN Bài 1( 2điểm): Tính nhanh 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19 + 20 + 21+ 22 Bài 2 ( 2điểm): Trong một phép chia có dư, thương số là 3 và số dư là 6. Nếu giữ nguyên số chia thì thương là số 5 và số dư là 0 ( tức là phép chia trở thành phép chia hết). Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên, Bài 3( 2điểm): Tích của 3 số bằng 96. Tích của số thứ nhất và số thứ hai bằng 32, tích của số thứ hai và số thứ ba bằng 12. Tìm 3 số đó? 72
  70. Bài 4 ( 1điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 28cm, biết chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài 5 ( 1điểm): Từ nhà đến trường anh đi hết 30 phút, em đi hết 40 phút. Nếu em đi trước anh 5 phút thì sau bao lâu anh đuổi kịp em? TIẾNG VIỆT I. Chính tả ( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là : g g . 5 từ có phụ âm đầu là : ng ng II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? a. Bằng những bước đi đĩnh đạc, gà tiến lên. b. Chích bông đã chiến đấu chống lại kẻ thù bằng chút tàn lực cuối cùng. Bài 2 ( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm a. TôI quyết định giành lại lòng tin của bố mẹ bằng những điểm 10 b. Tối tối bà thường ru bé ngủ bằng những câu chuyện cổ tích. 73
  71. Bài 3( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính của câu. a. Gà trống kiêu hãnh ngẩng đầu. b. Tối tối mẹ thường kể chuyện cổ tích cho chúng tôi nghe. Bài 4( 2điểm): Căn cứ vào nghĩa của các từ hãy phân các từ sau thành hai nhóm ( mỗi nhóm gồm các từ gần nghĩa và trái nghĩa với nhau) Tổ quốc, non sông, thương yêu, kính yêu, đất nước, yêu thương, giang sơn, yêu quý, xứ sở, yêu mến, non nước, kính mến, nước non, quý mến, quê hương, thân yêu. TOÁN Bài 1( 2điểm): Tính nhanh ( 650 – 298 + 350) : ( 70 : 14 x 2 + 8 ) Bài 2 ( 2điểm): Trong một phép chia có dư, thương số là 3 và số dư là 6. Nếu cộng thêm 8 vào số bị chia, giữ nguyên số chia thì thương là số 5 và số dư là 0 ( tức là phép chia trở thành phép chia hết). Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên, 74
  72. Bài 3( 2điểm): Tích của 3 số bằng 60. Tích của số thứ nhất và số thứ hai bằng 10, tích của số thứ hai và số thứ ba bằng 6. Tìm 3 số đó? Bài 4 ( 1điểm): Cho 3 số. Số thứ nhất gấp đôi số thứ hai, số thứ hai cũng gấp đôi số thứ ba. Tìm mỗi số đó, biếu rằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai là 8 đơn vị. Bài 5 ( 1điểm): Trên một đoạn thẳng dài 40cm, người ta dự định cứ cách 4m lại trồng một cây và ở mỗi đầu đoạn đường đề có cây. Hỏi phải trồng bao nhiêu cây? 75
  73. Bài 6: Có 5 nhà vị trí A, B, C, D, E như hình vẽ. Có thể có bao nhiêu đoạn đường thẳng nối từ nhà này đến nhà khác? Hãy ghi tên các đoạn đường đó? B C A D E TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là c .c . 3 từ láy có phụ âm đầu là: k .k . II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Trong đoạn thơ dưới đây những con vật nào được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng cách nào? Ông trời Kiến Mặc áo giáp đen Hành quân Ra trận đầy đường 76
  74. Muôn nghìn cây mía Múa gươm. Bài 2( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. a. Anh đẫ xây dựng nên cơ ngơi này bằng ., b. Nhân dân Việt Nam chiến thắng mọi kẻ thù xâm lăng bằng Bài 3( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính của câu a. Con chuồn chuồn đỏ chat đậu trên bút hoa dong going. b. Những bông sen trắng, sen hang đu đưa trước gió. Bài 4( 2điểm): Tìm các từ gần nghĩa với từ mênh mông. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. III. Tập làm văn: Hãy viết thư cho bạn ở nước ngoài kể cho bạn về đất nước Việt Nam. TOÁN Bài 1( 2điểm): Điền dấu >, <, = 63 : x 56 : x x : 7 x : 6 Bài 2( 2điểm): Trong một phép chia có dư, thương số là 4 và số dư là 5. Nếu cộng thêm 13 vào số bị chia, giữ nguyên số chia thì thương là 7 và số dư là 0 ( tức là phép chia trở thành phép chia hết). Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên. Bài 3( 2điểm): Tính nhanh a. 164 : 4 + 136 : 4 + 100 : 4 77
  75. b. ( 6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) TIẾNG VIỆT I. Chính tả ( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là: kh kh . 3 từ láy có phụ âm đầu là: ph ph . II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Trong đoạn thơ dưới đây những con vật nào được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng cách nào? Con cá rô ơi chớ có buồn Chiều chiều tớ vấn gọi rô luôn Dừa ơi, cứ nở hoa đơm trái Bác vẫn luôn tay tưới ướt buồn. Bài 2( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống a. Mẹ thường chải tóc bằng b. Tôi giành lại lòng tin của bạn bằng . Bài 3( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính của câu a. Ngày trọng đại trong đời của tôi đã đến. b. Tiến hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo nên những khúc nhạc. Bài 4( 2điểm): Tìm những từ gần nghĩa với chăm chỉ. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. 78
  76. TOÁN Bài 1( 2điểm): Điền dấu >, <, = 91 : x 56 : x x : 5 x : 6 Bài 2( 2điểm): Tìm y a. y + 17 < 5 + 17 b. 19 < y + 17 < 22 Bài 3( 1điểm): Tổng của hai số là 64, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 4. Tìm hiệu của hai số đó. Bài 4( 1điểm): Trên một đoạn thẳng dài 60cm, người ta dự định cứ cách 6m lại trồng một cây và ở mỗi đầu đoạn đường đề có cây. Hỏi phải trồng bao nhiêu cây? TIẾNG VIỆT 79
  77. I. Chính tả( 2điểm): Tìm 3 từ láy có phụ âm đầu là: tr .tr . 3 từ láy có phụ âm đầu là ch ch II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính trong câu a. Tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng b. ánh nắng chan hoà làm cho mọi vật tốt tươi. Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu dưới đây. a. Bà đã ru tôi ngủ bằng những câu chuyện cổ tích. b. Chị đã chiến thắng bằng những nỗ lực phi thường. Bài 3( 2điểm): Trong bài thơ “ Đánh thức trầu” Trần Đăng Khoa viết: “Trầu ơi hãy tỉnh lại Mở mắt xanh ra nào” Cây trầu không đã được nhân hoá bằng cách nào? Bài 4( 2điểm): Viết tên thủ đô của các nước: Trung Quốc, Lào, Mỹ, Pháp. TOÁN Bài 1( 2điểm): Cho đoạn thẳng AB có độ dài là 10cm. Hãy vẽ đoạn thẳng rồi xác định trung điểm C của đoạn thẳng AB. 80
  78. Bài 2( 2điểm): Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 1 km 97 dam 5 m 4 km 3 km 5 m 7923 mm .423 cm 4 mm 6091 m 61 hm9 m Bài 3( 2điểm): Bằng 1 can 5lít và 1 can 3lít, em làm thế nào để đong được 4lít dầu hoả từ một thùng dầu hoả? Bài 4( 2điểm): Hồng hỏi Cúc “ Bây giờ là mấy giờ chiều?”. Cúc trả lời: “ Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng 1/3 thời gian từ bây giờ đến hết ngày ( tức là 12 giờ đêm hôm nay). Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ? TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Tìm 3 từ láy có phụ âm đầu là: t .t . 3 từ láy có phụ âm đầu là r r II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính trong câu. 81
  79. a. Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. b. Xa xa, đám lúa giống mới đã ngả màu vàng. Bài 2( 2điểm): Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu văn ở bài tập 1 Bà 3( 2điểm): Trong hai dòng thơ sau, sự vật nào được nhân hoá, nhân hoá bằng cách nào? “ Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre” Bài 4(2điểm): Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ cho dưới điền vào chỗ trống Trắng xoá, trắng phau, trắng ngần, trắng muốt - Màn sương mù – Bông hoa huệ - Hạt gạo - Đàn cò III. Tập làm văn: Viết thư cho bạn nước ngoài giới thiệu về lớp em. TOÁN Bài 1( 2điểm): Tìm n a. n x 4 = 8 x 4 82
  80. b. 4 x n = 3 x 8 c. 2 x 4 , <, = 1 km 98dam 9m 4 km . 3 km 8m 7923 mm .793 cm 4mm 6191 m .61hm 7m 83